Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 11

Năm thi: 2024
Môn học: Triết học Mác–Lênin
Trường: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Văn Dũng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Khó
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học các ngành học có học phần Triết học Mác–Lênin
Năm thi: 2024
Môn học: Triết học Mác–Lênin
Trường: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Văn Dũng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Khó
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học các ngành học có học phần Triết học Mác–Lênin
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 11 (Đề Khó) là bài kiểm tra nâng cao thuộc học phần Triết học Mác–Lênin, nằm trong chương trình đào tạo đại cương của nhiều ngành học tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội. Đề đại học số 11 này được biên soạn bởi PGS.TS. Nguyễn Văn Dũng, giảng viên cao cấp thuộc Khoa Triết học, với mục tiêu đánh giá năng lực phân tích sâu và khả năng vận dụng lý luận triết học vào các tình huống thực tiễn. Nội dung tập trung vào các vấn đề phức tạp như biện chứng duy vật, lý luận nhận thức, và vai trò lịch sử – xã hội của ý thức trong sự phát triển của xã hội loài người.

Đề Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 11 (Đề Khó) trên website Dethitracnghiem.vn được trình bày dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm khách quan với độ khó cao, phù hợp cho sinh viên đang chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ hoặc các buổi kiểm tra học thuật chuyên sâu. Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án chính xác và giải thích chi tiết, giúp người học không chỉ ôn luyện mà còn nắm vững bản chất vấn đề triết học. Giao diện trực quan, dễ sử dụng cùng tính năng lưu lại tiến trình làm bài và phân tích kết quả giúp người học tối ưu hóa hiệu quả học tập.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 11

Câu 1: Mối quan hệ đúng giữa “cái riêng” và “cái đơn nhất” là gì?
A. Cái đơn nhất là những đặc điểm, thuộc tính chỉ có ở một cái riêng nhất định.
B. Cái riêng là một bộ phận cấu thành nên cái đơn nhất trong một chỉnh thể.
C. Cái đơn nhất và cái riêng là hai khái niệm đồng nhất, không có sự khác biệt.
D. Cái riêng không bao giờ chứa đựng cái đơn nhất mà chỉ bao gồm cái chung.

Câu 2: Thuyết khoa học nào đã bác bỏ quan niệm siêu hình về không gian, thời gian, khối lượng?
A. Thuyết tiến hóa của Charles Darwin.
B. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
C. Thuyết tương đối của Albert Einstein.
D. Thuyết tế bào của Schleiden và Schwann.

Câu 3: Luận điểm của Goethe về lý luận và thực tiễn phản ánh điều gì?
A. Lý luận triết học luôn khô khan, trừu tượng và khó hiểu hơn thực tế.
B. Thực tiễn luôn đúng, còn lý luận thì dễ sai lầm và lạc hậu.
C. Cần coi trọng thực tiễn hơn lý luận trong mọi hoạt động.
D. Lý luận phải luôn được bổ sung, phát triển từ tổng kết thực tiễn sinh động.

Câu 4: Khái niệm nào chỉ sự chuyển từ lượng sang chất, hình thành sự vật mới?
A. Độ.
B. Bước nhảy.
C. Điểm nút.
D. Phủ định.

Câu 5: Theo C.Mác, bản chất con người là gì?
A. Bản chất con người mang tính lịch sử-xã hội, thay đổi theo sự thay đổi của xã hội.
B. Con người sinh ra đã mang sẵn bản chất thiện hoặc ác.
C. Mọi hành vi của con người đều do xã hội quyết định hoàn toàn.
D. Quan hệ xã hội là yếu tố duy nhất tạo nên bản chất cá nhân.

Câu 6: Quan điểm đúng về chân lý tương đối và tuyệt đối là gì?
A. Chân lý tuyệt đối là cái không thể đạt tới.
B. Chân lý tương đối là nhận thức sai lầm.
C. Chân lý tuyệt đối hình thành từ tổng số các chân lý tương đối không ngừng phát triển.
D. Hai loại chân lý tồn tại độc lập, không liên hệ.

Câu 7: Khoa học trở thành “lực lượng sản xuất trực tiếp” nghĩa là gì?
A. Mọi nhà khoa học đều tham gia sản xuất vật chất.
B. Tri thức khoa học được ứng dụng trực tiếp vào sản xuất, trở thành yếu tố nội tại.
C. Giá trị sản phẩm hoàn toàn phụ thuộc vào hàm lượng khoa học.
D. Lực lượng sản xuất chỉ gồm người lao động có trình độ cao.

Câu 8: Biểu hiện cao nhất của ý thức xã hội vượt trước tồn tại xã hội là gì?
A. Tác phẩm nghệ thuật dự báo.
B. Mong muốn của quần chúng.
C. Tiên đoán của các tôn giáo.
D. Các lý luận khoa học tiên phong, vạch ra xu hướng phát triển của xã hội.

Câu 9: Phủ định của phủ định có bị phủ định nữa không?
A. Không, vì đó là lần phủ định cuối cùng.
B. Có, tạo ra chu kỳ mới ở trình độ cao hơn.
C. Chỉ bị phủ định trong xã hội.
D. Chỉ bị phủ định khi phát triển thụt lùi.

Câu 10: Nguồn gốc xã hội sâu xa của tôn giáo là gì?
A. Sự bất lực của con người trước các thế lực tự nhiên và xã hội.
B. Nhu cầu của giai cấp thống trị.
C. Tác động của các di tích tôn giáo.
D. Nhận thức hạn chế của con người.

Câu 11: Trong chủ nghĩa duy vật lịch sử, “cơ sở hạ tầng” là gì?
A. Các công trình vật chất như nhà máy, cầu đường.
B. Hệ thống tư tưởng chính trị, đạo đức, nghệ thuật.
C. Các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của một xã hội nhất định.
D. Lực lượng sản xuất ở một trình độ phát triển nhất định.

Câu 12: Ý thức có thể tác động trở lại vật chất thông qua:
A. Suy nghĩ và mong muốn mãnh liệt của con người.
B. Truyền bá tư tưởng tiến bộ vào nhân dân.
C. Sự giúp đỡ của các lực lượng siêu nhiên.
D. Hoạt động thực tiễn của con người để biến đổi thế giới.

Câu 13: Khái niệm nào dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn với kiểu quan hệ sản xuất nhất định?
A. Hình thái kinh tế – xã hội.
B. Phương thức sản xuất.
C. Cơ sở hạ tầng.
D. Kiến trúc thượng tầng.

Câu 14: Việc một thái tử bị ám sát khơi mào Chiến tranh thế giới thứ nhất minh họa cho cặp phạm trù nào?
A. Cái chung và cái riêng.
B. Tất nhiên và ngẫu nhiên.
C. Nội dung và hình thức.
D. Nguyên nhân và nguyên cớ.

Câu 15: Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản triết học trả lời cho câu hỏi nào?
A. Cái nào có trước, vật chất hay ý thức?
B. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
C. Nguồn gốc của vận động là gì?
D. Thế giới có thống nhất hay không?

Câu 16: Yếu tố quyết định trong các quan hệ sản xuất là gì?
A. Quan hệ tổ chức quá trình sản xuất.
B. Quan hệ phân phối sản phẩm.
C. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
D. Quan hệ trao đổi hàng hóa.

Câu 17: Toàn bộ điều kiện vật chất và quan hệ vật chất của xã hội gọi là gì?
A. Cơ sở hạ tầng.
B. Tồn tại xã hội.
C. Lực lượng sản xuất.
D. Phương thức sản xuất.

Câu 18: Hình thức và đỉnh cao của đấu tranh giai cấp là gì?
A. Đấu tranh kinh tế.
B. Đấu tranh tư tưởng.
C. Đấu tranh chính trị.
D. Cách mạng xã hội.

Câu 19: Mối quan hệ giữa biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan là:
A. Phép biện chứng chủ quan là sự phản ánh của phép biện chứng khách quan vào ý thức.
B. Phép biện chứng khách quan là kết quả của tư duy chủ quan.
C. Chúng tồn tại độc lập, song song.
D. Biện chứng chủ quan quyết định khách quan.

Câu 20: “Đứng im” trong triết học Mác-Lênin được hiểu là:
A. Trạng thái không vận động tuyệt đối.
B. Trạng thái vận động bị triệt tiêu hoàn toàn.
C. Trạng thái vận động trong ổn định về chất, chưa biến đổi căn bản.
D. Trạng thái không có liên hệ với bên ngoài.

Câu 21: Vai trò của cá nhân kiệt xuất trong lịch sử theo chủ nghĩa duy vật lịch sử là:
A. Cá nhân duy nhất có thể sáng tạo lịch sử.
B. Vai trò cá nhân không đáng kể so với quần chúng.
C. Lịch sử do cá nhân tạo ra, quần chúng chỉ đi theo.
D. Cá nhân có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm, nhưng không quyết định lịch sử.

Câu 22: Tác phẩm có tư tưởng sâu sắc nhưng hình thức cẩu thả thể hiện điều gì?
A. Hình thức quyết định sự tồn tại và phát triển của nội dung.
B. Hình thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại nội dung.
C. Nội dung và hình thức luôn tuyệt đối thống nhất.
D. Nội dung và hình thức có thể chuyển hóa cho nhau.

Câu 23: Quan hệ giữa tất yếu và ngẫu nhiên là:
A. Cái tất yếu vạch đường đi cho mình xuyên qua vô số cái ngẫu nhiên.
B. Ngẫu nhiên không có nguyên nhân, tất yếu thì có.
C. Chúng là hai mặt tách biệt, loại trừ nhau.
D. Ngẫu nhiên không có vai trò trong phát triển.

Câu 24: Hai phương pháp tư duy đối lập cơ bản trong triết học là:
A. Quy nạp và diễn dịch.
B. Phân tích và tổng hợp.
C. Duy vật và duy tâm.
D. Biện chứng và siêu hình.

Câu 25: Luận điểm “thế giới thống nhất ở tính vật chất” được chứng minh bằng:
A. Sự đồng thuận của các nhà triết học.
B. Kinh nghiệm cảm tính đời thường.
C. Thực tiễn và khoa học tự nhiên, xã hội.
D. Suy luận logic từ tiên đề triết học.

Câu 26: Theo Lênin, bản chất của chuyên chính vô sản là:
A. Sự thống trị chính trị của giai cấp vô sản đối với giai cấp tư sản.
B. Bộ máy bạo lực của giai cấp vô sản.
C. Hình thức dân chủ cao nhất.
D. Sự liên minh giữa giai cấp vô sản và các tầng lớp khác.

Câu 27: Phản ánh là thuộc tính của dạng vật chất nào?
A. Chỉ có ở vật chất hữu sinh.
B. Của mọi dạng vật chất, nhưng biểu hiện khác nhau.
C. Chỉ có ở con người.
D. Chỉ có ở dạng vật chất xã hội.

Câu 28: Quan điểm đúng đắn về con người trong triết học Mác-Lênin là:
A. Con người là thực thể sinh vật thuần túy.
B. Con người là thực thể tinh thần, bản chất là lý tính.
C. Con người là sản phẩm thụ động của hoàn cảnh.
D. Con người là thực thể sinh học – xã hội, vừa là chủ thể, vừa là sản phẩm của lịch sử.

Câu 29: Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng thể hiện qua:
A. Chúng tồn tại tách biệt.
B. Cái riêng chỉ là sự biểu hiện tạm thời.
C. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng để biểu hiện mình.
D. Cái riêng bị cái chung quy định hoàn toàn.

Câu 30: Về mối quan hệ giữa điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan, triết học Mác-Lênin khẳng định:
A. Nhân tố chủ quan có vai trò quyết định.
B. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định, nhân tố chủ quan phát huy tác dụng trên cơ sở đó.
C. Cả hai có vai trò ngang bằng nhau.
D. Trong xã hội, nhân tố chủ quan là quyết định.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: