Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 2

Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Chính trị Mác–Lênin
Trường: Đại học Sài Gòn (SGU)
Người ra đề: ThS. Trần Văn Toàn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Dễ
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế và Quản trị
Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Chính trị Mác–Lênin
Trường: Đại học Sài Gòn (SGU)
Người ra đề: ThS. Trần Văn Toàn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Dễ
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế và Quản trị

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 2 (Đề Dễ) là một phần trong hệ thống bài kiểm tra môn Kinh tế Chính trị Mác–Lênin, đóng vai trò quan trọng trong chương trình học của sinh viên ngành Kinh tế và Quản trị tại các trường đại học. Đề ôn tập đại học, đề số 2 được biên soạn vào năm 2024 bởi ThS. Trần Văn Toàn, giảng viên Khoa Kinh tế Chính trị – Đại học Sài Gòn (SGU). Nội dung đề thi tập trung vào các khái niệm cơ bản về giá trị hàng hóa, lao động và tiền tệ, đồng thời mở rộng thêm phần kiến thức về quan hệ sản xuất và phương thức sản xuất trong lịch sử. Cấu trúc câu hỏi dễ hiểu, phù hợp với sinh viên đang trong giai đoạn ôn luyện cơ bản.

Khi truy cập Dethitracnghiem.vn, người học có thể trải nghiệm bài Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 2 (Đề Dễ) với các tính năng hỗ trợ học tập thông minh như: giải thích chi tiết đáp án, thống kê kết quả làm bài theo thời gian, và lưu trữ lịch sử thi. Các câu hỏi được trình bày rõ ràng, giúp người học nhanh chóng xác định phần kiến thức còn yếu và tập trung cải thiện. Đây là lựa chọn tối ưu cho những ai đang tìm kiếm một đề trắc nghiệm dễ nhưng vẫn đầy đủ các nội dung trọng tâm để luyện tập trước kỳ thi giữa kỳ.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 2

Câu 1. Phương pháp nghiên cứu đặc thù và quan trọng nhất của kinh tế chính trị Mác – Lênin là gì?
A. Trừu tượng hóa khoa học.
B. Phân tích và tổng hợp.
C. Lịch sử và logic.
D. Mô hình hóa kinh tế.

Câu 2. Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
A. Là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
B. Là công dụng của vật phẩm có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người.
C. Là tỷ lệ trao đổi với một hàng hóa khác trên thị trường.
D. Là chi phí về tư liệu sản xuất và sức lao động để làm ra hàng hóa.

Câu 3. Lượng giá trị của hàng hóa được đo bằng gì?
A. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất.
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
C. Mức độ khan hiếm của hàng hóa trên thị trường.
D. Sự ưa thích của người tiêu dùng đối với hàng hóa đó.

Câu 4. Khi tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện cất trữ, nó phải là gì?
A. Tiền giấy do nhà nước phát hành.
B. Tiền ghi sổ trong các ngân hàng.
C. Tiền có đủ giá trị, tức là tiền vàng hoặc bạc.
D. Tiền điện tử được mã hóa.

Câu 5. Mâu thuẫn cơ bản của công thức chung của tư bản (T-H-T’) là gì?
A. Giữa việc mua và bán hàng hóa không diễn ra đồng thời.
B. Tư bản vừa sinh ra trong lưu thông lại vừa không sinh ra trong lưu thông.
C. Giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa không thống nhất với nhau.
D. Lợi nhuận của nhà tư bản có nguồn gốc từ việc mua rẻ bán đắt.

Câu 6. Giá trị của hàng hóa sức lao động được quyết định bởi yếu tố nào?
A. Giá trị những tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất sức lao động.
B. Trình độ kỹ năng và kinh nghiệm của người lao động.
C. Quan hệ cung – cầu về lao động trên thị trường.
D. Sự thỏa thuận tự do giữa người mua và người bán sức lao động.

Câu 7. Ngày lao động của công nhân được chia thành hai phần là:
A. Thời gian sản xuất và thời gian lưu thông.
B. Thời gian lao động cụ thể và thời gian lao động trừu tượng.
C. Thời gian lao động giản đơn và thời gian lao động phức tạp.
D. Thời gian lao động tất yếu và thời gian lao động thặng dư.

Câu 8. Tỷ suất lợi nhuận (p’) phản ánh điều gì?
A. Trình độ bóc lột sức lao động làm thuê.
B. Quy mô của giá trị thặng dư thu được.
C. Hiệu quả đầu tư của toàn bộ tư bản ứng trước.
D. Tốc độ chu chuyển của tư bản lưu động.

Câu 9. Cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v) là gì?
A. Là cấu tạo giá trị được quyết định bởi cấu tạo kỹ thuật và phản ánh sự thay đổi của cấu tạo kỹ thuật.
B. Là tỷ lệ giữa khối lượng tư liệu sản xuất và số lượng sức lao động đã sử dụng.
C. Là tỷ lệ giữa tư bản cố định và tư bản lưu động trong tổng tư bản.
D. Là tỷ lệ giữa tư bản sản xuất và tư bản lưu thông.

Câu 10. Tập trung tư bản là gì?
A. Là sự tăng quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư.
B. Là sự hợp nhất nhiều tư bản cá biệt nhỏ thành một tư bản cá biệt lớn hơn.
C. Là việc nhà nước đứng ra tập trung các nguồn vốn để đầu tư vào các ngành kinh tế then chốt.
D. Là sự liên kết giữa các ngân hàng để tạo thành một tổ chức tài chính khổng lồ.

Câu 11. Chu chuyển của tư bản là gì?
A. Sự vận động của tư bản qua ba giai đoạn: mua – sản xuất – bán.
B. Là sự lặp đi lặp lại định kỳ, đổi mới về chất của quá trình tuần hoàn tư bản.
C. Là thời gian từ lúc tư bản được ứng ra dưới một hình thái nhất định đến khi nó quay về hình thái đó với giá trị lớn hơn.
D. Là sự di chuyển giá trị của các bộ phận tư bản vào sản phẩm.

Câu 12. Tư bản cố định là gì?
A. Là bộ phận tư bản sản xuất tồn tại dưới hình thái máy móc, nhà xưởng, có giá trị chuyển dần từng phần vào sản phẩm.
B. Là bộ phận tư bản có giá trị không thay đổi trong suốt quá trình sản xuất.
C. Là bộ phận tư bản chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất duy nhất.
D. Là bộ phận tư bản được đầu tư vào lĩnh vực bất động sản.

Câu 13. Sự khác biệt về chất giữa lợi nhuận (p) và giá trị thặng dư (m) là gì?
A. Lợi nhuận là nguồn gốc của giá trị thặng dư.
B. Giá trị thặng dư là hình thức biến tướng của lợi nhuận.
C. Lợi nhuận do cả tư bản bất biến và khả biến sinh ra, còn giá trị thặng dư chỉ do tư bản khả biến sinh ra.
D. Giá trị thặng dư phản ánh đúng nguồn gốc, còn lợi nhuận che đậy nguồn gốc đó.

Câu 14. Giá cả độc quyền được hình thành dựa trên cơ sở nào?
A. Chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận bình quân.
B. Sự áp đặt chủ quan của các tổ chức độc quyền.
C. Chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận độc quyền cao.
D. Quan hệ cung và cầu trên thị trường thế giới.

Câu 15. Xuất khẩu tư bản nhà nước có đặc điểm gì?
A. Chủ yếu hướng vào các ngành có vòng quay vốn nhanh để thu lợi nhuận tối đa.
B. Thường hướng vào các ngành kết cấu hạ tầng để tạo môi trường thuận lợi cho xuất khẩu tư bản tư nhân.
C. Luôn đi kèm với các điều kiện về thương mại có lợi cho nước đi đầu tư.
D. Chỉ diễn ra giữa các nước tư bản phát triển với nhau.

Câu 16. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?
A. Chỉ có thành phần kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.
B. Vận hành hoàn toàn theo cơ chế thị trường, nhà nước không can thiệp.
C. Có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
D. Phân phối hoàn toàn theo lao động, không tồn tại các hình thức phân phối khác.

Câu 17. Quy luật cung – cầu điều tiết mối quan hệ nào trên thị trường?
A. Giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
B. Giữa sản xuất và lưu thông hàng hóa.
C. Giữa giá trị và giá cả của hàng hóa.
D. Giữa người mua và người bán về giá cả và số lượng.

Câu 18. Địa tô chênh lệch I thu được từ đâu?
A. Do thâm canh, tăng vốn đầu tư trên cùng một diện tích đất.
B. Do điều kiện tự nhiên thuận lợi (độ màu mỡ, vị trí) của ruộng đất.
C. Do sự độc quyền sở hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ.
D. Do nhà nước đầu tư cải tạo đất đai và hệ thống thủy lợi.

Câu 19. Mục đích của cạnh tranh giữa các ngành là gì?
A. Giành giật khách hàng và thị trường tiêu thụ sản phẩm.
B. Cải tiến kỹ thuật để hạ thấp giá trị cá biệt của hàng hóa.
C. Tìm nơi đầu tư có lợi hơn, tức là nơi có tỷ suất lợi nhuận cao hơn.
D. Thôn tính, sáp nhập các đối thủ cạnh tranh yếu hơn.

Câu 20. “Tư bản tài chính” là gì?
A. Là toàn bộ số tiền mà các ngân hàng cho các doanh nghiệp vay.
B. Là sự hợp nhất hay thâm nhập vào nhau giữa tư bản độc quyền ngân hàng và tư bản độc quyền công nghiệp.
C. Là loại hình tư bản chuyên hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán và bảo hiểm.
D. Là nguồn vốn đầu tư của nhà nước vào hệ thống tài chính – ngân hàng.

Câu 21. Lợi ích kinh tế là gì?
A. Là sự thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của con người.
B. Là lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
C. Là sự thỏa mãn nhu cầu của con người thông qua việc thực hiện các quan hệ kinh tế.
D. Là sự giàu có về tài sản và tiền bạc của một cá nhân hay tổ chức.

Câu 22. Toàn cầu hóa kinh tế có tác động tích cực nào sau đây?
A. Thúc đẩy sự phân công lao động, chuyên môn hóa sản xuất trên phạm vi quốc tế.
B. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia và trong từng quốc gia.
C. Đặt ra nguy cơ xói mòn bản sắc văn hóa dân tộc và độc lập tự chủ kinh tế.
D. Khiến các nền kinh tế dễ bị tổn thương trước các cú sốc từ bên ngoài.

Câu 23. Trong các chức năng của tiền tệ, chức năng nào không nhất thiết phải dùng tiền mặt?
A. Phương tiện lưu thông.
B. Thước đo giá trị.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Tiền tệ thế giới.

Câu 24. Đâu là biểu hiện của quy luật giá trị trong sản xuất?
A. Buộc người sản xuất phải chạy theo người mua.
B. Điều tiết sự phân bổ tư liệu sản xuất và sức lao động vào các ngành.
C. Kích thích sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
D. Làm cho giá cả hàng hóa lên xuống xoay quanh giá trị.

Câu 25. Lao động phức tạp và lao động giản đơn khác nhau ở đâu?
A. Lao động phức tạp tạo ra giá trị sử dụng cao hơn lao động giản đơn.
B. Lao động phức tạp là lao động trí óc, lao động giản đơn là lao động chân tay.
C. Lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản đơn trong cùng một thời gian.
D. Lao động phức tạp cần công cụ hiện đại, lao động giản đơn cần công cụ thô sơ.

Câu 26. Trong nền kinh tế thị trường, “bàn tay vô hình” là để chỉ cái gì?
A. Sự can thiệp, điều tiết của nhà nước vào nền kinh tế.
B. Sức mạnh của các tập đoàn, công ty xuyên quốc gia.
C. Sự tác động của các quy luật kinh tế khách quan.
D. Ảnh hưởng của các yếu tố văn hóa, xã hội đến kinh doanh.

Câu 27. Hội nhập kinh tế quốc tế về bản chất là gì?
A. Là việc các nước mở cửa thị trường cho hàng hóa nước ngoài.
B. Là quá trình các quốc gia gia nhập các tổ chức kinh tế khu vực và toàn cầu.
C. Là quá trình các quốc gia chủ động gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới.
D. Là việc xóa bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan trong thương mại.

Câu 28. Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền là đặc điểm của giai đoạn nào?
A. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền.
C. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
D. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

Câu 29. Đâu không phải là quy luật kinh tế của thị trường?
A. Quy luật giá trị.
B. Quy luật cung – cầu.
C. Quy luật cạnh tranh.
D. Quy luật kế hoạch hóa.

Câu 30. Giá trị thặng dư siêu ngạch là gì?
A. Là phần giá trị thặng dư thu được do tăng cường độ lao động.
B. Là phần giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao động.
C. Là phần giá trị thặng dư thu được do có giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa.
D. Là phần giá trị thặng dư hình thành khi năng suất lao động xã hội tăng lên.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: