Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 12

Năm thi: 2024
Môn học: Triết học Mác–Lênin
Trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Người ra đề: ThS. Phạm Thị Minh Tâm
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Khó
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học các ngành có học phần Triết học Mác–Lênin
Năm thi: 2024
Môn học: Triết học Mác–Lênin
Trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
Người ra đề: ThS. Phạm Thị Minh Tâm
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Khó
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học các ngành có học phần Triết học Mác–Lênin
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 12 (Đề Khó) là một đề kiểm tra nâng cao thuộc học phần Triết học Mác–Lênin, được giảng dạy trong chương trình đại cương tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. Đề đại học số 12 này do ThS. Phạm Thị Minh Tâm – giảng viên Khoa Giáo dục Chính trị, biên soạn năm 2024, với mục tiêu giúp sinh viên củng cố kiến thức lý luận sâu về thế giới quan và phương pháp luận triết học, mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, cũng như các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật. Đề thi phù hợp cho những sinh viên mong muốn thử sức với các câu hỏi mang tính tổng hợp và tư duy cao.

Trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 12 (Đề Khó) được trình bày rõ ràng với hệ thống câu hỏi trắc nghiệm có đáp án và lời giải thích cặn kẽ, giúp người học hiểu sâu thay vì chỉ ghi nhớ máy móc. Tính năng làm bài trực tuyến, thống kê kết quả học tập và đánh giá mức độ tiến bộ theo thời gian mang lại một trải nghiệm học tập chủ động, hiệu quả và toàn diện. Đây là công cụ lý tưởng để sinh viên chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi học phần môn Triết học Mác–Lênin.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 12

Câu 1: Quan điểm của triết học Mác-Lênin về tự do là gì?
A. Là khả năng làm mọi điều mình muốn không bị giới hạn bởi bất cứ điều gì.
B. Là sự giải thoát hoàn toàn khỏi mọi ràng buộc của tự nhiên và xã hội.
C. Là trạng thái tinh thần thanh thản, không còn phụ thuộc vào thế giới vật chất.
D. Là khả năng nhận thức được quy luật khách quan và hành động theo quy luật đó.

Câu 2: Đặc điểm cơ bản nhất của ý thức hệ (hệ tư tưởng) theo quan điểm Mác-xít là gì?
A. Luôn mang tính giai cấp và phản ánh lợi ích của một giai cấp nhất định.
B. Là hệ thống các tư tưởng khoa học, khách quan, không mang tính giai cấp.
C. Chỉ tồn tại trong xã hội có đối kháng giai cấp, sẽ mất đi trong xã hội cộng sản.
D. Là sản phẩm của tư duy các cá nhân kiệt xuất, không phụ thuộc vào tồn tại xã hội.

Câu 3: Mâu thuẫn biện chứng được giải quyết bằng cách nào?
A. Bằng cách điều hòa, dung hợp các mặt đối lập để chúng cùng tồn tại hòa bình.
B. Do một lực lượng bên ngoài tác động, xóa bỏ một trong hai mặt đối lập.
C. Thông qua sự đấu tranh, chuyển hóa và loại bỏ lẫn nhau của các mặt đối lập.
D. Một cách tự động khi các điều kiện vật chất cho phép mà không cần đấu tranh.

Câu 4: Trong các hình thái của thực tiễn, hình thái nào là cơ bản và quyết định nhất?
A. Hoạt động sản xuất vật chất.
B. Hoạt động chính trị – xã hội.
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học.
D. Hoạt động văn hóa – nghệ thuật.

Câu 5: Đâu là điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân?
A. Do giai cấp công nhân là giai cấp nghèo khổ, bị áp bức bóc lột nặng nề nhất.
B. Do địa vị kinh tế-xã hội của họ gắn với nền sản xuất đại công nghiệp hiện đại.
C. Do giai cấp công nhân có số lượng đông đảo nhất trong dân cư xã hội tư bản.
D. Do giai cấp công nhân thành lập được chính đảng tiên phong của mình để lãnh đạo.

Câu 6: Luận điểm “Nhận thức là sự phản ánh hiện thực khách quan…” có nghĩa là:
A. Con người có thể tùy ý sáng tạo ra thế giới trong đầu óc mình mà không cần hiện thực.
B. Phản ánh ý thức không phải là sao chép nguyên xi, máy móc mà là một quá trình biện chứng.
C. Mọi sự phản ánh của ý thức đều đúng đắn và chính xác hơn so với bản thân hiện thực.
D. Hiện thực khách quan chỉ là bản sao mờ nhạt của thế giới ý niệm, ý thức của con người.

Câu 7: Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn đòi hỏi điều gì?
A. Lý luận phải luôn đi trước một bước để soi đường, dẫn dắt cho hoạt động thực tiễn.
B. Thực tiễn phải được ưu tiên tuyệt đối, lý luận chỉ có vai trò tham khảo, phụ họa.
C. Lý luận phải xuất phát từ thực tiễn, và phải được kiểm tra, bổ sung trong thực tiễn.
D. Lý luận và thực tiễn phải luôn song hành, không được tách rời nhau trong mọi lúc.

Câu 8: Vì sao nói đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội có giai cấp?
B. Vì nó là biểu hiện của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
A. Vì nó dẫn đến việc thủ tiêu giai cấp cũ, thiết lập địa vị thống trị của giai cấp mới.
C. Vì nó thúc đẩy sự phát triển của văn hóa, khoa học và nghệ thuật trong xã hội.
D. Vì nó tạo ra sự thay đổi chính quyền nhà nước từ giai cấp này sang giai cấp khác.

Câu 9: Khi phân tích cấu trúc của ý thức, yếu tố nào giữ vai trò là hạt nhân cơ bản nhất?
A. Tình cảm.
B. Ý chí.
C. Tri thức.
D. Tiềm thức.

Câu 10: Sự khác biệt căn bản giữa cách mạng xã hội và tiến hóa xã hội là gì?
A. Cách mạng xã hội diễn ra nhanh, còn tiến hóa xã hội diễn ra một cách chậm chạp.
B. Cách mạng xã hội làm thay đổi căn bản chất của xã hội, còn tiến hóa là thay đổi về lượng.
C. Cách mạng xã hội do giai cấp tiên tiến lãnh đạo, còn tiến hóa xã hội diễn ra tự phát.
D. Cách mạng xã hội có sử dụng bạo lực, còn tiến hóa xã hội diễn ra trong hòa bình.

Câu 11: Trong phép biện chứng duy vật, nguyên lý về sự phát triển và nguyên lý về mối liên hệ phổ biến có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Là hai nguyên lý độc lập, không có sự liên quan trực tiếp đến nhau.
B. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến là cơ sở để lý giải nguyên lý về sự phát triển.
C. Nguyên lý về sự phát triển là kết quả trực tiếp của nguyên lý mối liên hệ phổ biến.
D. Hai nguyên lý này thực chất là một, chỉ là hai cách gọi khác nhau về cùng một vấn đề.

Câu 12: Quan điểm “mọi lý thuyết đều là màu xám, chỉ cây đời là mãi mãi xanh tươi” phê phán khuynh hướng nào trong nhận thức và hành động?
A. Chủ nghĩa kinh nghiệm, coi thường vai trò của lý luận khoa học.
B. Chủ nghĩa giáo điều, tuyệt đối hóa lý luận, xa rời thực tiễn.
C. Chủ nghĩa hoài nghi, phủ nhận khả năng nhận thức thế giới.
D. Chủ nghĩa tương đối, cho rằng không có chân lý tuyệt đối.

Câu 13: “Ngôn ngữ là cái vỏ vật chất của tư duy”. Luận điểm này khẳng định điều gì?
A. Ngôn ngữ và tư duy là một, không có ngôn ngữ thì không có tư duy và ngược lại.
B. Ngôn ngữ có trước và quyết định hoàn toàn nội dung, kết cấu của tư duy.
C. Tư duy có thể tồn tại độc lập dưới dạng thuần túy, không cần đến ngôn ngữ.
D. Ngôn ngữ là phương tiện tồn tại và biểu đạt của tư duy, chúng thống nhất biện chứng.

Câu 14: Khi xem xét một sự vật, việc chỉ chú ý đến các thuộc tính chung mà bỏ qua các đặc điểm riêng biệt, độc đáo sẽ dẫn đến sai lầm gì?
A. Sai lầm của chủ nghĩa chiết trung, lắp ghép vô nguyên tắc.
B. Sai lầm của chủ nghĩa giáo điều, rập khuôn, máy móc.
C. Sai lầm của chủ nghĩa tương đối, hạ thấp vai trò cái chung.
D. Sai lầm của chủ nghĩa kinh nghiệm, chỉ thấy cái đơn nhất.

Câu 15: Trong xã hội tư bản, mâu thuẫn cơ bản về mặt kinh tế là gì?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
B. Mâu thuẫn giữa tính xã hội hóa của lực lượng sản xuất và chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
C. Mâu thuẫn giữa các tập đoàn tư bản độc quyền trong nước và quốc tế.
D. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản đế quốc và các nước thuộc địa, phụ thuộc.

Câu 16: Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, quá trình nhận thức của con người diễn ra theo con đường nào?
A. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, rồi từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn.
B. Từ tư duy trừu tượng đến trực quan sinh động, rồi từ trực quan sinh động đến thực tiễn.
C. Từ thực tiễn đến trực quan sinh động, rồi quay trở lại kiểm tra bằng chính thực tiễn.
D. Từ kinh nghiệm đến lý luận, rồi từ lý luận hình thành nên các khái niệm trừu tượng.

Câu 17: Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội bắt đầu và kết thúc khi nào?
A. Bắt đầu từ khi Đảng Cộng sản ra đời và kết thúc khi xây dựng xong cơ sở vật chất.
B. Bắt đầu khi giai cấp vô sản giành được chính quyền và kết thúc khi xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
C. Bắt đầu từ cách mạng tháng Mười Nga và kết thúc khi chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống.
D. Bắt đầu từ khi có mâu thuẫn giai cấp và kết thúc khi nhà nước tự tiêu vong.

Câu 18: “Lực lượng sản xuất” và “cơ sở vật chất – kỹ thuật” của xã hội có mối quan hệ như thế nào?
A. Là hai khái niệm hoàn toàn đồng nhất, có thể dùng thay thế cho nhau.
B. Lực lượng sản xuất là nội dung, còn cơ sở vật chất – kỹ thuật là hình thức biểu hiện.
C. Cơ sở vật chất – kỹ thuật là yếu tố vật chất, còn lực lượng sản xuất bao gồm cả yếu tố con người.
D. Cơ sở vật chất – kỹ thuật là một bộ phận của lực lượng sản xuất, chỉ yếu tố công cụ.

Câu 19: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa quy luật xã hội và quy luật tự nhiên?
A. Quy luật tự nhiên tồn tại khách quan, còn quy luật xã hội mang tính chủ quan.
B. Quy luật xã hội tác động thông qua hoạt động có ý thức của con người.
C. Quy luật tự nhiên tồn tại vĩnh viễn, còn quy luật xã hội chỉ mang tính lịch sử.
D. Quy luật xã hội có thể bị con người thay đổi, còn quy luật tự nhiên thì không.

Câu 20: Phủ định biện chứng được thực hiện thông qua việc giải quyết yếu tố nào bên trong sự vật?
A. Thông qua giải quyết các mối liên hệ không cơ bản, không bản chất.
B. Thông qua giải quyết mâu thuẫn nội tại của chính sự vật, hiện tượng.
C. Thông qua sự loại bỏ hoàn toàn các yếu tố cấu thành nên sự vật cũ.
D. Thông qua sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên từ môi trường bên ngoài.

Câu 21: Nguồn gốc nhận thức luận của chủ nghĩa duy tâm là gì?
A. Sự sợ hãi của con người trước sức mạnh của thế giới tự nhiên và xã hội.
B. Sự tuyệt đối hóa, thần thánh hóa vai trò của các cá nhân kiệt xuất, lãnh tụ.
C. Sự tuyệt đối hóa một mặt, một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức.
D. Lợi ích của giai cấp thống trị muốn duy trì trật tự xã hội đương thời.

Câu 22: Việc nhấn mạnh “chân lý có tính cụ thể” có ý nghĩa phương pháp luận gì?
A. Phải xem xét sự vật trong các mối liên hệ và điều kiện lịch sử cụ thể của nó.
B. Phải thừa nhận rằng mọi chân lý đều chỉ là tương đối, không có chân lý tuyệt đối.
C. Phải tìm ra bản chất chung nhất, trừu tượng nhất, gạt bỏ mọi yếu tố cụ thể.
D. Phải dựa vào kinh nghiệm trực tiếp của cá nhân để xác định tính đúng đắn của tri thức.

Câu 23: Trong một phương thức sản xuất, yếu tố nào là năng động, cách mạng nhất và thường xuyên biến đổi nhất?
A. Lực lượng sản xuất.
B. Quan hệ sản xuất.
C. Kiến trúc thượng tầng.
D. Ý thức xã hội.

Câu 24: Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa sinh mệnh cá nhân và sự tồn tại của loài người là gì?
A. Sự tồn tại của loài người là vô nghĩa nếu không phục vụ cho lợi ích của cá nhân.
B. Sinh mệnh cá nhân là hữu hạn, còn sự tồn tại và phát triển của loài là vô hạn.
C. Giá trị của cá nhân hoàn toàn bị hòa tan và phụ thuộc vào sự tồn tại của loài.
D. Lợi ích cá nhân và lợi ích của loài người luôn luôn thống nhất với nhau.

Câu 25: Theo chủ nghĩa Mác-Lênin, hình thái ý thức xã hội nào ra đời sớm nhất trong lịch sử?
A. Ý thức chính trị và ý thức pháp quyền.
B. Ý thức đạo đức và ý thức thẩm mỹ.
C. Ý thức triết học và ý thức khoa học.
D. Ý thức tôn giáo và ý thức huyền thoại.

Câu 26: Mối quan hệ giữa “chất” và “thuộc tính” của sự vật được hiểu là:
A. Chất của sự vật là tổng hợp tất cả các thuộc tính của sự vật đó.
B. Mỗi sự vật có nhiều chất, mỗi chất được quy định bởi một thuộc tính.
C. Chất là cái bên trong, thuộc tính là cái biểu hiện ra bên ngoài.
D. Chất được quy định bởi những thuộc tính cơ bản, vốn có của sự vật.

Câu 27: Triết học ra đời từ nguồn gốc nào?
A. Từ thực tiễn, do nhu cầu tổng kết thực tiễn và sự phát triển của tư duy trừu tượng.
B. Từ sự mặc khải của thần linh cho những người được lựa chọn trong xã hội.
C. Từ sự phát triển của các khoa học cụ thể, triết học là sự tổng hợp của chúng.
D. Từ sự sáng tạo thuần túy của những bộ óc vĩ đại, tài năng trong lịch sử.

Câu 28: “Không có cái riêng nào tồn tại thuần túy mà không liên hệ với cái chung”. Luận điểm này có nghĩa là gì?
A. Cái riêng luôn bao hàm cái chung như một bộ phận cấu thành của nó.
B. Cái riêng và cái chung là hai mặt đối lập loại trừ lẫn nhau hoàn toàn.
C. Cái riêng hoàn toàn bị cái chung chi phối và quyết định một cách thụ động.
D. Cái chung là nguyên nhân sản sinh ra tất cả các cái riêng trong thế giới.

Câu 29: Chủ nghĩa Mác-Lênin xem xét vấn đề dân tộc dựa trên lập trường nào?
A. Lập trường của chủ nghĩa quốc tế vô sản, gắn liền vấn đề dân tộc với vấn đề giai cấp.
B. Lập trường của chủ nghĩa dân tộc thuần túy, đề cao lợi ích dân tộc lên trên hết.
C. Lập trường nhân văn, cho rằng mọi dân tộc đều bình đẳng và cần yêu thương nhau.
D. Lập trường vị chủng, coi dân tộc mình là trung tâm và vượt trội hơn các dân tộc khác.

Câu 30: “Cơ sở hạ tầng” quyết định “kiến trúc thượng tầng” thể hiện ở những khía cạnh nào?
A. Quyết định nguồn gốc, nội dung, tính chất và sự biến đổi của kiến trúc thượng tầng.
B. Quyết định hình thức tồn tại của kiến trúc thượng tầng trong một xã hội nhất định.
C. Quyết định tốc độ phát triển và sự đa dạng của các yếu tố kiến trúc thượng tầng.
D. Quyết định mối quan hệ giữa các yếu tố trong kiến trúc thượng tầng với nhau.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: