Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 3 (Đề Dễ) thuộc môn Kinh tế Chính trị Mác–Lênin, là một trong những đề luyện tập căn bản dành cho sinh viên năm nhất chuyên ngành Kinh tế và Quản trị tại các trường đại học. Tài liệu ôn tập đại học số 3 được biên soạn bởi ThS. Lê Quang Hưng, giảng viên Khoa Khoa học Chính trị – Trường Đại học Thương mại (TMU) vào năm 2024. Nội dung tập trung chủ yếu vào các nguyên lý nền tảng như học thuyết giá trị, học thuyết giá trị thặng dư và vai trò của lực lượng sản xuất trong sự phát triển kinh tế. Đây là một đề thi dễ, phù hợp để sinh viên mới bắt đầu hệ thống lại kiến thức.
Thông qua nền tảng Dethitracnghiem.vn, bài Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 3 (Đề Dễ) giúp sinh viên ôn luyện linh hoạt với hệ thống trắc nghiệm tự động, phản hồi đáp án ngay sau khi làm bài, cùng với phân tích chi tiết lý do đúng/sai cho từng câu hỏi. Các tính năng như lưu đề yêu thích, lập biểu đồ tiến trình và đánh giá điểm mạnh/yếu cá nhân giúp người học có chiến lược ôn tập hiệu quả. Đây là một công cụ lý tưởng để sinh viên chuẩn bị tốt trước kỳ thi giữa kỳ môn Kinh tế Chính trị tại trường đại học.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 3
Câu 1. Mâu thuẫn cơ bản của sản xuất hàng hóa giản đơn là gì?
A. Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa.
B. Mâu thuẫn giữa giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
C. Mâu thuẫn giữa lao động giản đơn và lao động phức tạp.
D. Mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
Câu 2. Chức năng nào của tiền tệ đòi hỏi tiền phải là tiền thực, có đầy đủ giá trị?
A. Thước đo giá trị.
B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ.
D. Phương tiện thanh toán.
Câu 3. Tiền công danh nghĩa là gì?
A. Là số tiền mà người công nhân có thể mua được các hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ.
B. Là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động.
C. Là giá trị sức lao động được biểu hiện bằng tiền.
D. Là phần thu nhập của công nhân sau khi đã trừ đi các khoản thuế.
Câu 4. Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao là gì?
A. Do sự ưu đãi về chính sách thuế của nhà nước tư sản.
B. Do khả năng áp đặt giá cả độc quyền cao khi bán và giá cả độc quyền thấp khi mua.
C. Do các nhà tư bản độc quyền có trình độ quản lý vượt trội so với các doanh nghiệp khác.
D. Do sự may mắn và nắm bắt cơ hội kinh doanh tốt hơn các đối thủ.
Câu 5. Yếu tố nào sau đây không thuộc tư bản cố định?
A. Nhà xưởng, kho bãi.
B. Máy móc, trang thiết bị.
C. Tiền lương trả cho công nhân.
D. Phương tiện vận tải trong xí nghiệp.
Câu 6. Khi cung lớn hơn cầu, giá cả thị trường sẽ vận động như thế nào so với giá trị?
A. Giá cả thị trường sẽ cao hơn giá trị hàng hóa.
B. Giá cả thị trường sẽ thấp hơn giá trị hàng hóa.
C. Giá cả thị trường sẽ bằng với giá trị hàng hóa.
D. Giá cả thị trường không còn phụ thuộc vào giá trị hàng hóa.
Câu 7. Địa tô tuyệt đối là gì?
A. Địa tô thu được trên mọi loại đất, gắn liền với độc quyền tư hữu ruộng đất.
B. Địa tô thu được trên những ruộng đất có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn.
C. Địa tô thu được do đầu tư thâm canh, cải tạo đất đai.
D. Là phần lợi nhuận siêu ngạch mà nhà tư bản nông nghiệp phải nộp cho địa chủ.
Câu 8. Đâu là một trong những vai trò chủ yếu của nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam?
A. Trực tiếp sản xuất kinh doanh ở tất cả các lĩnh vực.
B. Loại bỏ hoàn toàn sự điều tiết của các quy luật thị trường.
C. Tạo lập môi trường pháp lý thuận lợi, ổn định cho các chủ thể kinh tế hoạt động.
D. Chỉ tập trung phát triển thành phần kinh tế nhà nước.
Câu 9. “Tư bản giả” là hình thức của loại tư bản nào?
A. Tư bản sản xuất.
B. Tư bản hàng hóa.
C. Tư bản cho vay.
D. Tư bản thương nghiệp.
Câu 10. Nguyên nhân sâu xa của khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản là gì?
A. Do sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường.
B. Do mâu thuẫn giữa tính tổ chức, kế hoạch trong từng xí nghiệp và tính vô chính phủ trong toàn xã hội.
C. Do thiên tai, dịch bệnh hoặc chiến tranh gây ra.
D. Do sự đầu cơ tích trữ quá mức của các nhà tài phiệt.
Câu 11. Sự ra đời của giá cả sản xuất đã làm cho quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật nào?
A. Quy luật cung – cầu.
B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật lợi nhuận bình quân.
D. Quy luật lưu thông tiền tệ.
Câu 12. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam phải gắn liền với phát triển kinh tế nào?
A. Kinh tế nông nghiệp.
B. Kinh tế tri thức.
C. Kinh tế dịch vụ.
D. Kinh tế đối ngoại.
Câu 13. Thời gian chu chuyển của tư bản bao gồm:
A. Thời gian sản xuất và thời gian dự trữ sản xuất.
B. Thời gian lao động và thời gian gián đoạn lao động.
C. Thời gian sản xuất và thời gian lưu thông.
D. Thời gian mua và thời gian bán hàng hóa.
Câu 14. Hao mòn tư bản cố định bao gồm những loại nào?
A. Hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình.
B. Hao mòn do sử dụng và hao mòn do thời gian.
C. Hao mòn vật chất và hao mòn tinh thần.
D. Cả A và C đều đúng.
Câu 15. Giá trị hàng hóa (W) được cấu thành từ những bộ phận nào?
A. c + v.
B. c + m.
C. v + m.
D. c + v + m.
Câu 16. Chọn phương án đúng nhất về lao động trừu tượng.
A. Là sự hao phí sức lao động nói chung của người sản xuất hàng hóa.
B. Là lao động trí óc, lao động phức tạp trong sản xuất.
C. Là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người.
D. Là lao động cụ thể đã được xã hội thừa nhận.
Câu 17. Mục đích trực tiếp của sản xuất tư bản chủ nghĩa là gì?
A. Tạo ra thật nhiều giá trị sử dụng để thỏa mãn nhu cầu xã hội.
B. Tạo ra giá trị thặng dư tối đa cho nhà tư bản.
C. Giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.
D. Phát triển lực lượng sản xuất và tiến bộ khoa học công nghệ.
Câu 18. Lợi tức cho vay là một phần của bộ phận nào?
A. Lợi nhuận thương nghiệp.
B. Lợi nhuận công nghiệp.
C. Lợi nhuận bình quân.
D. Địa tô chênh lệch.
Câu 19. Hình thức biểu hiện ban đầu của giá trị là gì?
A. Hình thái giá trị chung.
B. Hình thái tiền tệ.
C. Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.
D. Hình thái giá trị mở rộng.
Câu 20. Bản chất của tích lũy ban đầu của tư bản là gì?
A. Là quá trình các nhà tư bản dùng tiết kiệm để làm giàu.
B. Là quá trình nhà nước hỗ trợ vốn cho các nhà tư bản khởi nghiệp.
C. Là quá trình dùng bạo lực tước đoạt tư liệu sản xuất của người sản xuất nhỏ và tích lũy tiền tệ.
D. Là kết quả của quá trình trao đổi ngang giá trong thương mại.
Câu 21. Đâu là đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam về mặt phân phối?
A. Thực hiện phân phối chủ yếu theo lao động và hiệu quả kinh tế.
B. Kết hợp phân phối theo lao động, hiệu quả kinh tế, đồng thời theo mức đóng góp vốn và các nguồn lực khác.
C. Phân phối hoàn toàn theo phúc lợi xã hội do nhà nước đảm nhiệm.
D. Phân phối theo kết quả lao động và theo phúc lợi xã hội, có sự điều tiết của Nhà nước.
Câu 22. “Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc tư bản” là đặc điểm thứ mấy của CNTB độc quyền theo Lênin?
A. Đặc điểm thứ ba.
B. Đặc điểm thứ tư.
C. Đặc điểm thứ năm.
D. Đặc điểm thứ hai.
Câu 23. Tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện thanh toán trong trường hợp nào?
A. Mua một món hàng và trả tiền ngay lập tức.
B. Đem tiền gửi vào ngân hàng để lấy lãi.
C. Nộp thuế, trả nợ, trả lương cho công nhân.
D. Dùng tiền để định giá các hàng hóa khác.
Câu 24. Yếu tố nào quyết định xu hướng vận động, phát triển của các sự vật, hiện tượng kinh tế?
A. Ý chí chủ quan của con người.
B. Quy luật kinh tế.
C. Chính sách của nhà nước.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 25. Trong sản xuất, tư bản bất biến (c) có vai trò gì?
A. Là nguồn gốc trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư.
B. Là bộ phận quyết định tốc độ chu chuyển của tư bản.
C. Là điều kiện cần thiết để quá trình sản xuất giá trị thặng dư diễn ra.
D. Là yếu tố duy nhất quyết định quy mô của sản xuất.
Câu 26. Vì sao trong nông nghiệp của chủ nghĩa tư bản, cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v) lại thấp hơn trong công nghiệp?
A. Vì nông nghiệp ít áp dụng máy móc, khoa học kỹ thuật.
B. Vì đất đai, một tư liệu sản xuất chủ yếu, không được tính vào chi phí tư bản.
C. Vì lao động nông nghiệp có năng suất thấp hơn lao động công nghiệp.
D. Vì sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên.
Câu 27. Giá trị thặng dư tương đối gắn liền với việc tăng loại năng suất lao động nào?
A. Tăng năng suất lao động cá biệt.
B. Tăng năng suất lao động xã hội.
C. Tăng năng suất lao động trong ngành sản xuất tư liệu sản xuất.
D. Tăng năng suất lao động trong các ngành dịch vụ.
Câu 28. Sự khác biệt giữa tiền và tư bản là gì?
A. Tiền được dùng để mua hàng hóa tiêu dùng, tư bản dùng để mua tư liệu sản xuất.
B. Công thức vận động của tiền là H-T-H, còn của tư bản là T-H-T’.
C. Tiền là kim loại quý, còn tư bản có thể là máy móc, nhà xưởng.
D. Tiền không tự lớn lên, còn tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư.
Câu 29. Đâu không phải là đặc điểm của nền kinh tế thị trường?
A. Có sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu.
B. Giá cả được hình thành chủ yếu theo cơ chế thị trường.
C. Nền kinh tế có tính mở, giao lưu với các nền kinh tế khác.
D. Mọi nguồn lực sản xuất đều do nhà nước phân bổ theo kế hoạch.
Câu 30. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối TK 18 – đầu TK 19) có đặc trưng cơ bản là gì?
A. Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện.
B. Chuyển từ lao động thủ công sang lao động sử dụng máy móc, cơ khí hóa.
C. Tự động hóa sản xuất dựa trên máy tính và công nghệ thông tin.
D. Sự ra đời của internet và các công nghệ kỹ thuật số.