Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 13

Năm thi: 2024
Môn học: Triết học Mác–Lênin
Trường: Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế
Người ra đề: ThS. Lê Ngọc Thảo
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Khó
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học các ngành có học phần Triết học Mác–Lênin
Năm thi: 2024
Môn học: Triết học Mác–Lênin
Trường: Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế
Người ra đề: ThS. Lê Ngọc Thảo
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Khó
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học các ngành có học phần Triết học Mác–Lênin
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 13 (Đề Khó) là một phần trong chuỗi đề luyện tập nâng cao của môn Triết học Mác–Lênin, được áp dụng trong chương trình đại học tại Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế. Đề đại học số 13 này được biên soạn năm 2024 bởi ThS. Lê Ngọc Thảo, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị, nhằm kiểm tra khả năng vận dụng lý luận triết học vào phân tích các hiện tượng xã hội và tư duy phản biện. Nội dung đề thi bao phủ các chuyên đề trọng tâm như chủ nghĩa duy vật biện chứng, lý luận nhận thức, và vai trò của thực tiễn trong quá trình nhận thức và cải tạo thế giới.

Trên hệ thống Dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 13 (Đề Khó) mang đến trải nghiệm học tập nghiêm túc với hệ thống câu hỏi được sắp xếp khoa học, đa dạng về hình thức và mức độ tư duy. Mỗi câu hỏi đều có đáp án và lời giải rõ ràng, giúp người học không chỉ ôn luyện mà còn hiểu sâu bản chất triết học. Với công cụ theo dõi tiến trình làm bài, lưu đề yêu thích và phân tích kết quả chi tiết, website là trợ thủ đắc lực cho sinh viên đang chuẩn bị kỳ thi học phần Triết học Mác–Lênin.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 13

Câu 1: Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý được Lênin khái quát là một quá trình vô tận, luôn đi từ:
A. Cái chưa biết đến cái đã biết, từ chân lý tuyệt đối đến chân lý tương đối.
B. Nhận thức cảm tính đến nhận thức lý tính, rồi kết thúc ở thực tiễn.
C. Hiện tượng đến bản chất, từ bản chất kém sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn.
D. Cái biết chưa đầy đủ, chưa chính xác đến cái biết đầy đủ và chính xác hơn.

Câu 2: Đâu là điểm khác biệt căn bản nhất giữa chủ nghĩa duy vật của Mác với các hình thức chủ nghĩa duy vật trước đó?
A. Thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan, độc lập với ý thức con người.
B. Thống nhất một cách hữu cơ giữa chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng khoa học.
C. Khẳng định rằng vật chất là thực thể đầu tiên, vĩnh viễn và vô tận trong vũ trụ.
D. Cho rằng nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan vào đầu óc con người.

Câu 3: Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng diễn ra theo xu hướng nào?
A. Có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của cơ sở hạ tầng đã sinh ra nó.
B. Luôn luôn thúc đẩy cơ sở hạ tầng phát triển nhanh hơn, tiến bộ hơn.
C. Luôn luôn kìm hãm, bảo thủ, níu kéo sự tồn tại của cơ sở hạ tầng cũ.
D. Chỉ tác động một cách thụ động, không làm thay đổi bản chất của cơ sở hạ tầng.

Câu 4: Vì sao mối quan hệ giữa vật chất và ý thức được coi là vấn đề cơ bản của triết học?
A. Vì đây là vấn đề phức tạp nhất, gây nhiều tranh cãi nhất trong lịch sử tư tưởng.
B. Vì nó là vấn đề chung của cả triết học, khoa học cụ thể và tôn giáo.
C. Vì việc giải quyết nó là cơ sở để giải quyết tất cả các vấn đề triết học khác.
D. Vì nó là vấn đề trực tiếp liên quan đến đời sống và vận mệnh của con người.

Câu 5: Một công ty đầu tư hệ thống máy móc tự động hóa hiện đại nhưng vẫn duy trì phương thức quản lý lạc hậu sẽ dẫn đến:
A. Sự phát triển vượt bậc của công ty nhờ vào công nghệ mới.
B. Sự thích ứng dần dần của phương thức quản lý với công nghệ.
C. Sự thay đổi tự động của quan hệ sản xuất cho phù hợp.
D. Sự kìm hãm, triệt tiêu động lực phát triển của công ty.

Câu 6: Ý thức, tư tưởng chỉ có thể trở thành lực lượng vật chất khi nào?
A. Khi nó thâm nhập vào quần chúng, được quần chúng tiếp thu và vận dụng hành động.
B. Khi nó được các nhà lãnh đạo tài ba, kiệt xuất trực tiếp thực hiện và áp dụng.
C. Khi nó được chứng minh là một chân lý khoa học tuyệt đối, không thể bác bỏ.
D. Khi nó được ghi lại thành các văn kiện, cương lĩnh chính trị của một chính đảng.

Câu 7: Kết quả của lần phủ định thứ hai là gì?
A. Sự vật quay trở lại hoàn toàn trạng thái ban đầu như chưa có gì xảy ra.
B. Dường như lặp lại điểm xuất phát ban đầu nhưng trên một cơ sở cao hơn.
C. Xóa bỏ hoàn toàn cả cái khẳng định ban đầu và cái bị phủ định lần một.
D. Tạo ra một sự vật hoàn toàn mới, không còn bất kỳ dấu vết nào của cái cũ.

Câu 8: Theo quan điểm Mác-xít, đặc trưng bản chất nhất của nhà nước là gì?
A. Có bộ máy quyền lực công cộng đặc biệt, tách rời khỏi xã hội.
B. Có lãnh thổ riêng và thực hiện sự phân chia dân cư theo lãnh thổ.
C. Mang tính giai cấp, là công cụ thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác.
D. Có hệ thống thuế khóa để nuôi dưỡng bộ máy và thực hiện chức năng xã hội.

Câu 9: Quan điểm triết học nào cho rằng: “Thế giới là phức hợp các cảm giác của tôi”?
A. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa nhị nguyên.
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

Câu 10: Loại khả năng nào gắn với xu hướng phát triển tất yếu của sự vật?
A. Khả năng thực tế.
B. Khả năng tất nhiên.
C. Khả năng ngẫu nhiên.
D. Khả năng trừu tượng.

Câu 11: Phép biện chứng duy vật nghiên cứu:
A. Những quy luật chung nhất, phổ biến nhất của sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội và tư duy.
B. Những quy luật riêng của từng lĩnh vực khoa học.
C. Những quy luật chỉ thuộc vật chất.
D. Những quy luật do tư duy đặt ra.

Câu 12: Biểu hiện của tính bảo thủ, lạc hậu của ý thức xã hội là:
A. Dự báo khoa học về tương lai.
B. Các phong tục, tập quán cũ không còn phù hợp.
C. Lý luận khoa học đi trước thời đại.
D. Trào lưu nghệ thuật mới.

Câu 13: “Xương sống” của ý thức xã hội là:
A. Tâm lý xã hội.
B. Hệ tư tưởng xã hội.
C. Truyền thống xã hội.
D. Ngôn ngữ xã hội.

Câu 14: Nguyên nhân khác nguyên cớ ở điểm nào?
A. Nguyên nhân sinh ra kết quả, nguyên cớ chỉ là cái cớ bề ngoài.
B. Nguyên nhân khách quan, nguyên cớ chủ quan.
C. Nguyên nhân có trước, nguyên cớ có thể sau.
D. Một kết quả chỉ có một nguyên nhân.

Câu 15: Điều kiện tiên quyết cho triết học Mác là:
A. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản và sự xuất hiện của giai cấp vô sản.
B. Thống nhất nước Đức.
C. Thành công của Công xã Paris.
D. Cách mạng tư sản châu Âu.

Câu 16: “Cây gậy có một đầu thì phải có đầu kia” minh họa:
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
A. Quy luật lượng – chất.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
D. Mối liên hệ nhân quả.

Câu 17: Quy luật QHSX phù hợp với LLSX yêu cầu:
A. LLSX chờ QHSX cho phép.
B. QHSX thiết lập tùy ý.
C. QHSX tự phát.
D. QHSX phải biến đổi khách quan để phù hợp LLSX.

Câu 18: “Thực tại khách quan” và “vật chất” theo Lênin là:
A. Thực tại khách quan rộng hơn.
B. Vật chất rộng hơn.
C. Hai khái niệm đồng nhất, chỉ cùng một đối tượng.
D. Hai khái niệm độc lập.

Câu 19: Phương pháp luận từ quy luật lượng – chất là:
A. Quan điểm phát triển.
B. Tôn trọng khách quan.
C. Quan điểm lịch sử – cụ thể.
D. Chống khuynh tả và hữu.

Câu 20: Không phải tiền đề lý luận trực tiếp của triết học Mác là:
A. Triết học cổ điển Đức.
B. Kinh tế chính trị Anh.
C. CNXH không tưởng Pháp.
D. Thuyết tiến hóa của Darwin.

Câu 21: “Tính đảng” của triết học nghĩa là:
A. Phục vụ một đảng phái cụ thể.
B. Triết gia luôn là đảng viên.
C. Đấu tranh giữa CN duy vật và duy tâm là biểu hiện đấu tranh giai cấp.
D. Chỉ nghiên cứu chính trị.

Câu 22: Máy móc áp dụng kinh nghiệm nước khác là vi phạm nguyên tắc:
A. Lý luận – thực tiễn.
B. Phát triển.
C. Lịch sử – cụ thể.
D. Toàn diện.

Câu 23: Hình thái kinh tế – xã hội là:
A. Đời sống kinh tế một quốc gia.
B. Kiểu tổ chức xã hội với CSHT và KTTT tương ứng.
C. Phương thức sản xuất cụ thể.
D. Tuần tự các chế độ chính trị.

Câu 24: Nhận thức cảm tính và lý tính:
A. Tách biệt, phủ định nhau.
B. Thống nhất biện chứng, bổ sung nhau.
C. Cảm tính đáng tin hơn.
D. Lý tính có trước.

Câu 25: Nhà nước ra đời gắn liền với:
A. Tồn tại xã hội loài người.
B. Chế độ tư hữu và phân chia giai cấp.
C. Lãnh thổ riêng.
D. Chiến tranh bộ lạc.

Câu 26: Hạt nhân lý luận của thế giới quan là:
A. Kinh nghiệm cá nhân.
B. Niềm tin tôn giáo.
C. Hệ thống quan điểm triết học.
D. Tri thức khoa học cụ thể.

Câu 27: Quan hệ giữa đứng im và vận động:
A. Đứng im là tuyệt đối.
B. Đứng im là trạng thái đặc biệt của vận động.
C. Hai trạng thái loại trừ nhau.
D. Đứng im là bảo toàn chất.

Câu 28: Tuyệt đối hóa ngẫu nhiên dẫn đến:
A. Giáo điều, trì trệ.
B. Thuyết định mệnh.
C. Chủ nghĩa chiết trung.
D. Chủ nghĩa phiêu lưu, mạo hiểm.

Câu 29: Yếu tố quyết định sự phát triển xã hội là:
A. Ý chí lãnh đạo.
B. Tự nhiên – địa lý.
C. Sản xuất vật chất và quy luật kinh tế khách quan.
D. Văn hóa – đạo đức.

Câu 30: “Tính thống nhất vật chất của thế giới” là:
A. Cấu tạo từ một nguyên tử.
B. Các dạng đa dạng đều là biểu hiện của vật chất.
C. Có chung nguồn từ ý niệm.
D. Quy về vận động cơ học.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: