Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 6

Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác – Lênin
Trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: TS. Nguyễn Thị Hòa
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học khối kinh tế và xã hội
Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác – Lênin
Trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: TS. Nguyễn Thị Hòa
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học khối kinh tế và xã hội
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 6 là một bài kiểm tra thuộc môn Triết học Mác – Lênin, một học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo đại cương tại các trường đại học, đặc biệt là các trường khối kinh tế và xã hội. Đề thi trắc nghiệm đại học này được xây dựng bởi TS. Nguyễn Thị Hòa, giảng viên bộ môn Triết học tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU), nhằm kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và vai trò của nhận thức lý luận trong hoạt động thực tiễn.

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 6 bao gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm xoay quanh các phạm trù triết học như vật chất, ý thức, mâu thuẫn, phát triển, và vai trò của thực tiễn trong nhận thức. Bài thi giúp sinh viên rèn luyện tư duy phản biện và nắm bắt được phương pháp luận khoa học. Toàn bộ nội dung đề thi hiện đã được đăng tải trên dethitracnghiem.vn, nền tảng học tập cung cấp các đề thi chuẩn hóa và phong phú cho sinh viên đại học trên cả nước.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và bắt tay vào làm bài kiểm tra ngay hôm nay!

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin Đề 6

Câu 1: Khi khẳng định vật chất là một phạm trù triết học, chủ nghĩa Mác – Lênin muốn nhấn mạnh điều gì?
A. Vật chất là tất cả những gì mắt người nhìn thấy và tay người có thể cảm nhận được một cách trực tiếp.
B. Vật chất là thực tại khách quan tồn tại độc lập, được ý thức phản ánh.
C. Vật chất là tổng hợp các hạt cơ bản như nguyên tử, electron mà khoa học tự nhiên đã phát hiện ra.
D. Vật chất và ý thức là hai thực thể song song tồn tại, không có cái nào quyết định cái nào.

Câu 2: Luận điểm “Ý thức chẳng qua chỉ là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan” có ý nghĩa cốt lõi là gì?
A. Ý thức hoàn toàn thụ động, chỉ sao chép y nguyên hiện thực mà không có vai trò gì.
B. Thế giới khách quan do ý thức của con người tưởng tượng ra và quy định.
C. Nội dung ý thức do thế giới khách quan quy định, mang tính năng động sáng tạo.
D. Mỗi cá nhân có một thế giới quan riêng, không có chân lý khách quan chung cho tất cả mọi người.

Câu 3: Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến đòi hỏi trong nhận thức và hoạt động thực tiễn phải tuân thủ quan điểm nào?
A. Quan điểm phiến diện, chỉ xem xét một vài mối liên hệ bề ngoài của sự vật.
B. Quan điểm phát triển, luôn nhìn nhận sự vật trong trạng thái vận động không ngừng.
C. Quan điểm toàn diện, xem xét sự vật trong tổng thể và lịch sử – cụ thể.
D. Quan điểm siêu hình, tách rời sự vật ra khỏi những mối liên hệ vốn có của nó.

Câu 4: Quá trình phát triển trong phép biện chứng duy vật diễn ra thông qua “bước nhảy” nhấn mạnh vai trò quyết định của yếu tố nào?
A. Lượng tích lũy đến điểm nút dẫn tới thay đổi về chất.
B. Sự tác động ngẫu nhiên từ các yếu tố bên ngoài sự vật, hiện tượng.
C. Quá trình đấu tranh giữa các mặt đối lập bên trong sự vật.
D. Ý chí chủ quan và mong muốn của con người muốn sự vật thay đổi.

Câu 5: Khi nói “phủ định biện chứng” có tính khách quan và tính kế thừa, điều đó có nghĩa là gì?
A. Sự vật mới ra đời xóa bỏ hoàn toàn, sạch trơn sự vật cũ không còn dấu vết.
B. Sự phủ định diễn ra do sự can thiệp và áp đặt từ bên ngoài.
C. Sự vật mới ra đời từ mâu thuẫn nội tại, kế thừa, cải biến cái cũ.
D. Phủ định là sự chấm dứt vĩnh viễn mọi sự vận động và phát triển.

Câu 6: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, thực tiễn có vai trò như thế nào đối với nhận thức?
A. Thực tiễn chỉ là nơi để kiểm tra tính đúng đắn của các lý thuyết đã có.
B. Nhận thức lý luận có vai trò quyết định, chỉ đạo mọi hoạt động thực tiễn.
C. Thực tiễn và nhận thức là hai quá trình độc lập, không có sự liên quan.
D. Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích và tiêu chuẩn chân lý.

Câu 7: Đâu là sự khác biệt căn bản giữa “cái chung” trong chủ nghĩa duy vật biện chứng và “ý niệm” của Platôn?
A. Cái chung tồn tại khách quan, còn “ý niệm” của Platôn tồn tại biệt lập.
B. Cả hai đều cho rằng cái chung có trước và sinh ra cái riêng.
C. Cái chung của chủ nghĩa duy vật biện chứng là sản phẩm thuần túy của tư duy, còn “ý niệm” của Platôn là có thật.
D. Không có sự khác biệt căn bản nào, cả hai đều là những khái niệm trừu tượng.

Câu 8: Luận điểm nào sau đây thể hiện không đúng về mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả?
A. Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân gây ra.
B. Mối liên hệ nhân quả mang tính khách quan, phổ biến và tất yếu.
C. Một sự vật là nguyên nhân thì mãi là nguyên nhân, kết quả thì không thành nguyên nhân.
D. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa lẫn nhau trong những mối quan hệ xác định.

Câu 9: Quy luật phủ định của phủ định mô tả khuynh hướng phát triển của sự vật theo hình thức nào?
A. Một đường thẳng đi lên không ngừng.
B. Một vòng tròn lặp lại không có sự tiến bộ.
C. Một đường “xoáy ốc” lặp lại cái cũ trên cơ sở cao hơn.
D. Một quá trình đi xuống, thoái hóa và tan rã.

Câu 10: Khi phân tích một tác phẩm nghệ thuật, nhà phê bình Mác-xít sẽ tập trung vào cặp phạm trù nào?
A. Tất nhiên và ngẫu nhiên.
B. Khả năng và hiện thực.
C. Nguyên nhân và kết quả.
D. Nội dung và hình thức.

Câu 11: Trong kết cấu của lực lượng sản xuất, yếu tố năng động nhất và quyết định nhất là gì?
A. Người lao động với tri thức, kỹ năng và sáng tạo.
B. Đối tượng lao động, đặc biệt là các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. Công cụ lao động và các phương tiện kỹ thuật hiện đại.
D. Khoa học kỹ thuật với tư cách là lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 12: Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, quan hệ sản xuất gồm những mặt cơ bản nào?
A. Quan hệ giữa người với người trong lĩnh vực chính trị, văn hóa và xã hội.
B. Quan hệ giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất vật chất.
C. Sở hữu, tổ chức quản lý, phân phối sản phẩm.
D. Quan hệ giữa giai cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột trong xã hội.

Câu 13: Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất được thể hiện thế nào?
A. QHSX luôn đi trước và mở đường cho LLSX phát triển một cách tự do.
B. LLSX quyết định QHSX, QHSX thúc đẩy hoặc kìm hãm LLSX.
C. LLSX và QHSX tồn tại độc lập, không tác động qua lại.
D. LLSX chỉ bao gồm máy móc, còn QHSX chỉ là vấn đề sở hữu.

Câu 14: Theo quan điểm duy vật lịch sử, cơ sở hạ tầng của một xã hội là gì?
A. Toàn bộ các công trình vật chất như nhà máy, đường sá, cầu cống.
B. Tổng thể các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế xã hội.
C. Toàn bộ đời sống vật chất và tinh thần của xã hội đó.
D. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đặc biệt là công cụ lao động.

Câu 15: Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thượng tầng (KTTT)?
A. KTTT quyết định hoàn toàn CSHT, nhà nước có thể tạo ra mọi kiểu kinh tế.
B. CSHT quyết định KTTT, KTTT có tính độc lập và tác động trở lại CSHT.
C. CSHT và KTTT là hai lĩnh vực riêng biệt, sự thay đổi của lĩnh vực này không ảnh hưởng đến lĩnh vực kia.
D. Chỉ có chính trị trong KTTT tác động đến CSHT, còn các yếu tố khác như nghệ thuật, tôn giáo thì không.

Câu 16: Nhà nước có đặc trưng cơ bản nào so với các yếu tố khác của kiến trúc thượng tầng?
A. Có quyền lực công cộng đặc biệt, bộ máy thực thi quyền lực hợp pháp.
B. Là tổ chức duy nhất đại diện cho lợi ích của toàn thể nhân dân trong xã hội.
C. Luôn mang bản chất phi giai cấp, đứng trên mọi giai cấp để điều hòa xã hội.
D. Chỉ tồn tại trong các xã hội có chủ nghĩa, không tồn tại trong xã hội tư bản.

Câu 17: Theo C.Mác và Ph.Ăngghen, nguyên nhân sâu xa của các cuộc cách mạng xã hội là gì?
A. Do ý muốn chủ quan của một vài cá nhân, vĩ nhân kiệt xuất.
B. Do sự nghèo khổ cùng cực của quần chúng nhân dân lao động.
C. Mâu thuẫn gay gắt giữa LLSX tiên tiến và QHSX lạc hậu.
D. Do sự xâm lược và áp đặt từ một thế lực bên ngoài.

Câu 18: Khi nói “con người là sản phẩm của lịch sử”, chủ nghĩa Mác – Lênin nhấn mạnh gì?
A. Con người hoàn toàn bị quyết định bởi hoàn cảnh, không có khả năng thay đổi số phận.
B. Bản chất con người hình thành, biến đổi trong hoạt động thực tiễn xã hội.
C. Con người chỉ là một mắt xích trong chuỗi tiến hóa sinh học của tự nhiên.
D. Lịch sử sáng tạo ra con người, còn con người không thể sáng tạo ra lịch sử.

Câu 19: Phát kiến nào của C.Mác tạo nên bước ngoặt trong triết học xã hội?
A. Thuyết tiến hóa.
B. Phép biện chứng.
C. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
D. Học thuyết về giá trị thặng dư.

Câu 20: “Sự thống nhất của thế giới là ở tính vật chất” được chứng minh bằng điều gì?
A. Bằng những mong muốn và niềm tin chủ quan của con người vào một thế giới vật chất.
B. Bằng sự phát triển lâu dài của triết học và khoa học tự nhiên.
C. Bằng thực tế là mọi sự vật, hiện tượng đều có chung một hình thức tồn tại.
D. Bằng việc con người có thể nhận thức được tất cả mọi sự vật một cách dễ dàng.

Câu 21: Theo phép biện chứng duy vật, mâu thuẫn là nguồn gốc vận động và phát triển vì:
A. Mâu thuẫn luôn dẫn đến đấu tranh phá hoại, tiêu diệt lẫn nhau.
B. Đấu tranh của các mặt đối lập là động lực phát triển nội tại.
C. Chỉ mâu thuẫn trong tư duy mới là động lực phát triển.
D. Mâu thuẫn chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp, không tồn tại trong tự nhiên.

Câu 22: Chân lý theo lập trường duy vật biện chứng là gì?
A. Là tri thức phù hợp hiện thực khách quan và được thực tiễn kiểm nghiệm.
B. Là những gì đa số người trong xã hội tin và thừa nhận là đúng.
C. Là những học thuyết, lý luận được các nhà khoa học có uy tín công bố.
D. Là những điều có lợi cho hoạt động thực tiễn của con người.

Câu 23: Triết học Mác – Lênin ra đời là tất yếu lịch sử vì là kết quả của gì?
A. Chỉ cần có sự phát triển của khoa học tự nhiên và sự xuất hiện của giai cấp vô sản.
B. Sự hội tụ điều kiện kinh tế, lý luận, khoa học tự nhiên và nhân tố chủ quan Mác – Ăngghen.
C. Do yêu cầu trực tiếp từ cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến.
D. Kế thừa toàn bộ di sản triết học Hy Lạp cổ đại mà không có sự chọn lọc.

Câu 24: “Khả năng” chỉ là phạm trù chủ quan, không có thực trong thế giới khách quan là quan điểm của trường phái nào?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa khách quan.
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

Câu 25: Trong mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội, luận điểm đúng theo duy vật lịch sử là?
A. Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội, tư tưởng có thể thay đổi hiện thực kinh tế.
B. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, nhưng ý thức có tính độc lập tương đối.
C. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội tồn tại song hành, không cái nào quyết định cái nào.
D. Ý thức xã hội luôn phản ánh một cách chính xác và kịp thời những thay đổi của tồn tại xã hội.

Câu 26: Việc Lênin phát triển định nghĩa về vật chất trong bối cảnh vật lý học khủng hoảng có ý nghĩa gì?
A. Bác bỏ hoàn toàn các thành tựu của vật lý học hiện đại lúc bấy giờ.
B. Chống lại duy tâm, khẳng định vật chất vô cùng, bảo vệ nền tảng duy vật.
C. Chứng minh vật chất chỉ là một dạng năng lượng thuần túy.
D. Đồng nhất vật chất với một dạng vật thể cụ thể là nguyên tử.

Câu 27: Vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử?
A. Quần chúng nhân dân chỉ là đám đông thụ động, bị các vĩ nhân, lãnh tụ dẫn dắt.
B. Lịch sử là do ý chí của các cá nhân kiệt xuất, những người anh hùng tạo nên.
C. Quần chúng là động lực cơ bản, sáng tạo ra lịch sử.
D. Vai trò quần chúng và cá nhân là hoàn toàn ngang nhau trong mọi giai đoạn lịch sử.

Câu 28: Theo quy luật lượng – chất, “độ” là gì?
A. Sự thay đổi căn bản về chất của sự vật, làm cho sự vật trở thành cái khác.
B. Giới hạn mà lượng thay đổi chưa làm thay đổi về chất.
C. Thời điểm mà lượng đủ để gây ra thay đổi về chất.
D. Quy mô và trình độ phát triển của sự vật tại một thời điểm nhất định.

Câu 29: Sự khác nhau cơ bản giữa vận động cơ học và vận động sinh học là gì?
A. Vận động cơ học phức tạp hơn vận động sinh học.
B. Vận động sinh học chỉ là sự di chuyển vị trí đơn thuần.
C. Vận động cơ học bao hàm cả sự trao đổi chất với môi trường.
D. Vận động sinh học phức tạp hơn, bao hàm vận động thấp hơn nhưng không quy giản về chúng.

Câu 30: “Sự phát triển chỉ là sự tăng lên hay giảm đi đơn thuần về lượng, không có sự thay đổi về chất” là quan điểm của trường phái triết học nào?
A. Phép biện chứng duy vật.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Phép biện chứng chủ quan.
D. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: