Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 1 (Đề Dễ) là bài kiểm tra thuộc môn Kinh tế Chính trị Mác–Lênin, một học phần trọng yếu trong chương trình đào tạo các ngành Kinh tế và Quản trị tại các trường đại học Việt Nam. Đề cương ôn tập đại học được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) vào năm 2024. Đề thi hướng đến những kiến thức cơ bản và dễ tiếp cận, bao gồm các nội dung từ chương 1 đến chương 3 như hàng hóa, tiền tệ; sản xuất và tái sản xuất xã hội; và vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Đây là tài liệu lý tưởng cho sinh viên mới bắt đầu ôn luyện.
Trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, sinh viên có thể tiếp cận Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 1 (Đề Dễ) với giao diện thân thiện, dễ sử dụng. Các câu hỏi được thiết kế đơn giản, giúp người học củng cố kiến thức lý thuyết một cách hiệu quả, phù hợp với các buổi ôn tập đầu kỳ. Bên cạnh đó, hệ thống cho phép làm lại đề nhiều lần, lưu đề yêu thích và hiển thị tiến độ ôn luyện thông qua biểu đồ trực quan. Đây là công cụ học tập hữu ích cho sinh viên các trường kinh tế trong giai đoạn chuẩn bị cho kỳ thi giữa kỳ.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 1
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác – Lênin là gì?
A. Quá trình sản xuất và tiêu dùng của cải vật chất trong xã hội loài người.
B. Các quan hệ xã hội của sản xuất và trao đổi trong sự liên hệ với lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
C. Các quy luật kinh tế chi phối sự vận động của nền kinh tế thị trường.
D. Lịch sử hình thành và phát triển của các phương thức sản xuất đã qua.
Câu 2. Hàng hóa là gì?
A. Là bất kỳ vật phẩm nào được con người tạo ra để phục vụ cho nhu cầu cá nhân.
B. Là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.
C. Là những vật phẩm có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể sử dụng ngay.
D. Là những dịch vụ chăm sóc sức khỏe và giáo dục do nhà nước cung cấp cho người dân.
Câu 3. Hai thuộc tính của hàng hóa là gì?
A. Giá trị và giá trị thặng dư.
B. Giá trị sử dụng và giá trị.
C. Lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
D. Giá trị trao đổi và giá cả.
Câu 4. Yếu tố nào tạo ra giá trị của hàng hóa?
A. Lao động trừu tượng của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa.
B. Tính có ích và công dụng của vật phẩm đối với người tiêu dùng.
C. Sự khan hiếm của hàng hóa trên thị trường so với nhu cầu xã hội.
D. Chi phí về máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu để sản xuất ra hàng hóa.
Câu 5. Tiền tệ có mấy chức năng?
A. 3 chức năng.
B. 4 chức năng.
C. 5 chức năng.
D. 6 chức năng.
Câu 6. Công thức chung của tư bản là gì?
A. H – T – H’.
B. T – H – T.
C. H – H’.
D. T – H – T’.
Câu 7. Sức lao động trở thành hàng hóa khi nào?
A. Khi người lao động được tự do về thân thể và không có tư liệu sản xuất.
B. Khi xã hội có sự phân công lao động và sản xuất hàng hóa phát triển.
C. Khi nền kinh tế đạt đến trình độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Khi người lao động sở hữu tư liệu sản xuất và tự do bán sản phẩm.
Câu 8. Giá trị thặng dư là gì?
A. Là phần giá trị do lao động sống của công nhân tạo ra vượt quá giá trị hàng hóa.
B. Là toàn bộ giá trị mới do người công nhân tạo ra trong quá trình sản xuất.
C. Là phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không.
D. Là lợi nhuận mà nhà tư bản thu được sau khi bán hàng hóa trên thị trường.
Câu 9. Tư bản bất biến (c) là gì?
A. Là bộ phận tư bản dùng để mua sức lao động và có giá trị tăng lên trong quá trình sản xuất.
B. Là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tư liệu sản xuất mà giá trị của nó được bảo tồn và chuyển vào sản phẩm.
C. Là toàn bộ giá trị của tư bản ứng trước không thay đổi về lượng trong quá trình sản xuất.
D. Là bộ phận tư bản cố định, bao gồm máy móc, nhà xưởng, hao mòn dần dần.
Câu 10. Tư bản khả biến (v) là gì?
A. Là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái tiền lương để mua sức lao động và có sự biến đổi về lượng trong sản xuất.
B. Là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thái nguyên, nhiên, vật liệu.
C. Là bộ phận tư bản có giá trị được chuyển nguyên vẹn một lần vào sản phẩm.
D. Là bộ phận tư bản có giá trị thay đổi theo giá cả thị trường.
Câu 11. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối được thực hiện bằng cách nào?
A. Kéo dài ngày lao động trong khi thời gian lao động tất yếu không đổi.
B. Rút ngắn thời gian lao động tất yếu trong khi độ dài ngày lao động không đổi.
C. Tăng cường độ lao động của công nhân để sản xuất nhiều sản phẩm hơn.
D. Áp dụng kỹ thuật công nghệ mới để tăng năng suất lao động xã hội.
Câu 12. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối được thực hiện bằng cách nào?
A. Kéo dài ngày lao động vượt quá giới hạn sinh lý của người lao động.
B. Rút ngắn thời gian lao động tất yếu nhờ tăng năng suất lao động xã hội.
C. Tăng cường độ lao động và kéo dài ngày lao động cùng một lúc.
D. Giảm tiền lương của công nhân xuống dưới mức giá trị sức lao động.
Câu 13. Tích lũy tư bản là gì?
A. Là việc nhà tư bản tiêu dùng toàn bộ giá trị thặng dư thu được cho cá nhân.
B. Là việc biến một phần giá trị thặng dư thành tư bản phụ thêm để mở rộng sản xuất.
C. Là sự tăng lên về quy mô của các tư bản cá biệt bằng cách sáp nhập các tư bản khác.
D. Là việc cất trữ tiền tệ để dự phòng cho những rủi ro trong kinh doanh.
Câu 14. Nguồn gốc của tích lũy tư bản là gì?
A. Do tiết kiệm từ tiêu dùng cá nhân của nhà tư bản.
B. Do vốn vay từ các tổ chức tín dụng và ngân hàng.
C. Do giá trị thặng dư do công nhân làm thuê tạo ra.
D. Do sự đầu tư từ các nhà tư bản nước ngoài.
Câu 15. Tuần hoàn của tư bản là gì?
A. Là sự vận động của tư bản trải qua ba giai đoạn và lần lượt mang ba hình thái.
B. Là quá trình tư bản được sử dụng lặp đi lặp lại để tạo ra giá trị thặng dư.
C. Là thời gian tư bản thực hiện được một vòng vận động từ khi ứng ra đến khi thu về.
D. Là sự luân chuyển giá trị của tư bản cố định vào sản phẩm mới.
Câu 16. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa được ký hiệu là gì?
A. c + v.
B. k.
C. c + v + m.
D. p.
Câu 17. Lợi nhuận (p) là gì?
A. Là giá trị thặng dư được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước.
B. Là toàn bộ giá trị mới do công nhân tạo ra trong quá trình sản xuất.
C. Là khoản chênh lệch giữa giá trị hàng hóa và chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa.
D. Là phần tiền thu được sau khi trừ đi tất cả các chi phí sản xuất và lưu thông.
Câu 18. Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện vào thời kỳ nào?
A. Cuối thế kỷ 17 – đầu thế kỷ 18.
B. Cuối thế kỷ 18 – đầu thế kỷ 19.
C. Cuối thế kỷ 19 – đầu thế kỷ 20.
D. Giữa thế kỷ 20.
Câu 19. Một trong những đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?
A. Sự cạnh tranh hoàn hảo giữa các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
B. Sự kết hợp của các tổ chức độc quyền và nhà nước tư sản.
C. Sự tập trung sản xuất và sự hình thành các tổ chức độc quyền.
D. Sự xóa bỏ hoàn toàn quy luật giá trị và quy luật cạnh tranh.
Câu 20. Xuất khẩu tư bản là gì?
A. Là việc bán hàng hóa ra nước ngoài để thu ngoại tệ.
B. Là việc đưa tư bản ra nước ngoài đầu tư để thu giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác.
C. Là việc di chuyển lao động có tay nghề cao sang các nước phát triển.
D. Là việc trao đổi công nghệ và kỹ thuật sản xuất giữa các quốc gia.
Câu 21. Kinh tế thị trường là gì?
A. Là nền kinh tế mà trong đó mọi quyết định sản xuất và phân phối đều do nhà nước thực hiện.
B. Là nền kinh tế vận động theo các quy luật của thị trường, vai trò của nhà nước không đáng kể.
C. Là nền kinh tế hàng hóa phát triển ở trình độ cao, trong đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều thông qua thị trường.
D. Là nền kinh tế chỉ tồn tại ở các nước tư bản chủ nghĩa phát triển.
Câu 22. Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa là gì?
A. Quy luật cung – cầu.
B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật lưu thông tiền tệ.
D. Quy luật giá trị.
Câu 23. Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) phản ánh điều gì?
A. Hiệu quả của việc sử dụng toàn bộ tư bản ứng trước.
B. Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê.
C. Mức độ lợi nhuận thu được trên tổng doanh thu bán hàng.
D. Tỷ lệ giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Câu 24. Lợi nhuận bình quân được hình thành như thế nào?
A. Do sự cạnh tranh trong nội bộ một ngành sản xuất.
B. Do sự cạnh tranh giữa các ngành sản xuất khác nhau.
C. Do sự thỏa thuận giữa các nhà tư bản trong cùng một cartel.
D. Do sự can thiệp và điều tiết của nhà nước tư sản.
Câu 25. Địa tô tư bản chủ nghĩa là gì?
A. Là toàn bộ sản phẩm thặng dư do người lao động nông nghiệp tạo ra.
B. Là phần lợi nhuận siêu ngạch vượt trên lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải nộp cho địa chủ.
C. Là khoản tiền thuế mà người nông dân phải nộp cho nhà nước khi sử dụng đất đai.
D. Là giá cả của quyền sử dụng ruộng đất trong một thời gian nhất định.
Câu 26. Hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa là gì?
A. Lao động trừu tượng.
B. Giá trị trao đổi.
C. Giá trị sử dụng.
D. Thời gian lao động xã hội cần thiết.
Câu 27. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là gì?
A. Là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản.
B. Là hình thái kinh tế trong đó nhà nước sở hữu toàn bộ tư liệu sản xuất.
C. Là giai đoạn mà các tổ chức độc quyền hoàn toàn kiểm soát bộ máy nhà nước.
D. Là sự can thiệp của nhà nước nhằm xóa bỏ các tổ chức độc quyền.
Câu 28. Mục đích của cạnh tranh trong nội bộ ngành là gì?
A. Thu lợi nhuận bình quân.
B. Hình thành giá cả thị trường.
C. Thu lợi nhuận siêu ngạch.
D. Phân chia thị trường tiêu thụ.
Câu 29. Yếu tố nào sau đây thuộc tư bản lưu động?
A. Máy móc, thiết bị, nhà xưởng.
B. Giá trị quyền sử dụng đất.
C. Giá trị sức lao động và nguyên, nhiên, vật liệu.
D. Bằng phát minh, sáng chế, thương hiệu.
Câu 30. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) có đặc trưng là gì?
A. Sử dụng năng lượng hơi nước và cơ khí hóa sản xuất.
B. Sử dụng năng lượng điện và sản xuất hàng loạt theo dây chuyền.
C. Sử dụng công nghệ thông tin, tự động hóa sản xuất.
D. Sự hội tụ của các công nghệ kỹ thuật số, vật lý và sinh học.