Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 6

Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Chính trị Mác–Lênin
Trường: Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM)
Người ra đề: ThS. Đỗ Minh Châu
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Luật và Quản trị
Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Chính trị Mác–Lênin
Trường: Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM)
Người ra đề: ThS. Đỗ Minh Châu
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Luật và Quản trị
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 6 (Đề Trung Bình) là bài kiểm tra thuộc học phần Kinh tế Chính trị Mác–Lênin, được thiết kế nhằm đánh giá năng lực tư duy phân tích và vận dụng lý thuyết vào thực tiễn kinh tế. Tài liệu đại học đề thi số 6 được biên soạn bởi ThS. Đỗ Minh Châu, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM) vào năm 2024. Nội dung đề bao gồm các chủ điểm nâng cao như sự phát triển của lực lượng sản xuất, vai trò của quan hệ sản xuất, và các quy luật kinh tế cơ bản trong chủ nghĩa tư bản. Với độ khó trung bình, đề thi phù hợp cho sinh viên đã nắm vững kiến thức nền và đang chuyển sang giai đoạn rèn luyện kỹ năng phân tích.

Trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, bài Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 6 (Đề Trung Bình) được trình bày rõ ràng với hệ thống câu hỏi sát với nội dung giảng dạy thực tế. Mỗi câu hỏi đều đi kèm đáp án và phần giải thích logic, giúp sinh viên nâng cao khả năng nhận diện bản chất của các vấn đề kinh tế–chính trị. Các công cụ như theo dõi điểm số, lưu đề yêu thích và luyện tập theo thời gian thực mang lại trải nghiệm học tập chủ động và hiệu quả. Đây là bước đệm lý tưởng trước khi sinh viên tiếp cận các đề nâng cao hơn cho kỳ thi giữa kỳ.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 6

Câu 1. Mối quan hệ giữa tăng năng suất lao động và tổng giá trị của tất cả hàng hóa được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian là gì?
A. Tỷ lệ thuận, năng suất lao động tăng làm tổng giá trị hàng hóa tăng.
B. Tỷ lệ nghịch, năng suất lao động tăng làm tổng giá trị hàng hóa giảm.
C. Không thay đổi, năng suất lao động tăng chỉ làm giảm giá trị một đơn vị hàng hóa.
D. Chỉ thay đổi khi cường độ lao động cũng tăng theo năng suất lao động.

Câu 2. Tại sao nói giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của giá trị thặng dư tương đối?
A. Vì cả hai đều được tạo ra bằng cách rút ngắn thời gian lao động tất yếu.
B. Vì giá trị thặng dư siêu ngạch là động cơ trực tiếp của mỗi nhà tư bản, còn giá trị thặng dư tương đối là kết quả chung cho toàn xã hội.
C. Vì khi một cải tiến kỹ thuật được phổ biến, giá trị thặng dư siêu ngạch của một nhà tư bản sẽ mất đi.
D. Vì cả hai đều làm cho tỷ suất giá trị thặng dư (m’) tăng lên.

Câu 3. Sự khác biệt căn bản giữa tích tụ tư bản và tập trung tư bản là gì?
A. Tích tụ tư bản làm tăng quy mô tư bản cá biệt và tư bản xã hội, còn tập trung tư bản chỉ làm tăng quy mô tư bản cá biệt.
B. Tích tụ tư bản có nguồn gốc từ lao động không công của công nhân, còn tập trung tư bản có nguồn gốc từ cạnh tranh.
C. Tích tụ tư bản diễn ra chậm, còn tập trung tư bản diễn ra nhanh chóng hơn.
D. Tích tụ tư bản chỉ diễn ra trong công nghiệp, còn tập trung tư bản diễn ra trong cả ngân hàng.

Câu 4. Trong công thức tính tỷ suất lợi nhuận p’ = m/(c+v), yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng ngược chiều đến p’?
A. Tỷ suất giá trị thặng dư (m’).
B. Tốc độ chu chuyển của tư bản.
C. Cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v).
D. Mức độ tiết kiệm tư bản bất biến.

Câu 5. Lợi nhuận bình quân che đậy quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩa sâu sắc hơn lợi nhuận như thế nào?
A. Nó tạo ra ảo tưởng rằng lợi nhuận không chỉ do lao động mà còn do sự may mắn trong kinh doanh tạo ra.
B. Nó làm cho ngay cả nhà tư bản cũng không phân biệt được đâu là lợi nhuận từ sản xuất và đâu là lợi nhuận từ thương mại.
C. Nó tạo ra sự bình đẳng giả tạo, làm cho người ta lầm tưởng rằng mọi tư bản đầu tư đều có quyền thu lợi nhuận như nhau bất kể cấu tạo hữu cơ.
D. Nó làm cho công nhân nghĩ rằng họ được trả công sòng phẳng thông qua cạnh tranh giữa các nhà tư bản.

Câu 6. Tại sao xuất khẩu tư bản trở thành tất yếu trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền?
A. Do nhu cầu tìm kiếm nguồn lao động có trình độ tay nghề cao hơn ở nước ngoài.
B. Do sự tích lũy tạo ra một lượng “tư bản thừa tương đối” ở các nước tư bản phát triển.
C. Do các nước thuộc địa yêu cầu các nước chính quốc phải đầu tư để phát triển kinh tế.
D. Do sự bão hòa của thị trường hàng hóa trong nước, buộc phải chuyển sang xuất khẩu vốn.

Câu 7. So với địa tô phong kiến, địa tô tư bản chủ nghĩa có điểm gì khác biệt về bản chất?
A. Địa tô TBCN có nguồn gốc từ quan hệ kinh tế giữa ba giai cấp: địa chủ, nhà tư bản và công nhân nông nghiệp.
B. Địa tô phong kiến là toàn bộ sản phẩm thặng dư, còn địa tô TBCN chỉ là một phần của giá trị thặng dư.
C. Quan hệ bóc lột của địa tô TBCN được che đậy bởi hợp đồng kinh tế, còn địa tô phong kiến là cưỡng bức siêu kinh tế.
D. Cả A, B, và C đều là những khác biệt căn bản.

Câu 8. Vai trò của nhà nước trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là gì?
A. Trở thành công cụ để điều tiết kinh tế, cứu vãn CNTB và phục vụ lợi ích của tầng lớp tư bản độc quyền.
B. Thay thế hoàn toàn các tổ chức độc quyền tư nhân, trở thành nhà tư bản duy nhất.
C. Chỉ tập trung vào việc giải quyết các vấn đề phúc lợi xã hội và bảo vệ môi trường.
D. Xóa bỏ cơ chế thị trường và áp đặt hoàn toàn cơ chế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 9. Mối quan hệ giữa kinh tế thị trường và công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam là gì?
A. Kinh tế thị trường là mục tiêu, còn công nghiệp hóa, hiện đại hóa là phương tiện.
B. Kinh tế thị trường tạo ra động lực và huy động nguồn lực, còn công nghiệp hóa, hiện đại hóa tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho sự phát triển.
C. Đây là hai quá trình độc lập, không có sự liên quan trực tiếp với nhau trong thực tiễn.
D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa phải hoàn thành trước rồi mới phát triển kinh tế thị trường.

Câu 10. Tại sao quy luật giá trị vẫn hoạt động trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhưng có biểu hiện mới?
A. Vì giá cả độc quyền dù có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị nhưng tổng giá cả toàn xã hội vẫn bằng tổng giá trị.
B. Vì các tổ chức độc quyền không thể chi phối được tất cả các ngành kinh tế.
C. Vì quy luật giá trị chỉ còn tác động thông qua sự điều tiết của nhà nước tư sản.
D. Vì quy luật giá trị bị thay thế bởi quy luật cung – cầu trong các ngành độc quyền.

Câu 11. Sự khác nhau giữa tư bản cho vay và tư bản giả là gì?
A. Tư bản cho vay là tư bản thực, tư bản giả là tư bản hư cấu.
B. Tư bản cho vay là tư bản dưới hình thái tiền tệ, còn tư bản giả là các chứng khoán có giá.
C. Tư bản cho vay vận động theo công thức T – T’, còn tư bản giả không vận động.
D. Tư bản cho vay mang lại lợi tức, còn tư bản giả mang lại cổ tức.

Câu 12. Điều kiện để hàng hóa sức lao động không bị giảm giá trị là gì?
A. Người công nhân phải được nghỉ ngơi và giải trí đầy đủ sau ngày làm việc.
B. Mức tiền lương thực tế phải đủ để tái sản xuất sức lao động một cách bình thường.
C. Nhà tư bản phải thường xuyên cải tiến điều kiện lao động cho công nhân.
D. Năng suất lao động xã hội phải không ngừng được nâng cao.

Câu 13. Khủng hoảng kinh tế chu kỳ trong CNTB thể hiện mâu thuẫn nào rõ nhất?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
B. Mâu thuẫn giữa tính có kế hoạch trong từng xí nghiệp và tính tự phát trong toàn xã hội.
C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc trong việc tranh giành thị trường và thuộc địa.
D. Mâu thuẫn giữa sản xuất và tiêu dùng cá nhân.

Câu 14. Trong cơ cấu kinh tế của Việt Nam, thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo?
A. Kinh tế tư nhân.
B. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Kinh tế nhà nước.
D. Kinh tế tập thể.

Câu 15. Tác động của việc giảm thời gian chu chuyển của tư bản đối với lợi nhuận là gì?
A. Làm tăng tỷ suất lợi nhuận nhưng làm giảm khối lượng lợi nhuận hàng năm.
B. Làm tăng khối lượng lợi nhuận hàng năm và có thể làm tăng tỷ suất lợi nhuận hàng năm.
C. Không ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận mà chỉ ảnh hưởng đến chi phí sản xuất.
D. Chỉ làm tăng lợi nhuận cho tư bản lưu động, không ảnh hưởng đến tư bản cố định.

Câu 16. Yếu tố nào sau đây là đặc trưng về mục tiêu của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam?
A. Tối đa hóa lợi nhuận cho các chủ thể kinh doanh.
B. Phát triển kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội.
C. Đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh bằng mọi giá.
D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 17. Giá cả độc quyền được hình thành như thế nào?
A. Bằng chi phí sản xuất độc quyền cộng với lợi nhuận bình quân.
B. Hoàn toàn do ý chí chủ quan của các tổ chức độc quyền áp đặt.
C. Bằng chi phí sản xuất độc quyền cộng với lợi nhuận độc quyền cao.
D. Do sự thỏa hiệp giữa các tổ chức độc quyền và nhà nước tư sản.

Câu 18. Một nhà tư bản ứng ra 1.000.000 USD, trong đó c=800.000, v=200.000. Tỷ suất giá trị thặng dư là 200%. Khối lượng giá trị thặng dư (m) thu được là bao nhiêu?
A. 200.000 USD.
B. 400.000 USD.
C. 1.600.000 USD.
D. 2.000.000 USD.

Câu 19. Việc phân chia tư bản sản xuất thành tư bản cố định và tư bản lưu động dựa trên tiêu chí nào?
A. Vai trò của chúng trong việc tạo ra giá trị thặng dư.
B. Quy mô và giá trị của từng bộ phận tư bản.
C. Tốc độ hao mòn và phương thức chuyển dịch giá trị của chúng vào sản phẩm.
D. Nguồn gốc hình thành của các bộ phận tư bản đó.

Câu 20. “Chảy máu chất xám” là một trong những thách thức của quá trình nào?
A. Tích lũy tư bản.
B. Tập trung ruộng đất.
C. Công nghiệp hóa đất nước.
D. Toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.

Câu 21. Khi nghiên cứu về tiền tệ, Các Mác bắt đầu từ việc phân tích yếu tố nào?
A. Lịch sử ra đời của tiền tệ.
B. Các hình thái giá trị của hàng hóa.
C. Các chức năng của tiền tệ.
D. Quy luật lưu thông tiền tệ.

Câu 22. Đâu là động lực chính của cạnh tranh giữa các ngành?
A. Giành giật các nguồn nguyên liệu tốt nhất.
B. Thu hút lao động có tay nghề cao.
C. Tìm kiếm nơi đầu tư có tỷ suất lợi nhuận cao hơn.
D. Mở rộng thị phần và quảng bá thương hiệu.

Câu 23. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa là gì?
A. Chỉ phục vụ cho mục đích tiêu dùng của người dân.
B. Là công cụ để nhà nước xóa bỏ hoàn toàn khủng hoảng kinh tế.
C. Góp phần tiết kiệm chi phí lưu thông, huy động vốn và thúc đẩy tập trung tư bản.
D. Làm giảm mức độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân.

Câu 24. Trong công thức giá trị hàng hóa W = c + v + m, bộ phận nào là giá trị mới do lao động của công nhân tạo ra?
A. Chỉ có m.
B. c + v.
C. v + m.
D. Toàn bộ c + v + m.

Câu 25. Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là do:
A. Sự phát triển của phân công lao động xã hội.
B. Yêu cầu giải quyết những mâu thuẫn nội tại của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
C. Kết quả của các cuộc cách mạng khoa học và công nghệ.
D. Mong muốn của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

Câu 26. Một hàng hóa có giá trị 10 USD, trong đó c=6, v=2, m=2. Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) là bao nhiêu?
A. 20%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 100%.

Câu 27. Đâu không phải là nội dung của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?
A. Xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý.
C. Phát triển kinh tế tri thức, coi tri thức là yếu tố sản xuất trực tiếp.
D. Ưu tiên phát triển các ngành sử dụng nhiều lao động thủ công.

Câu 28. “Chủ nghĩa xã hội mà nhân dân ta xây dựng” theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam có đặc trưng nào sau đây?
A. Do nhân dân làm chủ.
B. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
C. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Cả A, B và C.

Câu 29. Địa tô chênh lệch I và địa tô chênh lệch II có điểm chung là gì?
A. Đều có nguồn gốc từ độc quyền tư hữu ruộng đất.
B. Đều là lợi nhuận siêu ngạch do kinh doanh nông nghiệp tạo ra.
C. Đều do điều kiện tự nhiên thuận lợi của đất đai mang lại.
D. Đều là kết quả của việc đầu tư thâm canh, cải tạo đất.

Câu 30. Tại sao trong chủ nghĩa tư bản, lao động lại bị tha hóa?
A. Vì người công nhân không được sở hữu sản phẩm do chính mình làm ra.
B. Vì quá trình lao động không phải là sự tự khẳng định bản thân mà là sự phủ định, đau khổ.
C. Vì lao động của công nhân trở thành một thế lực xa lạ, đối lập và thống trị lại chính họ.
D. Cả A, B và C đều đúng.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: