Trắc nghiệm Lịch sử Đảng HCMUTE là một bài kiểm tra thuộc môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, một học phần bắt buộc trong chương trình đào tạo chính trị dành cho sinh viên tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (HCMUTE). Đề thi trắc nghiệm đại học này được xây dựng bởi PGS.TS Nguyễn Thị Lan Hương, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị, với mục tiêu giúp sinh viên hiểu sâu sắc về vai trò lịch sử của Đảng trong quá trình đấu tranh giành độc lập, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Trắc nghiệm Lịch sử Đảng HCMUTE bao gồm nhiều câu hỏi xoay quanh những giai đoạn phát triển then chốt của Đảng Cộng sản Việt Nam, từ phong trào cách mạng trước năm 1930, đến thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế. Bài trắc nghiệm không chỉ giúp sinh viên củng cố lý thuyết mà còn phát triển tư duy phân tích và đánh giá lịch sử. Nội dung đề thi hiện đã được cập nhật trên dethitracnghiem.vn, website cung cấp đề trắc nghiệm đa dạng và chuẩn hóa, hỗ trợ sinh viên luyện thi hiệu quả trên toàn quốc.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Lịch sử Đảng Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (HCMUTE)
Câu 1: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước Việt Nam theo khuynh hướng phong kiến và tư sản cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX?
A. Các phong trào thiếu sự liên kết chặt chẽ, diễn ra còn phân tán, tự phát.
B. Thực dân Pháp có tiềm lực quân sự và kinh tế vượt trội, cấu kết với thế lực phong kiến phản động để đàn áp.
C. Thiếu sự ủng hộ và tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân, đặc biệt là giai cấp nông dân.
D. Thiếu hệ tư tưởng và giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
Câu 2: Điểm mới và khác biệt về chất trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với các nhà yêu nước tiền bối là gì?
A. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước đế quốc khác để đánh Pháp, tiêu biểu là Nhật Bản.
B. Hướng sang phương Tây, tìm con đường giải phóng dân tộc.
C. Chủ trương cải cách, duy tân đất nước để làm cho dân giàu nước mạnh trước khi giành độc lập.
D. Lấy bạo động vũ trang, ám sát cá nhân làm phương thức đấu tranh chủ yếu.
Câu 3: Trong việc xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương, Luận cương chính trị tháng 10/1930 có hạn chế cơ bản nào so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên?
A. Không xác định được giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng.
B. Chưa đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Không thấy được vai trò và khả năng cách mạng của giai cấp nông dân.
D. Phủ nhận sự cần thiết của việc đoàn kết với cách mạng thế giới.
Câu 4: Sự ra đời của chính quyền Xô viết ở Nghệ Tĩnh (1930-1931) có ý nghĩa như một cuộc diễn tập đầu tiên cho cách mạng vì nó đã:
A. Lần đầu tiên xây dựng được một lực lượng vũ trang cách mạng lớn mạnh.
B. Buộc thực dân Pháp phải có những nhượng bộ về chính trị và kinh tế.
C. Chứng minh khả năng liên minh công-nông, quản lý nhà nước của công nhân.
D. Lật đổ được ách thống trị của thực dân Pháp và phong kiến trên cả nước.
Câu 5: Chủ trương tạm gác các khẩu hiệu cách mạng triệt để để đòi quyền dân sinh, dân chủ trong giai đoạn 1936-1939 thể hiện bài học kinh nghiệm gì của Đảng?
A. Kết hợp mục tiêu lâu dài và trước mắt, linh hoạt đấu tranh.
B. Sự thỏa hiệp vô nguyên tắc với kẻ thù để bảo toàn lực lượng cách mạng.
C. Sự từ bỏ hoàn toàn mục tiêu giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
D. Sự yếu kém trong công tác tổ chức, không đủ sức lãnh đạo đấu tranh vũ trang.
Câu 6: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt vì đã:
A. Lần đầu tiên đề ra chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Chuyển hướng đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên trên hết.
D. Quyết định khởi đầu con đường đấu tranh vũ trang để giành chính quyền.
Câu 7: Trong Cách mạng Tháng Tám năm 1945, bài học kinh nghiệm nào có ý nghĩa hàng đầu trong việc chỉ đạo của Đảng?
A. Nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, lựa chọn đúng thời cơ.
B. Xây dựng lực lượng chính trị của quần chúng và lực lượng vũ trang nhân dân.
C. Kết hợp chống đế quốc và chống phong kiến.
D. Đoàn kết toàn dân trên nền tảng liên minh công – nông.
Câu 8: Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25/11/1945) của Đảng đã xác định kẻ thù chính, cần phải tập trung ngọn lửa đấu tranh là:
A. Quân đội Tưởng Giới Thạch và tay sai ở miền Bắc.
B. Quân đội Anh và các thế lực phản động ở miền Nam.
C. Thực dân Pháp xâm lược.
D. Toàn bộ các thế lực đế quốc và phản động trong và ngoài nước.
Câu 9: Việc Đảng ta ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện điều gì trong sách lược đối ngoại?
A. Sự nhân nhượng, mất cảnh giác trước âm mưu của kẻ thù.
B. Sách lược mềm dẻo, lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù, tranh thủ hòa hoãn.
C. Sự thay đổi về mục tiêu chiến lược, chấp nhận nền tự trị trong Liên hiệp Pháp.
D. Sự thất bại trong việc vận động ngoại giao với các nước lớn.
Câu 10: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2/1951), Đảng quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một đảng riêng. Quyết định này nhằm mục đích gì?
A. Chấp hành chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.
B. Phù hợp đặc điểm và nhiệm vụ cách mạng từng nước.
C. Để chấm dứt sự hợp tác giữa cách mạng ba nước Đông Dương.
D. Để tập trung toàn lực cho cách mạng Việt Nam.
Câu 11: Trong Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam (1951), xã hội Việt Nam được xác định có những tính chất nào?
A. Dân chủ nhân dân và thuộc địa.
B. Nửa phong kiến và dân chủ nhân dân.
C. Thuộc địa nửa phong kiến.
D. Dân chủ nhân dân, thuộc địa và nửa phong kiến.
Câu 12: Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) đã tác động trực tiếp, quyết định đến sự kiện ngoại giao nào?
A. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Giơnevơ, công nhận độc lập của Việt Nam.
B. Pháp ký Hiệp định Giơnevơ, lập lại hòa bình Đông Dương.
C. Tạo tiền đề cho việc triệu tập Hội nghị Giơnevơ.
D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơve của Pháp.
Câu 13: Đâu là nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Tinh thần đoàn kết, dũng cảm chiến đấu của toàn quân, toàn dân ta.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, Hồ Chí Minh với đường lối đúng đắn.
D. Có hậu phương kháng chiến vững chắc về mọi mặt.
Câu 14: Cuộc nổi dậy nào không diễn ra trong cao trào cách mạng 1939-1945?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940).
B. Binh biến Đô Lương (1/1941).
C. Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).
D. Khởi nghĩa Nam Kỳ (11/1940).
Câu 15: Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936-1939 là gì?
A. Đảng tập hợp lực lượng quần chúng đông đảo, nâng cao giác ngộ cách mạng.
B. Lần đầu tiên xây dựng được một đội quân chính trị hùng hậu.
C. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng ra các nước trên thế giới.
D. Phát triển được lực lượng vũ trang mạnh mẽ, sẵn sàng khởi nghĩa.
Câu 16: Sau Cách mạng Tháng Tám 1945, tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” của nước ta được hiểu là:
A. Nạn đói và nạn dốt đang hoành hành trên cả nước.
B. Vừa đối phó thù trong giặc ngoài, vừa giải quyết khó khăn kinh tế, xã hội.
C. Ngân sách nhà nước trống rỗng, nền tài chính kiệt quệ.
D. Các thế lực đế quốc bao vây, chống phá quyết liệt.
Câu 17: Ai là người được bầu làm Tổng Bí thư của Đảng tại Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951)?
A. Hồ Chí Minh.
B. Lê Duẩn.
C. Trường Chinh.
D. Võ Nguyên Giáp.
Câu 18: Để giải quyết nạn đói sau Cách mạng Tháng Tám, biện pháp nào vừa có tính chất cấp bách, vừa có ý nghĩa chiến lược lâu dài?
A. Lập “Hũ gạo cứu đói”, tổ chức “Ngày đồng tâm”.
B. Nghiêm trị những kẻ đầu cơ, tích trữ lúa gạo.
C. Phát động tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.
D. Kêu gọi sự viện trợ lương thực từ quốc tế.
Câu 19: Phương pháp đấu tranh cơ bản được sử dụng trong Cách mạng Tháng Tám năm 1945 là:
A. Đấu tranh chính trị hòa bình là chủ yếu.
B. Đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần.
C. Kết hợp chính trị và vũ trang, tiến tới tổng khởi nghĩa.
D. Đấu tranh ngoại giao để phân hóa kẻ thù.
Câu 20: Luận điểm “Vấn đề thổ địa là cái cốt của cách mạng tư sản dân quyền” được nêu ra trong văn kiện nào?
A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
B. Luận cương chính trị tháng 10/1930.
C. Chung quanh vấn đề chiến sách mới của Đảng (1936).
D. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 (5/1941).
Câu 21: Việc Đảng quyết định phát động toàn quốc kháng chiến vào đêm 19/12/1946 xuất phát từ hành động nào của thực dân Pháp?
A. Gây hấn và chiếm đóng một số thành phố ở Nam Bộ.
B. Cho quân đổ bộ ra Hải Phòng và Đà Nẵng.
C. Gửi tối hậu thư đòi tước vũ khí ở Hà Nội.
D. Tấn công các cơ quan đầu não của ta ở chiến khu Việt Bắc.
Câu 22: Trong giai đoạn 1954-1960, hình thức đấu tranh chủ yếu của cách mạng miền Nam là gì?
A. Đấu tranh vũ trang, khởi nghĩa từng phần.
B. Đấu tranh chính trị hòa bình, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh ngoại giao.
D. Xây dựng căn cứ địa và phát triển chiến tranh du kích.
Câu 23: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam đã có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng?
A. Lật đổ hoàn toàn chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. Làm lung lay chính quyền Sài Gòn, chuyển sang thế tiến công.
C. Buộc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán tại Paris.
D. Giải phóng hoàn toàn các vùng nông thôn rộng lớn ở đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 24: “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam có đặc điểm cơ bản là:
A. Dùng quân đội Sài Gòn, chỉ huy và vũ khí Mỹ.
B. Đưa quân chiến đấu Mỹ và quân các nước đồng minh vào trực tiếp tham chiến.
C. Chủ yếu dùng không quân và hải quân để đánh phá miền Bắc.
D. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược” là chủ yếu.
Câu 25: Thắng lợi nào của quân và dân ta ở miền Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
B. Chiến thắng Bình Giã (1964-1965).
C. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 26: Việc Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) nhằm mục đích chủ yếu nào?
A. Phá hoại kinh tế, ngăn miền Bắc chi viện cho miền Nam.
B. Đưa miền Bắc trở về “thời kỳ đồ đá”.
C. Tạo lợi thế trên bàn đàm phán Paris.
D. Mở đường cho quân bộ Mỹ tấn công ra miền Bắc.
Câu 27: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc ký kết Hiệp định Paris năm 1973 đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?
A. Mỹ công nhận nền độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Tạo thời cơ chiến lược, Mỹ rút hết quân viễn chinh.
C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ trên toàn thế giới.
D. Miền Bắc được hoàn toàn hòa bình để xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 28: Trong các nhân tố dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, nhân tố nào giữ vai trò quyết định nhất?
A. Sự lãnh đạo đúng đắn, đường lối độc lập, sáng tạo của Đảng.
B. Tinh thần chiến đấu quả cảm, hy sinh của quân và dân hai miền.
C. Sự chi viện to lớn của hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
Câu 29: Bài học kinh nghiệm về xây dựng lực lượng được Đảng ta vận dụng sáng tạo trong suốt hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mỹ là gì?
A. Chỉ tập trung xây dựng lực lượng quân sự chủ lực, chính quy.
B. Dựa hoàn toàn vào sức mạnh của đấu tranh chính trị của quần chúng.
C. Kết hợp lực lượng chính trị và vũ trang ba thứ quân.
D. Ưu tiên xây dựng kinh tế để làm nền tảng cho quốc phòng.
Câu 30: “Nhận thức lại một cách đúng đắn về chủ nghĩa xã hội” là một trong những nội dung cốt lõi của quá trình nào?
A. Đại hội VI của Đảng (1986).
B. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991).
C. Quá trình đổi mới tư duy lý luận của Đảng.
D. Hội nghị Trung ương 6 khóa VI (3/1989).