Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 9

Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác – Lênin
Trường: Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST)
Người ra đề: PGS.TS Trần Minh Đức
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học trên toàn quốc
Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác – Lênin
Trường: Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST)
Người ra đề: PGS.TS Trần Minh Đức
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học trên toàn quốc
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 9 là một bài kiểm tra nằm trong môn học Triết học Mác – Lênin, học phần lý luận chính trị nền tảng dành cho sinh viên các trường đại học, đặc biệt trong khối ngành kinh tế, xã hội và kỹ thuật. Đề thi trắc nghiệm đại học được biên soạn bởi PGS.TS Trần Minh Đức, giảng viên Khoa Mác – Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST), nhằm giúp sinh viên rèn luyện tư duy lý luận và nhận thức biện chứng về thế giới.

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 9 gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm tập trung vào các nội dung quan trọng như vai trò của phương pháp biện chứng trong khoa học, quy luật lượng – chất, mối liên hệ phổ biến và tác động của thực tiễn đối với nhận thức. Đề thi được đăng tải trên dethitracnghiem.vn, website chuyên cung cấp các đề thi trắc nghiệm chuẩn hóa, hỗ trợ sinh viên trong việc tự học, ôn tập hiệu quả và nâng cao kết quả học tập môn Triết học Mác – Lênin.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và bắt tay vào làm bài kiểm tra ngay hôm nay!

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin Đề 9

Câu 1: Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, tiêu chí cơ bản và giữ vai trò quyết định để phân định các giai cấp trong xã hội là gì?
A. Sự khác biệt về mức thu nhập, tài sản và lối sống.
B. Mối quan hệ với tư liệu sản xuất chủ yếu.
C. Vai trò của họ trong hệ thống tổ chức chính trị và quyền lực nhà nước.
D. Trình độ học vấn, chuyên môn và địa vị xã hội của các tập đoàn người.

Câu 2: “Kết cấu xã hội – giai cấp” là một khái niệm dùng để chỉ:
A. Sự phân tầng xã hội dựa trên uy tín và nghề nghiệp.
B. Toàn bộ các dân tộc và cộng đồng người sinh sống trên một lãnh thổ.
C. Hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội và mối quan hệ giữa chúng trong một chế độ nhất định.
D. Mối quan hệ giữa các lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.

Câu 3: Đấu tranh giai cấp được coi là một hiện tượng lịch sử khách quan trong các xã hội có giai cấp đối kháng vì:
A. Con người bẩm sinh có bản tính hiếu chiến và luôn muốn tranh giành quyền lực.
B. Bắt nguồn từ sự đối lập về lợi ích kinh tế cơ bản giữa các giai cấp.
C. Nó là sản phẩm do các nhà tư tưởng cách mạng tạo ra để kích động quần chúng.
D. Nó chỉ là sự xung đột về quan điểm chính trị và hệ tư tưởng.

Câu 4: Luận điểm nào sau đây là sai khi bàn về đấu tranh giai cấp?
A. Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội có giai cấp.
B. Đỉnh cao của đấu tranh giai cấp tất yếu sẽ dẫn đến cách mạng xã hội.
C. Đấu tranh giai cấp là hiện tượng vĩnh viễn, tồn tại trong mọi hình thái xã hội.
D. Nội dung của đấu tranh giai cấp bao gồm đấu tranh kinh tế, chính trị và tư tưởng.

Câu 5: Trong bối cảnh Việt Nam hiện nay, nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định là gì?
A. Đấu tranh vũ trang để chống lại các thế lực thù địch từ bên ngoài.
B. Tập trung giải quyết mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
C. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế tư nhân để thiết lập kinh tế nhà nước thuần nhất.
D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa, chống tiêu cực và “diễn biến hòa bình”.

Câu 6: Sự tồn tại của các phong tục, tập quán, tín ngưỡng từ xã hội cũ trong đời sống xã hội hiện nay là minh chứng rõ rệt cho tính chất nào của ý thức xã hội?
A. Tính vượt trước.
B. Tính kế thừa.
C. Tính lạc hậu tương đối so với tồn tại xã hội.
D. Tính giai cấp.

Câu 7: Tác phẩm nào của Ph.Ăngghen đã luận giải một cách hệ thống về vai trò của lao động trong quá trình chuyển biến từ vượn thành người?
A. Chống Đuy-rinh.
B. Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước.
C. Tác động của lao động trong quá trình chuyển biến từ vượn thành người.
D. Biện chứng của tự nhiên.

Câu 8: Khi C.Mác viết: “Các nhà triết học trước kia chỉ giải thích thế giới bằng nhiều cách khác nhau, song vấn đề là cải tạo thế giới”, ông muốn nhấn mạnh điều gì ở triết học của mình?
A. Sự phủ nhận hoàn toàn vai trò của các triết học trước đó.
B. Sự thống nhất giữa khoa học, cách mạng, lý luận và thực tiễn.
C. Vai trò của thực tiễn quan trọng hơn vai trò của lý luận.
D. Triết học chỉ là công cụ cho hoạt động chính trị.

Câu 9: Luận điểm “Bản chất con người là tổng hoà các quan hệ xã hội” của C.Mác có nghĩa là:
A. Con người không có bản chất sinh học, chỉ có bản chất xã hội.
B. Mỗi cá nhân là sự sao chép thụ động các quan hệ xã hội.
C. Con người khi sinh ra đã là một thực thể xã hội hoàn chỉnh.
D. Bản chất con người hình thành và phát triển trong các hoạt động xã hội.

Câu 10: Theo quan điểm của triết học Mác, yếu tố nào được xem là “thân thể vô cơ” của con người?
A. Các mối quan hệ xã hội.
B. Giới tự nhiên.
C. Lao động.
D. Tư duy.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây là cơ bản nhất và mang tính quyết định trong lực lượng sản xuất?
A. Công cụ lao động và khoa học công nghệ.
B. Quần chúng nhân dân lao động.
C. Tầng lớp trí thức và các nhà quản lý.
D. Đối tượng lao động và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 12: Việc C.Mác phê phán Phoiơbắc trong “Luận cương về Phoiơbắc” vì đã nhìn nhận con người một cách trừu tượng, phi lịch sử, cho thấy triết học Mác đã thực hiện một bước chuyển cách mạng khi xem xét con người trong sự thống nhất của các mặt nào?
A. Mặt vật chất và mặt tinh thần.
B. Mặt cá nhân và mặt cộng đồng.
C. Mặt sinh vật và mặt xã hội.
D. Mặt kế thừa và mặt phát triển.

Câu 13: Luận điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ biện chứng giữa cá nhân và xã hội theo quan điểm duy vật lịch sử?
A. Lợi ích của cá nhân luôn đối lập và phải phục tùng vô điều kiện lợi ích xã hội.
B. Sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của tất cả.
C. Xã hội chỉ là một phép cộng đơn thuần của các cá nhân riêng lẻ, biệt lập.
D. Cá nhân có vai trò quyết định tuyệt đối đối với sự phát triển của xã hội.

Câu 14: Quá trình lao động bị tha hóa trong chủ nghĩa tư bản được C.Mác phân tích có nghĩa là:
A. Lao động trở nên quá nặng nhọc và mệt mỏi đối với công nhân.
B. Người lao động không còn yêu thích công việc của mình.
C. Sản phẩm do người lao động tạo ra trở thành thế lực đối lập lại chính họ.
D. Người lao động không được trả công xứng đáng với sức lao động đã bỏ ra.

Câu 15: Ai là nhà kinh điển đã luận giải một cách sâu sắc nhất về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa, gắn liền cách mạng giải phóng dân tộc với cách mạng vô sản?
A. C.Mác.
B. Ph.Ăngghen.
C. G.Hêghen.
D. V.I.Lênin.

Câu 16: Đặc trưng nào sau đây dùng để phân biệt “dân tộc” theo nghĩa quốc gia – dân tộc với “dân tộc” theo nghĩa tộc người?
A. Có chung một nhà nước và hệ thống pháp luật thống nhất.
B. Có chung một ngôn ngữ.
C. Có chung một nền văn hóa và tâm lý.
D. Có chung một lịch sử hình thành lâu dài.

Câu 17: Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, luận điểm nào sau đây là sai?
A. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
B. Ý thức xã hội có tính độc lập tương đối.
C. Ý thức xã hội luôn phản ánh chính xác và kịp thời tồn tại xã hội.
D. Ý thức xã hội có thể tác động trở lại tồn tại xã hội.

Câu 18: Sự vận dụng sáng tạo của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng vô sản vào thực tiễn Việt Nam thể hiện rõ nét tính chất nào của ý thức xã hội?
A. Tính lạc hậu.
B. Tính kế thừa và phát triển.
C. Tính giai cấp.
D. Tính khách quan.

Câu 19: Trong các hình thái cộng đồng người, “bộ lạc” là một cộng đồng được hình thành trên cơ sở:
A. Sự liên kết của nhiều thị tộc có cùng quan hệ huyết thống hoặc hôn nhân.
B. Sự liên kết lỏng lẻo của nhiều bộ tộc trên một vùng lãnh thổ rộng lớn.
C. Sự thống nhất về lãnh thổ, kinh tế, ngôn ngữ.
D. Sự liên kết của các gia đình phụ quyền.

Câu 20: Điền vào chỗ trống để hoàn thiện luận điểm của Ph.Ăngghen: “Con người cũng như mọi động vật khác phải tìm kiếm thức ăn, nước uống, phải “đấu tranh sinh tồn” để ăn uống, sinh đẻ, để có cái tồn tại và phát triển. Nhưng có một sự khác biệt lớn: Con vật chỉ…..còn con người thì……”
A. Hủy hoại tự nhiên / Bảo vệ tự nhiên.
B. Sử dụng tự nhiên / Chế ngự tự nhiên.
C. Thích nghi với tự nhiên / Cải tạo tự nhiên.
D. Phụ thuộc vào tự nhiên / Làm chủ tự nhiên.

Câu 21: Quan điểm cho rằng “con người là thước đo của vạn vật” là của trường phái triết học nào và thể hiện lập trường gì?
A. Triết học Hy Lạp cổ đại, lập trường duy tâm chủ quan.
B. Triết học Mác – Lênin, thể hiện lập trường duy vật biện chứng.
C. Triết học kinh viện Trung cổ, thể hiện lập trường duy tâm khách quan.
D. Triết học Phục hưng, thể hiện chủ nghĩa nhân văn.

Câu 22: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công” có thể được xem là sự vận dụng sâu sắc quy luật triết học nào vào thực tiễn cách mạng Việt Nam?
A. Quy luật phủ định của phủ định.
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
C. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
D. Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng.

Câu 23: Luận điểm “Con người vừa là chủ thể, vừa là sản phẩm của lịch sử” có nghĩa là:
A. Con người tạo ra lịch sử một cách tùy tiện, không phụ thuộc vào điều kiện khách quan.
B. Con người sáng tạo ra lịch sử và cũng bị các điều kiện lịch sử quy định.
C. Lịch sử là một lực lượng siêu nhiên, sáng tạo ra con người.
D. Con người là sản phẩm của lịch sử, còn lịch sử là sản phẩm của các vĩ nhân.

Câu 24: Khi giai cấp tư sản và giai cấp vô sản đều tồn tại trong lòng xã hội tư bản nhưng chưa hình thành các chính đảng, các hệ tư tưởng rõ rệt, chúng được xem là giai cấp:
A. “Tự nó”.
B. “Cho nó”.
C. “Tự nó”, chưa phải là “cho nó”.
D. Giai cấp trung gian.

Câu 25: Sự ra đời của triết học Mác đã khắc phục sự tách rời giữa thế giới quan duy vật và phép biện chứng trong lịch sử triết học trước đó. Sự thống nhất này thể hiện ở đâu?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
C. Học thuyết giá trị thặng dư.
D. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.

Câu 26: Luận điểm nào sau đây phản ánh không đúng về vấn đề con người trong triết học Mác – Lênin?
A. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật và mặt xã hội.
B. Lao động là yếu tố quyết định sự hình thành con người và xã hội.
C. Giải phóng con người là mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa cộng sản.
D. Bản chất con người là bất biến, không thay đổi qua các thời kỳ lịch sử.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây không thuộc về các giai cấp, tầng lớp cơ bản trong kết cấu xã hội – giai cấp của một xã hội?
A. Giai cấp cơ bản.
B. Giai cấp không cơ bản.
C. Tầng lớp trung gian.
D. Tầng lớp lưu manh.

Câu 28: Trong tác phẩm “Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước”, Ph.Ăngghen đã chứng minh rằng nhà nước là:
A. Một hiện tượng lịch sử, chỉ tồn tại trong xã hội có giai cấp và sẽ tiêu vong khi không còn giai cấp.
B. Một định chế vĩnh cửu, tồn tại cùng với sự tồn tại của xã hội loài người.
C. Một tổ chức do khế ước xã hội tạo ra để đảm bảo quyền tự do cho mỗi cá nhân.
D. Một bộ máy siêu nhiên có quyền lực tuyệt đối đối với mọi thành viên xã hội.

Câu 29: Lý do cơ bản khiến ý thức khoa học có thể vượt trước tồn tại xã hội là gì?
A. Vì nó là sản phẩm của những bộ óc thiên tài, siêu việt.
B. Vì nó có khả năng tưởng tượng, bay bổng không giới hạn.
C. Vì nó kế thừa những tri thức từ các thế hệ trước.
D. Vì nó nắm bắt được bản chất, quy luật khách quan của sự vật, hiện tượng.

Câu 30: Chọn luận điểm đúng nhất theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử:
A. Lịch sử loài người về cơ bản là lịch sử sản xuất và phát triển các phương thức sản xuất.
B. Lịch sử loài người về cơ bản là lịch sử đấu tranh của các ý niệm, tư tưởng.
C. Lịch sử loài người về cơ bản là lịch sử của các cuộc chiến tranh và các vương triều.
D. Lịch sử loài người là một quá trình vận động không theo quy luật nào cả.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: