Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 4

Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Chính trị Mác–Lênin
Trường: Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (BUH)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Văn Tài
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Dễ
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế và Quản trị
Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Chính trị Mác–Lênin
Trường: Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (BUH)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Văn Tài
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Dễ
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế và Quản trị
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 4 (Đề Dễ) là bài kiểm tra thuộc học phần Kinh tế Chính trị Mác–Lênin, được thiết kế nhằm hỗ trợ sinh viên năm nhất trong quá trình làm quen với kiến thức cơ bản của môn học. Tài liệu đại học đề số 4 được biên soạn vào năm 2024 bởi ThS. Nguyễn Văn Tài, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (BUH). Nội dung đề thi bao gồm các phần trọng tâm như bản chất và vai trò của sản xuất hàng hóa, các yếu tố của tư bản, và chức năng kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Các câu hỏi ở mức độ dễ, phù hợp cho các buổi ôn luyện đầu kỳ hoặc kiểm tra kiến thức nền tảng.

Trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, sinh viên có thể luyện tập với bài Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 4 (Đề Dễ) trong môi trường học tập linh hoạt, dễ tiếp cận. Giao diện thân thiện, câu hỏi kèm lời giải chi tiết và hệ thống chấm điểm tự động giúp người học hiểu sâu hơn bản chất vấn đề. Tính năng theo dõi tiến độ và lưu đề yêu thích hỗ trợ sinh viên xây dựng lộ trình ôn tập cá nhân hóa. Đây là công cụ lý tưởng để nắm vững kiến thức cơ bản trước khi bước vào kỳ thi giữa kỳ môn Kinh tế Chính trị.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 4

Câu 1. Điều kiện quyết định để biến tiền thành tư bản là gì?
A. Phải có một lượng tiền đủ lớn để đầu tư vào sản xuất.
B. Thị trường phải có đủ hàng hóa và dịch vụ để trao đổi.
C. Phải tìm mua được một hàng hóa đặc biệt, đó là sức lao động.
D. Phải có sự bảo hộ của nhà nước cho quyền sở hữu tư nhân.

Câu 2. Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động có tính chất đặc biệt gì?
A. Nó có thể được bảo quản và sử dụng trong một thời gian dài.
B. Nó là nguồn gốc sinh ra một lượng giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó.
C. Nó được thể hiện ra trong quá trình tiêu dùng chứ không phải trước đó.
D. Nó có thể thỏa mãn cả nhu cầu vật chất và tinh thần của người sử dụng.

Câu 3. Tăng cường độ lao động có điểm gì giống và khác với kéo dài ngày lao động?
A. Giống: đều làm tăng sản phẩm. Khác: tăng cường độ làm hao mòn sức lao động nhanh hơn.
B. Giống: đều làm tăng giá trị thặng dư. Khác: một cách tăng giới hạn, một cách không giới hạn.
C. Giống: đều làm tăng lượng giá trị thặng dư. Khác: kéo dài ngày lao động làm tăng tổng giá trị sản phẩm, còn tăng cường độ thì không.
D. Giống: đều là phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối. Khác: một cái theo chiều rộng, một cái theo chiều sâu.

Câu 4. Vai trò của tuần hoàn và chu chuyển của tư bản đối với quá trình sản xuất là gì?
A. Đảm bảo cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục và không ngừng đổi mới.
B. Quyết định quy mô và tốc độ của quá trình tích lũy tư bản.
C. Là điều kiện để tư bản có thể sinh ra giá trị thặng dư.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 5. Lợi nhuận của nhà tư bản thương nghiệp có nguồn gốc từ đâu?
A. Từ việc mua rẻ, bán đắt, ăn chênh lệch giá.
B. Là một phần giá trị thặng dư do công nhân tạo ra trong lĩnh vực sản xuất.
C. Do tiết kiệm được chi phí lưu thông trong quá trình mua bán.
D. Do nhà nước trợ cấp để thúc đẩy lưu thông hàng hóa.

Câu 6. Khi tỷ suất lợi nhuận có xu hướng giảm, các nhà tư bản thường làm gì để đối phó?
A. Giảm quy mô sản xuất và chuyển sang đầu tư tài chính.
B. Tăng cường bóc lột, tăng cấu tạo hữu cơ và xuất khẩu tư bản.
C. Yêu cầu nhà nước tăng thuế để có ngân sách hỗ trợ doanh nghiệp.
D. Thỏa thuận với nhau để cùng nâng giá bán sản phẩm.

Câu 7. So sánh giá cả sản xuất và giá trị hàng hóa, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Về tổng thể, tổng giá cả sản xuất của toàn xã hội luôn lớn hơn tổng giá trị.
B. Giá cả sản xuất là cơ sở của giá trị hàng hóa.
C. Trong từng ngành, giá cả sản xuất và giá trị có thể không bằng nhau nhưng tổng giá cả sản xuất toàn xã hội bằng tổng giá trị.
D. Giá cả sản xuất hoàn toàn do quan hệ cung cầu quyết định, không liên quan đến giá trị.

Câu 8. Đâu là biểu hiện của cơ chế kinh tế trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước?
A. Sự kết hợp giữa điều tiết của thị trường, điều tiết của độc quyền tư nhân và điều tiết của nhà nước.
B. Sự thay thế hoàn toàn cơ chế thị trường bằng cơ chế mệnh lệnh của nhà nước.
C. Sự độc lập hoàn toàn giữa khu vực kinh tế nhà nước và khu vực kinh tế tư nhân.
D. Sự cạnh tranh tự do, hoàn hảo giữa tất cả các doanh nghiệp trên thị trường.

Câu 9. Một trong những hạn chế của kinh tế thị trường là gì?
A. Luôn đảm bảo sự phát triển cân đối giữa các vùng, miền.
B. Không thể tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
C. Luôn tạo ra sự bình đẳng tuyệt đối trong phân phối thu nhập.
D. Thủ tiêu hoàn toàn động lực cạnh tranh và phát triển công nghệ.

Câu 10. Tại sao cần phải thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?
A. Vì đây là con đường duy nhất để thoát khỏi tình trạng đói nghèo.
B. Để xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
C. Để theo kịp xu hướng chung của các nước phát triển trên thế giới.
D. Vì đây là yêu cầu bắt buộc khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 11. Các Mác gọi tỷ lệ giữa giá trị thặng dư và toàn bộ tư bản ứng trước là gì?
A. Tỷ suất giá trị thặng dư.
B. Cấu tạo hữu cơ của tư bản.
C. Tỷ suất lợi nhuận.
D. Tốc độ chu chuyển của tư bản.

Câu 12. Khi năng suất lao động và cường độ lao động cùng tăng lên, lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ thay đổi như thế nào?
A. Tăng lên.
B. Giảm xuống.
C. Không thay đổi.
D. Có thể tăng, giảm hoặc không đổi.

Câu 13. Sự hình thành tư bản tài chính là kết quả của quá trình nào?
A. Quá trình cạnh tranh và sáp nhập giữa các ngân hàng với nhau.
B. Quá trình xuất khẩu tư bản ra các nước thuộc địa và phụ thuộc.
C. Quá trình thâm nhập, liên kết giữa độc quyền ngân hàng và độc quyền công nghiệp.
D. Quá trình nhà nước phát hành cổ phiếu, trái phiếu để huy động vốn.

Câu 14. Mục tiêu của việc phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là gì?
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
B. Tối đa hóa lợi nhuận cho các doanh nghiệp nhà nước.
C. Xây dựng một mô hình kinh tế giống hệt các nước tư bản Bắc Âu.
D. Đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất bằng mọi giá.

Câu 15. Lao động cụ thể có vai trò gì trong quá trình sản xuất hàng hóa?
A. Tạo ra giá trị của hàng hóa.
B. Bảo tồn và di chuyển giá trị của tư liệu sản xuất vào sản phẩm mới.
C. Là cơ sở để so sánh, trao đổi các hàng hóa với nhau.
D. Quyết định tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa.

Câu 16. Quy luật kinh tế tuyệt đối của chủ nghĩa tư bản là quy luật nào?
A. Quy luật giá trị.
B. Quy luật cung – cầu.
C. Quy luật sản xuất giá trị thặng dư.
D. Quy luật cạnh tranh.

Câu 17. Đâu là tác động tiêu cực của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa một cách tự phát.
B. Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất.
C. Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người sản xuất.
D. Phân bổ các nguồn lực sản xuất vào các ngành khác nhau.

Câu 18. Nguồn gốc của địa tô chênh lệch II là gì?
A. Do vị trí địa lý của ruộng đất gần thị trường hoặc đường giao thông.
B. Do độ màu mỡ tự nhiên của đất đai cao hơn mức trung bình.
C. Do độc quyền tư hữu về ruộng đất của giai cấp địa chủ.
D. Do đầu tư thâm canh, cải tạo làm tăng độ màu mỡ nhân tạo của đất.

Câu 19. Việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến có ý nghĩa gì?
A. Để xác định tốc độ chu chuyển và hiệu quả sử dụng vốn.
B. Để vạch rõ nguồn gốc thực sự của giá trị thặng dư là do tư bản khả biến tạo ra.
C. Để tính toán mức độ hao mòn của máy móc, thiết bị.
D. Để phân biệt giữa chi phí sản xuất và chi phí lưu thông.

Câu 20. Vai trò kinh tế cơ bản của sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất là gì?
A. Thúc đẩy tinh thần trách nhiệm và hiệu quả sản xuất của người lao động.
B. Chi phối mục đích của sản xuất và quan hệ phân phối sản phẩm.
C. Đảm bảo sự công bằng và bình đẳng cho mọi thành viên trong xã hội.
D. Là cơ sở để nhà nước thực hiện kế hoạch hóa nền kinh tế quốc dân.

Câu 21. Lạm phát xảy ra khi nào?
A. Khi lượng tiền giấy phát hành vào lưu thông vượt quá số lượng tiền cần thiết.
B. Khi giá cả của một vài mặt hàng thiết yếu tăng lên đột ngột.
C. Khi chính phủ quyết định tăng giá trị của đồng nội tệ.
D. Khi ngân hàng trung ương tăng lãi suất cơ bản để thu hút tiền gửi.

Câu 22. Trong các hình thức độc quyền, hình thức nào có trình độ và quy mô cao nhất?
A. Cartel (Các-ten).
B. Syndicate (Xanh-đi-ca).
C. Trust (Tờ-rớt).
D. Concern (Công-xéc-xi-om).

Câu 23. Toàn cầu hóa kinh tế là gì?
A. Là sự gia tăng nhanh chóng các mối liên hệ và tác động lẫn nhau của các quốc gia trên phạm vi toàn cầu.
B. Là quá trình các công ty đa quốc gia thâu tóm thị trường thế giới.
C. Là sự áp đặt một mô hình kinh tế duy nhất cho tất cả các nước.
D. Là quá trình xóa bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước dân tộc.

Câu 24. “Lao động sống” của công nhân trong quá trình sản xuất tạo ra bộ phận nào trong giá trị hàng hóa?
A. Chỉ tạo ra giá trị thặng dư (m).
B. Chỉ tạo ra giá trị tư bản khả biến (v).
C. Giá trị mới (v + m).
D. Toàn bộ giá trị hàng hóa (c + v + m).

Câu 25. Sự phân chia tư bản thành tư bản cố định và tư bản lưu động nhằm mục đích gì?
A. Vạch trần bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản.
B. Làm cơ sở để tính toán khấu hao và xác định phương thức chuyển giá trị.
C. Phân tích nguồn gốc sinh ra lợi nhuận bình quân.
D. Xác định vai trò của các bộ phận tư bản trong việc tạo ra giá trị.

Câu 26. Theo Lênin, chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?
A. Là giai đoạn phát triển cao nhất và cuối cùng của chủ nghĩa tư bản.
B. Là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ nhất cho chủ nghĩa xã hội.
C. Là phòng chờ của chủ nghĩa xã hội.
D. Cả A, B, và C đều đúng.

Câu 27. Đâu không phải là chức năng của kinh tế chính trị Mác – Lênin?
A. Chức năng nhận thức.
B. Chức năng thực tiễn.
C. Chức năng tư tưởng.
D. Chức năng kinh doanh.

Câu 28. “Chính sách kinh tế mới” (NEP) do Lênin khởi xướng có nội dung cốt lõi là gì?
A. Thực hiện công nghiệp hóa, điện khí hóa toàn quốc.
B. Tập thể hóa toàn bộ nền nông nghiệp.
C. Thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng chế độ thuế lương thực, phát triển kinh tế hàng hóa.
D. Xóa bỏ sở hữu tư nhân và kinh tế thị trường.

Câu 29. Giá cả của hàng hóa là gì?
A. Là giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định.
B. Là số tiền thực tế phải trả khi mua hàng hóa trên thị trường.
C. Là chi phí sản xuất cộng với lợi nhuận của người bán.
D. Là sự thỏa thuận giữa người mua và người bán.

Câu 30. Khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản thường bắt đầu từ lĩnh vực nào?
A. Sản xuất nông nghiệp.
B. Lưu thông (thương mại, ngân hàng).
C. Sản xuất công nghiệp.
D. Xây dựng và bất động sản.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: