Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 5 (Đề Dễ) là bài luyện tập thuộc môn Kinh tế Chính trị Mác–Lênin, một học phần nền tảng dành cho sinh viên ngành Kinh tế, Luật và Quản trị tại các trường đại học. Đề số 5 trong kho tài liệu đại học được biên soạn vào năm 2024 bởi ThS. Phạm Thị Hồng Nhung, giảng viên Khoa Kinh tế Chính trị – Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH). Nội dung đề tập trung vào kiến thức nhập môn như khái niệm hàng hóa, tiền tệ, giá trị sử dụng và giá trị trao đổi, cũng như vai trò lịch sử của các phương thức sản xuất. Mức độ câu hỏi cơ bản, phù hợp với sinh viên đang bắt đầu ôn tập cho kỳ thi giữa kỳ.
Nền tảng Dethitracnghiem.vn hỗ trợ người học tiếp cận dễ dàng với bài Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 5 (Đề Dễ) thông qua hệ thống câu hỏi ngắn gọn, rõ ràng và bám sát lý thuyết. Mỗi câu hỏi đều có lời giải cụ thể giúp sinh viên hiểu sâu vấn đề thay vì học vẹt. Ngoài ra, công cụ thống kê tiến độ, lưu đề thi yêu thích và luyện tập không giới hạn thời gian giúp người học chủ động nâng cao kiến thức từng bước. Đây là lựa chọn lý tưởng để củng cố nền tảng và chuẩn bị vững chắc cho kỳ kiểm tra giữa kỳ sắp tới.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 5
Câu 1. Hai thuộc tính của hàng hóa có mối quan hệ như thế nào?
A. Vừa thống nhất, vừa đối lập với nhau.
B. Hoàn toàn tách rời, không liên quan đến nhau.
C. Đồng nhất với nhau, giá trị sử dụng cũng là giá trị.
D. Luôn vận động cùng chiều, giá trị sử dụng tăng thì giá trị tăng.
Câu 2. Trong lưu thông, nếu giá cả hàng hóa tăng lên thì lượng tiền cần thiết cho lưu thông sẽ:
A. Giảm xuống.
B. Không thay đổi.
C. Tăng lên.
D. Không thể xác định được.
Câu 3. Điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của sản xuất hàng hóa là gì?
A. Phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sản xuất.
B. Sự xuất hiện của tiền tệ và hệ thống thương mại.
C. Sự hình thành của các đô thị và tầng lớp thương nhân.
D. Năng suất lao động xã hội phát triển ở trình độ cao.
Câu 4. Bản chất kinh tế của tiền công trong chủ nghĩa tư bản là gì?
A. Là giá cả của lao động.
B. Là sự trả công cho toàn bộ thời gian làm việc của công nhân.
C. Là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa sức lao động.
D. Là phần thu nhập do nhà nước quy định cho người lao động.
Câu 5. Tích tụ và tập trung sản xuất đến mức độ cao sẽ dẫn đến kết quả tất yếu nào?
A. Làm cho cạnh tranh trở nên gay gắt và hỗn loạn hơn.
B. Dẫn đến sự hình thành của các tổ chức độc quyền.
C. Dẫn đến sự can thiệp trực tiếp của nhà nước vào kinh tế.
D. Làm cho khủng hoảng kinh tế không còn xảy ra nữa.
Câu 6. Đâu là điểm khác biệt giữa giá trị thặng dư tuyệt đối và giá trị thặng dư tương đối?
A. Giá trị thặng dư tuyệt đối làm tăng tỷ suất giá trị thặng dư, còn tương đối thì không.
B. Giá trị thặng dư tuyệt đối được tạo ra bởi mọi nền sản xuất, còn tương đối chỉ có ở TBCN.
C. Cơ sở của GTTD tuyệt đối là kéo dài ngày lao động, còn của GTTD tương đối là tăng năng suất lao động xã hội.
D. Giá trị thặng dư tuyệt đối do lao động giản đơn tạo ra, còn tương đối do lao động phức tạp tạo ra.
Câu 7. Tốc độ chu chuyển của tư bản ảnh hưởng như thế nào đến tỷ suất giá trị thặng dư hàng năm (M’)?
A. Không ảnh hưởng, vì M’ chỉ phụ thuộc vào m’.
B. Tỷ lệ nghịch, tốc độ chu chuyển càng nhanh thì M’ càng thấp.
C. Tỷ lệ thuận, tốc độ chu chuyển càng nhanh thì M’ càng cao.
D. Chỉ ảnh hưởng đến tư bản cố định, không ảnh hưởng đến tư bản lưu động.
Câu 8. Lợi ích kinh tế của các chủ thể có mối quan hệ như thế nào?
A. Luôn luôn mâu thuẫn và đối kháng với nhau.
B. Luôn luôn thống nhất và hài hòa với nhau.
C. Vừa thống nhất, vừa mâu thuẫn với nhau.
D. Hoàn toàn độc lập, không phụ thuộc vào nhau.
Câu 9. Tại sao nói lợi nhuận là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư?
A. Vì lợi nhuận luôn nhỏ hơn giá trị thặng dư do phải trừ đi chi phí lưu thông.
B. Vì nó che giấu nguồn gốc thực sự của mình, làm người ta lầm tưởng nó do toàn bộ tư bản ứng trước sinh ra.
C. Vì lợi nhuận được tính bằng tiền, còn giá trị thặng dư được tính bằng thời gian lao động.
D. Vì lợi nhuận chỉ xuất hiện trong lưu thông, còn giá trị thặng dư được tạo ra trong sản xuất.
Câu 10. Hội nhập kinh tế quốc tế vừa mang lại cơ hội, vừa đặt ra thách thức gì cho các quốc gia?
A. Cơ hội: tiếp cận thị trường toàn cầu. Thách thức: phải đóng cửa các ngành sản xuất yếu kém.
B. Cơ hội: thu hút vốn và công nghệ. Thách thức: gia tăng sự cạnh tranh và nguy cơ phụ thuộc.
C. Cơ hội: học hỏi kinh nghiệm quản lý. Thách thức: làm gia tăng tình trạng chảy máu chất xám.
D. Cả B và C đều là những khía cạnh quan trọng.
Câu 11. Yếu tố nào sau đây không phải là hàng hóa?
A. Một bài giảng được ghi hình và bán trên mạng.
B. Không khí sạch trong tự nhiên.
C. Quyền sử dụng một phần mềm máy tính.
D. Dịch vụ tư vấn pháp lý của một văn phòng luật sư.
Câu 12. “Sở hữu” trong kinh tế chính trị được hiểu là gì?
A. Là quan hệ giữa người với người trong việc chiếm hữu tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động.
B. Là quyền định đoạt về mặt pháp lý đối với một tài sản nào đó.
C. Là việc một cá nhân có nhiều của cải, tài sản vật chất.
D. Là sự chiếm hữu thực tế một đối tượng vật chất.
Câu 13. Vai trò của thị trường đối với nền kinh tế là gì?
A. Là nơi thực hiện giá trị hàng hóa và quyết định sự sống còn của người sản xuất.
B. Cung cấp thông tin để các chủ thể điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh.
C. Thực hiện việc phân bổ các nguồn lực kinh tế một cách hiệu quả.
D. Cả A, B, và C đều đúng.
Câu 14. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh có tác dụng gì?
A. Chỉ gây ra sự phá sản và hỗn loạn trong nền kinh tế.
B. Vừa là môi trường, vừa là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển.
C. Luôn đảm bảo lợi ích hài hòa cho tất cả các bên tham gia.
D. Làm cho giá cả hàng hóa luôn ở mức thấp nhất có thể.
Câu 15. Đâu là một biểu hiện của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước?
A. Sự hình thành các doanh nghiệp nhà nước trong các ngành then chốt.
B. Nhà nước thực hiện các đơn đặt hàng lớn cho các tập đoàn độc quyền.
C. Nhà nước điều tiết kinh tế vĩ mô thông qua chính sách tài khóa và tiền tệ.
D. Cả A, B và C đều là các biểu hiện.
Câu 16. Để tăng tỷ suất lợi nhuận, nhà tư bản có thể:
A. Tăng tốc độ chu chuyển của tư bản.
B. Tiết kiệm chi phí tư bản bất biến.
C. Tăng tỷ suất giá trị thặng dư.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 17. Mô hình kinh tế tổng quát của Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên CNXH là gì?
A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
B. Kinh tế thị trường tự do.
C. Kinh tế thị trường xã hội.
D. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 18. Nền tảng của cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) là gì?
A. Năng lượng hạt nhân và công nghệ sinh học.
B. Công nghệ thông tin và tự động hóa.
C. Công nghệ số, kết nối vạn vật (IoT) và trí tuệ nhân tạo (AI).
D. Năng lượng tái tạo và vật liệu mới.
Câu 19. Đất đai có thể được mua bán. Theo Các Mác, giá cả của đất đai được xác định như thế nào?
A. Bằng giá trị của đất đai do lao động khai phá tạo ra.
B. Do quan hệ cung cầu về đất đai trên thị trường quyết định.
C. Là địa tô được tư bản hóa.
D. Do nhà nước quy định khung giá đất hàng năm.
Câu 20. Sự kiện nào đánh dấu sự kết thúc về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ và sự ra đời của chủ nghĩa thực dân mới?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918).
B. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933).
C. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
D. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 21. Đặc điểm về quan hệ sản xuất của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?
A. Chỉ tồn tại quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
B. Tồn tại nhiều hình thức sở hữu và nhiều thành phần kinh tế đan xen.
C. Quan hệ sản xuất tư nhân tư bản chủ nghĩa giữ vai trò chủ đạo.
D. Quan hệ sản xuất phong kiến vẫn còn tồn tại phổ biến.
Câu 22. “Chi phí thực tế” của xã hội để sản xuất ra hàng hóa là gì?
A. c + v.
B. c + v + m.
C. v + m.
D. c + m.
Câu 23. Trong các hình thái giá trị, hình thái nào lần đầu tiên làm cho tính chất xã hội của lao động được biểu hiện ra?
A. Hình thái giá trị giản đơn.
B. Hình thái giá trị mở rộng.
C. Hình thái giá trị chung.
D. Hình thái tiền tệ.
Câu 24. Trong CNTB độc quyền, cạnh tranh diễn ra như thế nào?
A. Cạnh tranh hoàn toàn chấm dứt.
B. Cạnh tranh trở nên gay gắt, quyết liệt và phức tạp hơn.
C. Chỉ còn cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau.
D. Chỉ còn cạnh tranh trong các ngành chưa có độc quyền.
Câu 25. Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và tương đối có mối quan hệ như thế nào?
A. Hoàn toàn tách biệt và loại trừ lẫn nhau.
B. Là hai phương pháp được các nhà tư bản sử dụng kết hợp để tăng mức độ bóc lột.
C. Phương pháp tương đối là cơ sở cho phương pháp tuyệt đối.
D. Phương pháp tuyệt đối chỉ áp dụng ở giai đoạn đầu của CNTB.
Câu 26. Sự khác nhau giữa hàng hóa sức lao động và hàng hóa thông thường là gì?
A. Hàng hóa sức lao động có giá trị nhưng không có giá trị sử dụng.
B. Hàng hóa sức lao động mang yếu tố tinh thần và lịch sử.
C. Hàng hóa sức lao động không thể mua bán trên thị trường.
D. Hàng hóa sức lao động chỉ do nhà nước tạo ra.
Câu 27. Khi một nước phát hành thêm tiền để bù đắp thâm hụt ngân sách, hiện tượng gì có khả năng xảy ra cao nhất?
A. Tăng trưởng kinh tế.
B. Giảm phát.
C. Lạm phát.
D. Ổn định giá cả.
Câu 28. Mục đích của việc Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế là gì?
A. Để nhận được nhiều hơn các khoản viện trợ từ nước ngoài.
B. Phát huy nội lực, tranh thủ ngoại lực để phát triển kinh tế – xã hội.
C. Để chứng tỏ vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
D. Để thay thế hoàn toàn thị trường trong nước bằng thị trường thế giới.
Câu 29. Quy luật lưu thông tiền tệ yêu cầu điều gì?
A. Nhà nước phải in thật nhiều tiền để kích thích tiêu dùng.
B. Lượng tiền trong lưu thông phải phù hợp với lượng giá trị của hàng hóa lưu thông.
C. Mọi giao dịch phải được thực hiện bằng tiền mặt.
D. Tỷ giá hối đoái phải được giữ cố định.
Câu 30. Theo Các Mác, sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là gì?
A. Đòi tăng lương, giảm giờ làm và cải thiện điều kiện sống.
B. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống lại giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
D. Trở thành giai cấp giàu có nhất trong xã hội tư bản.