Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 7

Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác – Lênin
Trường: Trường Đại học Sư phạm TP.HCM (HCMUE)
Người ra đề: PGS.TS Lê Văn Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học, cao đẳng toàn quốc
Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác – Lênin
Trường: Trường Đại học Sư phạm TP.HCM (HCMUE)
Người ra đề: PGS.TS Lê Văn Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học, cao đẳng toàn quốc
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 7 là một phần trong hệ thống đánh giá kết quả học tập môn Triết học Mác – Lênin, một học phần lý luận chính trị cơ bản bắt buộc tại các trường đại học, cao đẳng trên cả nước. Đề thi trắc nghiệm đại học này được biên soạn bởi PGS.TS Lê Văn Tuấn, giảng viên kỳ cựu của Khoa Lý luận Chính trị, Trường Đại học Sư phạm TP.HCM (HCMUE), với mục đích giúp sinh viên củng cố và kiểm tra kiến thức lý thuyết một cách toàn diện và khoa học.

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 7 bao gồm các câu hỏi liên quan đến các nguyên lý cơ bản của triết học Mác – Lênin, như mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, quy luật phủ định của phủ định, cùng những vấn đề thực tiễn và nhận thức. Đề thi được cập nhật đầy đủ trên dethitracnghiem.vn, nền tảng chuyên cung cấp đề trắc nghiệm chuẩn hóa cho sinh viên, giúp nâng cao hiệu quả ôn luyện và tiếp cận kiến thức một cách hệ thống.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và bắt tay vào làm bài kiểm tra ngay hôm nay!

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin Đề 7

Câu 1: Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, tại sao giai cấp tư sản và giai cấp vô sản được xác định là hai giai cấp cơ bản, đối kháng trong phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa?
A. Vì đây là hai giai cấp có số lượng đông đảo nhất trong xã hội hiện đại.
B. Vì một bên sở hữu tư liệu sản xuất, một bên không sở hữu.
C. Do sự khác biệt về hệ tư tưởng, một bên là hệ tư tưởng tư sản và một bên là hệ tư tưởng vô sản.
D. Vì mâu thuẫn giữa chúng về lợi ích kinh tế trực tiếp là không thể điều hòa.

Câu 2: Luận điểm “Lịch sử tất cả các xã hội cho đến nay chỉ là lịch sử đấu tranh giai cấp” của C.Mác và Ph.Ăngghen cần được hiểu trong bối cảnh nào?
A. Luận điểm này áp dụng cho mọi hình thái xã hội, kể cả xã hội cộng sản nguyên thủy.
B. Luận điểm này khẳng định đấu tranh giai cấp là mục đích cuối cùng của lịch sử.
C. Chỉ đúng với xã hội đã phân chia và đối kháng giai cấp.
D. Luận điểm này nhấn mạnh vai trò của đấu tranh dân tộc hơn đấu tranh giai cấp.

Câu 3: Đâu là lý do căn bản khiến đấu tranh chính trị được xem là hình thức đấu tranh cao nhất của giai cấp vô sản?
A. Vì nó đòi hỏi sự tham gia của đông đảo quần chúng nhân dân nhất.
B. Vì mục tiêu là giành và giữ chính quyền nhà nước.
C. Vì nó sử dụng các phương pháp bạo lực cách mạng triệt để nhất.
D. Bởi nó trực tiếp cải thiện đời sống vật chất cho giai cấp công nhân.

Câu 4: Khi xem xét các hình thức cộng đồng người trong lịch sử, tại sao “dân tộc” được coi là hình thức cộng đồng người cao nhất và phổ biến nhất hiện nay?
A. Dân tộc là hình thức cộng đồng duy nhất còn tồn tại đến ngày nay.
B. Vì dân tộc gắn với phương thức sản xuất tiên tiến và các yếu tố bền vững như lãnh thổ, kinh tế, ngôn ngữ, văn hóa.
C. Bởi vì dân tộc là cộng đồng có quy mô lớn nhất về mặt dân số.
D. Do dân tộc là hình thức cộng đồng đầu tiên xuất hiện trong lịch sử loài người.

Câu 5: Phương thức sản xuất vật chất được cấu thành bởi sự thống nhất biện chứng của hai mặt nào sau đây?
A. Cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
B. Con người và tự nhiên.
C. Giai cấp bóc lột và giai cấp bị bóc lột.
D. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

Câu 6: Theo Ph.Ăngghen, yếu tố nào đóng vai trò quyết định, sáng tạo ra bản thân con người và xã hội loài người, tách con người ra khỏi thế giới động vật?
A. Ngôn ngữ.
B. Lao động.
C. Tư duy.
D. Lửa.

Câu 7: Trong các yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò là thước đo khách quan nhất cho trình độ chinh phục tự nhiên của con người?
A. Công cụ lao động.
B. Người lao động.
C. Đối tượng lao động đã qua chế biến.
D. Khoa học – công nghệ.

Câu 8: Luận điểm nào sau đây thể hiện chính xác nhất mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất?
A. Quan hệ tổ chức quản lý quyết định các quan hệ còn lại vì nó trực tiếp điều hành sản xuất.
B. Quan hệ phân phối sản phẩm giữ vai trò quyết định vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích người lao động.
C. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất quyết định các quan hệ còn lại.
D. Cả ba quan hệ có vai trò độc lập, ngang bằng và không phụ thuộc vào nhau.

Câu 9: Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất có ý nghĩa phương pháp luận gì?
A. Chỉ cần tập trung phát triển lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất sẽ tự động thay đổi theo.
B. Muốn phát triển kinh tế phải phát triển LLSX, đồng thời cải biến QHSX phù hợp.
C. Có thể tùy ý xây dựng một quan hệ sản xuất tiên tiến dù lực lượng sản xuất còn lạc hậu.
D. Quan hệ sản xuất là yếu tố bất biến, không cần thay đổi theo lực lượng sản xuất.

Câu 10: Về mặt cấu trúc, kiến trúc thượng tầng của xã hội bao gồm những yếu tố nào?
A. Toàn bộ các công trình kiến trúc vật chất và phi vật chất của xã hội.
B. Chỉ bao gồm nhà nước, pháp luật và quân đội.
C. Các giai cấp, tầng lớp xã hội và mối quan hệ giữa chúng.
D. Toàn bộ quan điểm chính trị, pháp quyền, triết học, đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật… cùng thiết chế tương ứng.

Câu 11: Trong các yếu tố của kiến trúc thượng tầng, yếu tố nào có vai trò quan trọng nhất và tác động trực tiếp, mạnh mẽ nhất đến cơ sở hạ tầng?
A. Nhà nước.
B. Triết học.
C. Đạo đức.
D. Nghệ thuật.

Câu 12: Sự thay thế các hình thái kinh tế – xã hội trong lịch sử được quyết định bởi nguyên nhân sâu xa nào?
A. Do sự thay đổi về địa lý và dân số.
B. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
C. Do ý chí và mong muốn của các vĩ nhân, lãnh tụ.
D. Do sự xung đột và chiến tranh giữa các quốc gia, dân tộc.

Câu 13: Luận điểm “Bản chất con người… là tổng hòa những quan hệ xã hội” của C.Mác có nghĩa là gì?
A. Con người sinh ra đã có sẵn bản chất tốt hoặc xấu một cách tự nhiên.
B. Bản chất con người hoàn toàn do xã hội quy định, cá nhân không có vai trò gì.
C. Bản chất cá nhân hình thành qua thực tiễn và quan hệ xã hội.
D. Con người là một thực thể sinh vật thuần túy, không có bản chất xã hội.

Câu 14: Đâu là động lực cơ bản nhất, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người?
A. Đấu tranh chính trị.
B. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật.
C. Hoạt động sản xuất vật chất.
D. Đấu tranh giai cấp.

Câu 15: Theo V.I.Lênin, một trong những tiêu chí cơ bản để phân biệt các giai cấp là sự khác nhau về:
A. Nguồn gốc xuất thân và trình độ học vấn.
B. Địa vị trong hệ thống sản xuất xã hội.
C. Màu da, chủng tộc và giới tính.
D. Tín ngưỡng tôn giáo và quan điểm chính trị.

Câu 16: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự ra đời của nhà nước là gì?
A. Nhu cầu chống giặc ngoại xâm và trị thủy.
B. Mâu thuẫn giai cấp gay gắt không thể điều hòa.
C. Do ý muốn của Thượng đế hoặc một lực lượng siêu nhiên nào đó.
D. Sự phát triển của các đô thị và thương nghiệp.

Câu 17: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, hình thái kinh tế – xã hội là một phạm trù dùng để chỉ:
A. Trình độ phát triển của công cụ lao động trong một thời kỳ nhất định.
B. Xã hội ở một giai đoạn lịch sử với QHSX đặc trưng, LLSX nhất định và KTTT tương ứng.
C. Toàn bộ đời sống văn hóa, tinh thần của một dân tộc.
D. Một hình thức nhà nước cụ thể.

Câu 18: Sự kiện nào được xem là mốc mở đầu cho thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới?
A. Cách mạng Tháng Mười Nga 1917.
B. Công xã Paris năm 1871.
C. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản năm 1919.
D. Sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 19: “Tư liệu lao động” và “Đối tượng lao động” hợp thành yếu tố nào sau đây?
A. Lực lượng sản xuất.
B. Phương thức sản xuất.
C. Tư liệu sản xuất.
D. Công cụ lao động.

Câu 20: Trong định nghĩa về giai cấp của V.I.Lênin, yếu tố nào phản ánh sự khác nhau về vai trò trong việc tổ chức lao động xã hội?
A. Sự khác nhau về cách thức hưởng thụ của cải.
B. Sự khác nhau về địa vị trong hệ thống sản xuất.
C. Sự khác nhau về quan hệ đối với tư liệu sản xuất.
D. Sự khác nhau về quy mô của cải sở hữu.

Câu 21: Cuộc cách mạng trên lĩnh vực quan hệ sản xuất nhằm mục đích gì?
A. Thay đổi toàn bộ công cụ sản xuất cũ bằng công cụ sản xuất mới.
B. Xóa bỏ quan hệ sản xuất cũ, thiết lập quan hệ mới tiến bộ hơn.
C. Nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
D. Thay đổi các lý thuyết về quản lý kinh tế.

Câu 22: Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội. Nguyên nhân nào sau đây là cơ bản nhất?
A. Do ý thức xã hội có nhiều hình thái đa dạng, phức tạp.
B. Do sự chống phá của các thế lực thù địch.
C. Do tính bảo thủ, sức ỳ của thói quen, truyền thống.
D. Do tồn tại xã hội biến đổi quá nhanh chóng.

Câu 23: Luận điểm nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa cá nhân và xã hội?
A. Xã hội là môi trường để cá nhân tồn tại, phát triển và thể hiện bản thân.
B. Lợi ích của cá nhân và lợi ích của xã hội có mối quan hệ thống nhất biện chứng.
C. Sự phát triển của mỗi cá nhân là điều kiện cho sự phát triển của xã hội.
D. Lợi ích cá nhân luôn đối lập tuyệt đối với xã hội.

Câu 24: Tại sao nói cách mạng xã hội là “đầu tàu của lịch sử”?
A. Vì cách mạng phá vỡ rào cản phát triển, mở đường cho hình thái kinh tế – xã hội mới.
B. Vì cách mạng xã hội luôn diễn ra một cách nhanh chóng, dữ dội.
C. Vì cách mạng xã hội là sự kiện duy nhất tạo ra sự thay đổi trong lịch sử.
D. Bởi vì nó luôn do giai cấp công nhân lãnh đạo.

Câu 25: Trong nền kinh tế tri thức hiện nay, yếu tố nào của lực lượng sản xuất ngày càng có vai trò quyết định và trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?
A. Tri thức, khoa học.
B. Vốn và tài nguyên thiên nhiên.
C. Lao động cơ bắp.
D. Đất đai.

Câu 26: Khẳng định “sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên” có nghĩa là gì?
A. Quá trình này tuân theo quy luật khách quan, không phụ thuộc ý muốn chủ quan.
B. Mọi quốc gia, dân tộc đều phải trải qua tuần tự tất cả các hình thái kinh tế – xã hội.
C. Lịch sử xã hội vận động hoàn toàn giống như quy luật của giới tự nhiên.
D. Con người không thể nhận thức và vận dụng các quy luật của lịch sử.

Câu 27: Luận điểm nào sau đây thể hiện đúng vai trò của ý thức xã hội?
A. Ý thức xã hội luôn phản ánh thụ động, đi sau tồn tại xã hội.
B. Ý thức xã hội có thể vượt trước hoặc lạc hậu hơn tồn tại xã hội.
C. Ý thức xã hội quyết định hoàn toàn sự tồn tại và phát triển của xã hội.
D. Các hình thái ý thức xã hội không có sự tác động qua lại lẫn nhau.

Câu 28: Theo triết học Mác-Lênin, con người khác biệt căn bản với con vật ở điểm nào?
A. Có bản năng sinh tồn.
B. Sống thành bầy đàn có tổ chức.
C. Có khả năng sử dụng các vật có sẵn trong tự nhiên làm công cụ.
D. Có thể chế tạo và sử dụng công cụ lao động có ý thức.

Câu 29: Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của giai cấp nào?
A. Bản chất của toàn thể nhân dân Việt Nam.
B. Bản chất của giai cấp công nhân.
C. Bản chất của liên minh công – nông – trí thức.
D. Không mang bản chất của giai cấp nào cả.

Câu 30: Trong xã hội có đối kháng giai cấp, tư tưởng của giai cấp nào luôn giữ vai trò là tư tưởng thống trị?
A. Tư tưởng của giai cấp nông dân vì họ chiếm số đông.
B. Tư tưởng của giai cấp thống trị về kinh tế, chính trị.
C. Tư tưởng của tầng lớp trí thức vì họ là những người có học vấn cao.
D. Không có tư tưởng nào giữ vai trò thống trị.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: