Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 14

Năm thi: 2024
Môn học: Triết học Mác–Lênin
Trường: Trường Đại học Công đoàn Hà Nội
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Khó
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học các ngành có học phần Triết học Mác–Lênin
Năm thi: 2024
Môn học: Triết học Mác–Lênin
Trường: Trường Đại học Công đoàn Hà Nội
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Khó
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học các ngành có học phần Triết học Mác–Lênin
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 14 (Đề Khó) là đề kiểm tra thuộc dạng nâng cao của học phần Triết học Mác–Lênin, được giảng dạy tại Trường Đại học Công đoàn Hà Nội. Đề đại học số 14 được biên soạn vào năm 2024 bởi ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung – giảng viên Khoa Lý luận Chính trị, với mục tiêu kiểm tra kiến thức chuyên sâu về phép biện chứng duy vật, chủ nghĩa duy vật lịch sử, cùng với những quy luật cơ bản chi phối sự phát triển của xã hội và tư duy con người. Đây là đề dành cho sinh viên đã nắm vững kiến thức nền tảng và muốn thử sức với các câu hỏi mang tính khái quát và phân tích.

Thông qua Dethitracnghiem.vn, đề Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 14 (Đề Khó) được trình bày sinh động dưới hình thức trắc nghiệm khách quan, mỗi câu đều có đáp án kèm theo lời giải logic, dễ hiểu, giúp sinh viên củng cố kiến thức triết học một cách sâu sắc. Website cung cấp công cụ theo dõi tiến độ học tập, lưu lại đề thi yêu thích và phân tích kết quả theo từng phần nội dung, hỗ trợ hiệu quả cho sinh viên trước các kỳ thi học phần môn Triết học Mác–Lênin.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 14

Câu 1: Nguyên tắc phương pháp luận toàn diện khác với chủ nghĩa chiết trung ở điểm cơ bản nào?
A. Quan điểm toàn diện đòi hỏi phải xem xét tất cả các mặt một cách bình đẳng như nhau.
B. Quan điểm toàn diện đòi hỏi phải xác định vị trí, vai trò của từng mặt, từng mối liên hệ.
C. Chủ nghĩa chiết trung chỉ xem xét một mặt, còn quan điểm toàn diện xem xét nhiều mặt.
D. Chủ nghĩa chiết trung mang tính khách quan, còn quan điểm toàn diện mang tính chủ quan.

Câu 2: Sự khác nhau cơ bản giữa “vận động” và “phát triển” trong triết học là gì?
A. Vận động là sự thay đổi nói chung, còn phát triển chỉ là sự tăng lên về số lượng.
C. Phát triển là một trường hợp đặc biệt của vận động, là sự vận động theo khuynh hướng đi lên.
B. Vận động chỉ có trong tự nhiên, còn phát triển chỉ có trong lĩnh vực xã hội và tư duy.
D. Vận động là quá trình khách quan, còn phát triển là quá trình mang tính chủ quan.

Câu 3: Chủ nghĩa duy vật biện chứng đấu tranh chống lại thuyết không thể biết bằng luận điểm nào?
A. Bằng cách khẳng định rằng ý thức con người là sản phẩm của một lực lượng siêu nhiên.
B. Bằng cách phủ nhận sự tồn tại của thế giới vật chất bên ngoài cảm giác của con người.
C. Bằng cách chứng minh rằng các khoa học cụ thể đã khám phá hết mọi bí ẩn của vũ trụ.
D. Bằng cách khẳng định con người có khả năng nhận thức thế giới thông qua hoạt động thực tiễn.

Câu 4: Cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được nhìn nhận thế nào dưới góc độ chủ nghĩa duy vật lịch sử?
A. Sự thay đổi căn bản, mang tính cách mạng trong yếu tố lực lượng sản xuất của thời đại.
B. Sự phát triển của kiến trúc thượng tầng, đặc biệt là hệ tư tưởng và khoa học.
C. Bằng chứng cho thấy quan hệ sản xuất đã trở nên lỗi thời và cần được xóa bỏ ngay lập tức.
D. Sự phát triển độc lập của khoa học, không chịu sự chi phối của quy luật kinh tế xã hội.

Câu 5: Sai lầm của chủ nghĩa cơ hội hữu khuynh bắt nguồn từ điều gì?
A. Tuyệt đối hóa vai trò của nhân tố chủ quan, nóng vội, đốt cháy giai đoạn.
C. Tuyệt đối hóa tính dần dần của sự tích lũy về lượng, không dám thực hiện bước nhảy.
B. Không thấy được vai trò quyết định của quần chúng nhân dân trong lịch sử.
D. Phủ nhận sạch trơn, không kế thừa những thành tựu của giai đoạn lịch sử trước.

Câu 6: Vì sao nói triết học là hạt nhân lý luận của thế giới quan?
B. Vì các quan điểm triết học là cơ sở lý luận để định hướng nhận thức và hành động.
A. Vì triết học nghiên cứu tất cả các lĩnh vực của thế giới một cách chi tiết và cụ thể.
C. Vì triết học là hình thái ý thức xã hội ra đời sớm nhất trong lịch sử nhân loại.
D. Vì chỉ có những người có thế giới quan đúng đắn mới có thể nghiên cứu triết học.

Câu 7: Trong mối quan hệ giữa nội dung và hình thức, luận điểm chính xác nhất là gì?
A. Cùng một nội dung chỉ có thể tồn tại trong một hình thức duy nhất, bất biến.
B. Hình thức quyết định nội dung, hình thức thay đổi trước sẽ kéo theo nội dung thay đổi.
C. Nội dung và hình thức tồn tại hoàn toàn độc lập, không có sự ràng buộc lẫn nhau.
D. Cùng một nội dung trong quá trình phát triển có thể biểu hiện qua nhiều hình thức.

Câu 8: Định nghĩa vật chất của Lênin giải quyết khủng hoảng vật lý học bằng cách nào?
A. Bằng cách khẳng định nguyên tử là giới hạn tột cùng, không thể phân chia của vật chất.
B. Bằng cách phân biệt vật chất với tư cách phạm trù triết học và các dạng cụ thể của nó.
C. Bằng cách chứng minh rằng mọi dạng năng lượng đều không phải là vật chất.
D. Bằng cách đồng nhất vật chất với khối lượng, không gian và thời gian.

Câu 9: Con người là chủ thể của lịch sử nghĩa là gì?
A. Con người có thể sáng tạo ra lịch sử theo ý muốn chủ quan, bất chấp quy luật.
B. Con người là yếu tố duy nhất quyết định sự phát triển của xã hội loài người.
C. Con người nhận thức và vận dụng quy luật khách quan để cải tạo tự nhiên, xã hội.
D. Con người là sản phẩm thụ động, hoàn toàn bị quyết định bởi hoàn cảnh lịch sử.

Câu 10: Sự thống nhất giữa các mặt đối lập được hiểu là gì?
A. Sự đồng nhất hoàn toàn, không có sự khác biệt giữa các mặt đối lập.
B. Sự đấu tranh, bài trừ, phủ định lẫn nhau giữa các mặt đối lập.
C. Sự nương tựa, ràng buộc, làm tiền đề tồn tại cho nhau của các mặt đối lập.
D. Sự thủ tiêu, triệt tiêu lẫn nhau để tạo ra một trạng thái cân bằng tuyệt đối.

Câu 11: Trong các chức năng của nhà nước, chức năng nào là cơ bản và quyết định nhất, chi phối các chức năng khác?
A. Chức năng tổ chức và xây dựng kinh tế.
B. Chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
C. Chức năng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa).
D. Chức năng thống trị chính trị của giai cấp.

Câu 12: Theo quan điểm Mác – Lênin, luận điểm nào sau đây là đúng khi nói về giai cấp?
A. Giai cấp là một phạm trù vĩnh viễn, tồn tại trong mọi xã hội loài người.
B. Giai cấp là một phạm trù lịch sử, gắn với những giai đoạn phát triển nhất định.
C. Sự phân chia giai cấp dựa trên sự khác biệt về tài năng và phẩm chất đạo đức.
D. Trong xã hội hiện đại, sự phân chia giai cấp đã hoàn toàn bị xóa bỏ.

Câu 13: “Điểm nút” trong quy luật lượng – chất là gì?
A. Một khoảng giới hạn mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất.
B. Thời điểm mà tại đó sự thay đổi về lượng đã đủ để làm thay đổi căn bản về chất.
C. Toàn bộ những thay đổi về lượng của sự vật trong suốt quá trình phát triển.
D. Sự thay đổi đột ngột về chất của sự vật do tác động từ các yếu tố bên ngoài.

Câu 14: Nguyên tắc lịch sử – cụ thể yêu cầu gì khi xem xét sự vật?
A. Gạt bỏ mọi yếu tố lịch sử để tìm ra bản chất chung, trừu tượng của sự vật.
B. Đặt sự vật vào đúng không gian, thời gian và các mối liên hệ của nó để phân tích.
C. So sánh sự vật với các hình mẫu lý tưởng đã có sẵn trong lịch sử tư tưởng.
D. Chỉ tập trung vào nguồn gốc phát sinh của sự vật mà không cần quan tâm đến hiện tại.

Câu 15: Thực chất của cuộc cách mạng triết học do Mác và Ăngghen thực hiện là gì?
A. Sáng tạo ra một hệ thống triết học hoàn toàn mới, không kế thừa bất cứ tư tưởng nào.
B. Khắc phục sự tách rời giữa chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng trong lịch sử.
C. Đưa ra một định nghĩa mới về vật chất để giải quyết khủng hoảng khoa học tự nhiên.
D. Xây dựng một học thuyết triết học chỉ để phục vụ cho lợi ích của giai cấp vô sản.

Câu 16: Theo Lênin, một trong những nguồn gốc của “bệnh chủ quan, duy ý chí” là gì?
A. Không nhận thức được vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội.
B. Tuyệt đối hóa vai trò của quần chúng, xem nhẹ vai trò của cá nhân, lãnh tụ.
C. Không hiểu hoặc tuyệt đối hóa vai trò của ý thức, của nhân tố chủ quan.
D. Đánh giá quá cao vai trò của điều kiện khách quan, rơi vào thái độ thụ động.

Câu 17: Biểu hiện tập trung nhất của kiến trúc thượng tầng trong xã hội có giai cấp là gì?
A. Các tác phẩm nghệ thuật và các công trình kiến trúc.
B. Các thiết chế tôn giáo và hệ thống tín ngưỡng.
C. Nhà nước và hệ thống pháp luật của giai cấp cầm quyền.
D. Các phong tục, tập quán, truyền thống của cộng đồng.

Câu 18: Mối quan hệ giữa “chân lý” và “sai lầm” trong quá trình nhận thức là gì?
A. Chân lý và sai lầm là hai mặt đối lập tuyệt đối, không có ranh giới.
B. Sai lầm là một bước đi tất yếu để tiến tới chân lý trong quá trình nhận thức.
C. Chân lý chỉ dành cho các nhà khoa học, còn người thường chỉ có các sai lầm.
D. Một tri thức đã là chân lý thì sẽ vĩnh viễn là chân lý, không bao giờ có sai lầm.

Câu 19: Sự khác biệt giữa “tâm lý xã hội” và “hệ tư tưởng xã hội” là gì?
A. Tâm lý xã hội mang tính tự phát, còn hệ tư tưởng được hình thành một cách tự giác.
B. Tâm lý xã hội chỉ có ở giai cấp bị trị, còn hệ tư tưởng chỉ có ở giai cấp thống trị.
C. Tâm lý xã hội có trước, quyết định hoàn toàn nội dung của hệ tư tưởng xã hội.
D. Hệ tư tưởng phản ánh trực tiếp đời sống hàng ngày, còn tâm lý xã hội có tính khái quát.

Câu 20: “Điều kiện” khác với “nguyên nhân” ở điểm nào?
A. Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả, còn điều kiện chỉ là yếu tố đi kèm, không sinh ra kết quả.
B. Điều kiện có trước và quyết định sự xuất hiện của nguyên nhân.
C. Nguyên nhân có thể tồn tại mà không cần điều kiện, nhưng điều kiện thì không.
D. Nguyên nhân và điều kiện có vai trò ngang nhau trong việc tạo ra kết quả.

Câu 21: Vì sao tri thức được coi là yếu tố quan trọng nhất trong cấu trúc ý thức?
A. Vì tri thức là kết quả của quá trình nhận thức, là phương thức tồn tại của ý thức.
B. Vì tình cảm và ý chí của con người luôn luôn phụ thuộc và do tri thức quyết định.
C. Vì chỉ có tri thức mới có khả năng định hướng cho mọi hoạt động của con người.
D. Vì không có tri thức thì không thể hình thành nên tình cảm và ý chí của con người.

Câu 22: Việc giai cấp tư sản sử dụng hình thức nhà nước phong kiến là ví dụ cho tính gì của kiến trúc thượng tầng?
B. Tính kế thừa trong sự phát triển.
A. Tính độc lập tương đối.
C. Tính tác động trở lại cơ sở hạ tầng.
D. Tính phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng.

Câu 23: Nguyên nhân sâu xa của mọi cuộc cách mạng xã hội là gì?
A. Mâu thuẫn giữa các giai cấp, tầng lớp đối kháng trong xã hội.
C. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất tiên tiến và quan hệ sản xuất lỗi thời.
B. Sự khủng hoảng trầm trọng của kiến trúc thượng tầng xã hội.
D. Ý chí và khát vọng của giai cấp cách mạng muốn thay đổi xã hội.

Câu 24: Việc gieo hạt trên nền bê tông phản ánh sai lầm trong mối quan hệ biện chứng nào?
A. Giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
C. Giữa khả năng và hiện thực.
B. Giữa nội dung và hình thức.
D. Giữa nguyên nhân và kết quả.

Câu 25: Giới hạn lịch sử của chủ nghĩa xã hội không tưởng là gì?
A. Không vạch ra được con đường, lực lượng để xây dựng xã hội mới.
B. Không phê phán sâu sắc, triệt để xã hội tư bản đương thời.
C. Không đưa ra được mô hình xã hội tương lai một cách chi tiết.
D. Không có được sự ủng hộ rộng rãi của quần chúng nhân dân.

Câu 26: Hai thuộc tính cơ bản nhất của vật chất theo Lênin là gì?
B. Tồn tại khách quan và có khả năng gây nên cảm giác ở con người.
A. Tồn tại khách quan và có thể vận động, biến đổi không ngừng.
C. Tồn tại trong không gian, thời gian và có khối lượng, năng lượng.
D. Tồn tại vĩnh viễn, vô tận và được cấu tạo từ các nguyên tử.

Câu 27: Quan điểm đúng về quan hệ giữa dân tộc và nhân loại trong triết học Mác – Lênin là gì?
B. Lợi ích chân chính của dân tộc và lợi ích của nhân loại về cơ bản là thống nhất.
A. Lợi ích dân tộc phải được đặt lên trên hết, cao hơn lợi ích của nhân loại.
C. Vấn đề dân tộc và vấn đề nhân loại là hai vấn đề tách biệt, không liên quan.
D. Cần phải xóa bỏ các quốc gia dân tộc để xây dựng một cộng đồng nhân loại duy nhất.

Câu 28: Nếu chỉ nhấn mạnh cái riêng mà bỏ qua cái chung sẽ dẫn đến sai lầm nào?
B. Rơi vào chủ nghĩa kinh nghiệm, cục bộ, địa phương, tùy tiện.
A. Rơi vào chủ nghĩa giáo điều, rập khuôn, máy móc trong hành động.
C. Rơi vào chủ nghĩa chiết trung, dung hòa một cách vô nguyên tắc.
D. Rơi vào thuyết định mệnh, thái độ thụ động, trông chờ, ỷ lại.

Câu 29: Chủ nghĩa Mác ra đời là tất yếu lịch sử vì lý do gì?
B. Nó đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn xã hội, đặc biệt là phong trào công nhân.
A. Nó là kết quả sáng tạo thiên tài của riêng cá nhân C.Mác và Ph.Ăngghen.
C. Nó là sự kế thừa đơn thuần và lắp ghép cơ học các học thuyết đã có từ trước.
D. Nó là học thuyết duy nhất đúng đắn trong toàn bộ lịch sử tư tưởng của nhân loại.

Câu 30: Quá trình chuyển hóa từ “vật tự nó” thành “vật cho ta” diễn ra thông qua đâu?
C. Thông qua hoạt động thực tiễn của con người tác động vào thế giới khách quan.
A. Thông qua sự suy ngẫm, chiêm nghiệm thuần túy của các nhà triết học.
B. Thông qua sự mặc khải của các đấng siêu nhiên, thần linh cho con người.
D. Thông qua sự tiến hóa tự nhiên của bộ óc con người qua hàng triệu năm.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: