Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 10 là một phần trong chuỗi kiểm tra đánh giá kiến thức thuộc môn Triết học Mác – Lênin, học phần nền tảng thuộc chương trình đào tạo đại học bắt buộc tại các trường đại học trên toàn quốc. Đề thi trắc nghiệm đại học được thiết kế bởi TS. Nguyễn Quốc Huy, giảng viên bộ môn Triết học thuộc Khoa Lý luận Chính trị, Trường Đại học Cần Thơ (CTU), nhằm giúp sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện tư duy phản biện thông qua các tình huống triết học cụ thể.
Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin – Đề 10 tập trung vào các nội dung như mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội, biện chứng giữa các phạm trù triết học, các hình thức nhận thức và quá trình vận động của chân lý. Đây là tài liệu hữu ích giúp sinh viên chuẩn bị cho kỳ thi cuối kỳ một cách hệ thống và hiệu quả. Đề thi hiện được đăng tải trên dethitracnghiem.vn, nền tảng chuyên cung cấp đề trắc nghiệm chuẩn, giúp sinh viên trên cả nước ôn luyện dễ dàng và đạt kết quả học tập cao hơn.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và bắt tay vào làm bài kiểm tra ngay hôm nay!
Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin Đề 10
Câu 1: Luận điểm “Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội” của C.Mác đã phê phán một cách triệt để quan điểm nào trước đó?
A. Quan điểm cho rằng con người là một thực thể thống nhất giữa thể xác và linh hồn.
B. Quan điểm xem con người trừu tượng, phi lịch sử, coi bản chất là vốn có, bất biến.
C. Quan điểm khẳng định lao động là yếu tố quyết định sự hình thành con người.
D. Quan điểm cho rằng con người là chủ thể của hoạt động nhận thức và thực tiễn.
Câu 2: Đâu là người đã có công lao lớn nhất trong việc phân tích một cách sâu sắc và hệ thống về bản chất của lao động bị tha hóa trong xã hội tư bản?
A. V.I.Lênin.
B. Ph.Ăngghen.
C. C.Mác.
D. G.Hêghen.
Câu 3: Theo triết học Mác – Lênin, việc giải phóng con người cần được hiểu một cách toàn diện như thế nào?
A. Xóa bỏ mọi áp bức, bóc lột, bất công để cá nhân phát triển tự do, toàn diện.
B. Là sự giải phóng con người về mặt tinh thần, giúp con người thoát khỏi những định kiến, hủ tục lạc hậu.
C. Là quá trình đấu tranh để giành độc lập dân tộc, thoát khỏi ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.
D. Là sự giải phóng người lao động khỏi tình trạng lao động nặng nhọc thông qua việc phát triển khoa học – công nghệ.
Câu 4: Yếu tố nào sau đây được coi là điều kiện tiên quyết, có vai trò quyết định đối với sự hình thành và phát triển của ý thức con người và xã hội loài người?
A. Ngôn ngữ.
B. Tư duy trừu tượng.
C. Lao động.
D. Môi trường tự nhiên.
Câu 5: Quy luật nào của phép biện chứng duy vật vạch ra nguồn gốc, động lực bên trong của sự vận động và phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
B. Quy luật phủ định của phủ định.
C. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
D. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 6: Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra khuynh hướng tiến lên, có tính chu kỳ nhưng theo đường “xoáy ốc” của sự phát triển?
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
B. Quy luật phủ định của phủ định.
C. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
D. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
Câu 7: Luận điểm nào sau đây là sai khi bàn về mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn?
A. Thực tiễn là cơ sở, động lực của lý luận và là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý.
B. Lý luận được hình thành từ thực tiễn, có vai trò soi đường, chỉ đạo hoạt động thực tiễn.
C. Lý luận có thể tự phát triển tuyệt đối, không cần thực tiễn.
D. Lý luận xa rời thực tiễn sẽ trở thành lý luận suông, giáo điều; thực tiễn không có lý luận soi đường sẽ trở thành thực tiễn mù quáng.
Câu 8: Con đường nhận thức biện chứng được khái quát theo trình tự nào?
A. Từ trực quan sinh động đến thực tiễn, rồi đến tư duy trừu tượng.
B. Từ trực quan sinh động → tư duy trừu tượng → thực tiễn.
C. Từ tư duy trừu tượng đến trực quan sinh động, rồi từ trực quan sinh động đến thực tiễn.
D. Từ thực tiễn đến trực quan sinh động, rồi đến tư duy trừu tượng.
Câu 9: Khi nghiên cứu một sự vật, nguyên tắc phát triển của phép biện chứng duy vật yêu cầu chúng ta phải:
A. Xem xét sự vật trong trạng thái tĩnh tại, cô lập để nhận rõ các thuộc tính của nó.
B. Xem xét sự vật trong vận động, biến đổi không ngừng, nhận thức ở cả hiện tại và tương lai.
C. Chỉ tập trung vào những mối liên hệ phổ biến nhất, bỏ qua các mối liên hệ đặc thù.
D. Áp đặt một cách chủ quan các hình thức phát triển cho sự vật mà không cần xem xét điều kiện khách quan.
Câu 10: “Cái chung” và “cái riêng” có mối quan hệ như thế nào theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A. Cái chung tồn tại độc lập, bên ngoài cái riêng và sinh ra cái riêng.
B. Cái riêng tồn tại một cách thuần túy, không bao hàm bất kỳ yếu tố nào của cái chung.
C. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng và qua cái riêng; cái riêng toàn diện hơn cái chung.
D. Cái chung và cái riêng hoàn toàn đồng nhất với nhau, không có sự khác biệt.
Câu 11: Căn cứ vào đâu để phân chia mâu thuẫn thành mâu thuẫn cơ bản và mâu thuẫn không cơ bản?
A. Dựa vào vai trò của mâu thuẫn đối với sự tồn tại và phát triển của toàn bộ sự vật.
B. Dựa vào quan hệ của mâu thuẫn đối với sự vật trong suốt quá trình tồn tại.
C. Dựa vào tính chất của lợi ích đối kháng hay không đối kháng trong xã hội.
D. Dựa vào phạm vi tác động của mâu thuẫn đó bên trong hay bên ngoài sự vật.
Câu 12: Bệnh chủ quan, duy ý chí trong nhận thức và hành động là sự vi phạm nguyên tắc khách quan, nó biểu hiện như thế nào?
A. Hành động dựa trên kinh nghiệm thực tiễn mà không có lý luận soi đường.
B. Lấy ý muốn chủ quan áp đặt cho thực tế, không tôn trọng quy luật khách quan.
C. Hành động một cách phiến diện, không nhìn thấy các mối liên hệ của sự vật.
D. Hành động do dự, thiếu quyết đoán, bỏ lỡ thời cơ.
Câu 13: Nguồn gốc của mọi mối liên hệ phổ biến trong thế giới vật chất là gì?
A. Do một lực lượng siêu nhiên, thần bí bên ngoài quy định.
B. Do tư duy của con người tạo ra và áp đặt cho thế giới.
C. Tính thống nhất vật chất của thế giới.
D. Sự tương tác ngẫu nhiên giữa các sự vật, hiện tượng riêng lẻ.
Câu 14: Quan điểm của trường phái triết học nào cho rằng cơ sở của mối liên hệ giữa các sự vật là ở một thực thể tinh thần tuyệt đối?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D. Chủ nghĩa nhị nguyên.
Câu 15: Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, yếu tố nào là cầu nối, liên kết, là “mắt xích” quyết định, là động lực để quần chúng nhân dân và lãnh tụ thống nhất về ý chí và hành động?
A. Sự thống nhất về lợi ích cơ bản.
B. Hệ tư tưởng của lãnh tụ.
C. Trình độ nhận thức của quần chúng.
D. Nhiệm vụ chính trị được đề ra.
Câu 16: Luận điểm nào sau đây thể hiện không đúng về mối quan hệ biện chứng giữa quần chúng nhân dân và lãnh tụ?
A. Quần chúng nhân dân là người sáng tạo ra lịch sử, còn lãnh tụ là người dẫn dắt, định hướng phong trào.
B. Vai trò của lãnh tụ chỉ có thể được phát huy thông qua phong trào của quần chúng.
C. Lãnh tụ quyết định tuyệt đối phát triển của lịch sử, quần chúng chỉ thực thi thụ động.
D. Giữa lãnh tụ và quần chúng nhân dân có mối quan hệ thống nhất biện chứng, tác động qua lại.
Câu 17: “Giải phóng giai cấp là điều kiện để giải phóng dân tộc; giải phóng dân tộc sẽ tạo cơ sở để giải phóng giai cấp một cách triệt để”. Luận điểm này thể hiện sự vận dụng sáng tạo của ai?
A. C.Mác.
B. Ph.Ăngghen.
C. Hồ Chí Minh.
D. G.Hêghen.
Câu 18: Theo triết học Mác-Lênin, thực chất của “tự do” là gì?
A. Là khả năng làm bất cứ điều gì mình muốn mà không bị giới hạn.
B. Nhận thức được tất yếu và hành động dựa trên sự nhận thức đó.
C. Là sự giải thoát hoàn toàn khỏi mọi ràng buộc của xã hội.
D. Là trạng thái nguyên thủy của con người trước khi có pháp luật.
Câu 19: Khái niệm “khả năng” trong triết học dùng để chỉ:
A. Một sự vật đã tồn tại trên thực tế.
B. Một cái gì đó chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.
C. Hiện chưa có nhưng sẽ xuất hiện nếu có điều kiện tương ứng.
D. Cái đã từng tồn tại trong quá khứ nhưng nay đã mất đi.
Câu 20: Trong quá trình nhận thức cảm tính, giai đoạn nào cho ta hình ảnh tương đối hoàn chỉnh về sự vật?
A. Cảm giác.
B. Tri giác.
C. Biểu tượng.
D. Phán đoán.
Câu 21: Phủ định biện chứng có đặc điểm cơ bản nào?
A. Diễn ra một cách chủ quan, do sự can thiệp từ bên ngoài.
B. Xóa bỏ hoàn toàn, sạch trơn cái cũ, không giữ lại bất cứ yếu tố nào.
C. Chấm dứt mọi sự vận động và phát triển của sự vật.
D. Mang tính khách quan, phổ biến, kế thừa.
Câu 22: C.Mác và Ph.Ăngghen đã kế thừa hạt nhân hợp lý nào trong triết học của Hêghen để xây dựng nên triết học của mình?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Phép biện chứng.
C. Quan điểm về nhà nước Phổ.
D. Thuyết về “ý niệm tuyệt đối”.
Câu 23: Luận điểm “Vật chất quyết định ý thức, nhưng ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn” là quan điểm của trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa nhị nguyên.
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
Câu 24: Tại sao trong mối quan hệ giữa lãnh tụ và quần chúng, chủ nghĩa Mác – Lênin lại kịch liệt phê phán tệ sùng bái cá nhân?
A. Vì nó hạ thấp uy tín và danh dự của người lãnh tụ.
B. Vì nó làm cho quần chúng nhân dân trở nên kiêu ngạo, tự mãn.
C. Vì tuyệt đối hóa vai trò lãnh tụ, phủ nhận vai trò sáng tạo lịch sử của quần chúng, dễ dẫn tới sai lầm.
D. Vì nó gây ra sự mất đoàn kết trong nội bộ các nhà lãnh đạo.
Câu 25: Theo quan điểm của triết học Mác, thực chất của hiện tượng tha hóa con người có nguồn gốc sâu xa từ đâu?
A. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
B. Bản tính ích kỷ, tham lam của con người.
C. Sự phát triển của máy móc, công nghệ.
D. Sự phân công lao động trong xã hội.
Câu 26: Phép biện chứng duy vật nghiên cứu những quy luật chung nhất của sự vận động, phát triển của lĩnh vực nào?
A. Chỉ của tự nhiên.
B. Chỉ của xã hội.
C. Chỉ của tư duy.
D. Cả tự nhiên, xã hội và tư duy.
Câu 27: Luận điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất về cách thức của sự phát triển theo quy luật lượng – chất?
A. Sự phát triển là một quá trình tiến lên liên tục, không có gián đoạn.
B. Sự phát triển diễn ra một cách tuần tự, từ từ, chỉ có sự thay đổi về lượng.
C. Sự phát triển vừa có tích lũy về lượng, vừa có nhảy vọt về chất.
D. Sự phát triển chỉ là những bước nhảy vọt, không có quá trình tích lũy.
Câu 28: Quan điểm ủng hộ cái mới tiến bộ, chống lại cái cũ, cải lỗi thời, lạc hậu kìm hãm sự phát triển là quan điểm được rút ra trực tiếp từ quy luật nào?
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
B. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
D. Quy luật về mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng.
Câu 29: Theo triết học Mác-Lênin, “biện chứng” được hiểu là gì?
A. Nghệ thuật tranh luận để tìm ra chân lý bằng cách vạch ra mâu thuẫn trong lập luận.
B. Lý luận nghiên cứu về sự vận động và phát triển ở trạng thái tĩnh tại, cô lập.
C. Học thuyết về mối liên hệ phổ biến và sự vận động, phát triển của tự nhiên, xã hội, tư duy.
D. Quan điểm xem xét các sự vật một cách phiến diện, chỉ thấy cây mà không thấy rừng.
Câu 30: Trong tư tưởng Hồ Chí Minh, khái niệm “đồng bào” được mở rộng và nâng lên thành:
A. Dân tộc.
B. Nhân loại cần lao.
C. Giai cấp công nhân và nông dân.
D. Những người cùng chung sống trong một quốc gia.