Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 7 (Đề Trung Bình) là bài kiểm tra môn Kinh tế Chính trị Mác–Lênin được xây dựng nhằm củng cố và nâng cao khả năng tư duy lý luận của sinh viên ngành Kinh tế, Luật và Quản trị tại bậc đại học. Tài liệu đại học đề số 7 được biên soạn vào năm 2024 bởi ThS. Trịnh Ngọc Hà, giảng viên Khoa Kinh tế Chính trị – Trường Đại học Kinh tế – Luật (UEL), Đại học Quốc gia TP.HCM. Nội dung đề thi khai thác kiến thức từ nhiều chương, đặc biệt nhấn mạnh đến học thuyết giá trị thặng dư, tích lũy tư bản, và sự vận động của các hình thái kinh tế – xã hội. Mức độ trung bình, phù hợp với sinh viên đã có nền tảng kiến thức và muốn nâng cao khả năng ứng dụng lý thuyết vào giải thích hiện tượng kinh tế.
Nền tảng Dethitracnghiem.vn mang đến cho người học cơ hội tiếp cận bài Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 7 (Đề Trung Bình) với giao diện trực quan, hệ thống câu hỏi được chọn lọc kỹ lưỡng và lời giải chi tiết đi kèm. Đề thi này hỗ trợ sinh viên luyện tập kỹ năng chọn lọc thông tin, nhận diện bản chất và rèn luyện tư duy hệ thống. Các tính năng như theo dõi tiến độ học tập, lưu trữ đề thi và làm lại không giới hạn giúp người học kiểm soát lộ trình ôn tập một cách hiệu quả. Đây là lựa chọn phù hợp cho giai đoạn chuẩn bị giữa kỳ với độ khó vừa phải.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 7
Câu 1. Sự khác biệt cơ bản giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng là gì?
A. Lao động cụ thể tạo ra giá trị, lao động trừu tượng tạo ra giá trị sử dụng.
B. Lao động cụ thể là phạm trù riêng của sản xuất hàng hóa, lao động trừu tượng là phạm trù vĩnh viễn.
C. Lao động cụ thể tạo ra giá trị sử dụng, lao động trừu tượng tạo ra giá trị hàng hóa.
D. Lao động cụ thể là lao động trí óc, lao động trừu tượng là lao động chân tay.
Câu 2. Khi chính phủ tăng thuế nhập khẩu đối với một mặt hàng, điều gì có khả năng xảy ra đối với các nhà sản xuất mặt hàng đó trong nước?
A. Họ sẽ phải giảm giá bán để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
B. Họ có thể có lợi thế cạnh tranh hơn về giá so với hàng nhập khẩu.
C. Họ sẽ giảm sản lượng vì chi phí đầu vào tăng lên.
D. Họ sẽ chuyển sang sản xuất các mặt hàng khác không bị đánh thuế.
Câu 3. Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v) là gì?
A. Làm giảm cả c và v, do đó c/v không đổi.
B. Làm cho bộ phận tư bản khả biến (v) tăng nhanh hơn tư bản bất biến (c), do đó c/v giảm.
C. Làm cho giá trị tư liệu sản xuất giảm nhưng khối lượng của chúng tăng nhanh, dẫn đến xu hướng c/v tăng lên.
D. Không có tác động rõ rệt đến cấu tạo hữu cơ của tư bản.
Câu 4. Điểm giống nhau cơ bản giữa địa tô chênh lệch và lợi nhuận siêu ngạch trong công nghiệp là gì?
A. Đều có nguồn gốc từ việc áp dụng kỹ thuật tiên tiến và quản lý tốt hơn.
B. Đều là phần lợi nhuận dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân.
C. Đều gắn liền với những điều kiện sản xuất thuận lợi hơn mức trung bình.
D. Đều do sự độc quyền về tư liệu sản xuất tạo ra.
Câu 5. Trong nền kinh tế thị trường, “khủng hoảng thừa” là thừa so với cái gì?
A. Thừa so với nhu cầu thực tế của toàn bộ xã hội.
B. Thừa so với khả năng sản xuất của các doanh nghiệp.
C. Thừa so với sức mua có khả năng thanh toán của xã hội.
D. Thừa so với lượng hàng hóa dự trữ theo kế hoạch của nhà nước.
Câu 6. Mối quan hệ giữa tỷ suất lợi nhuận (p’) và tỷ suất giá trị thặng dư (m’) được biểu hiện qua công thức nào?
A. p’ = m’ * (1 + c/v).
B. p’ > m’.
C. p’ = m’ / (c/v + 1).
D. p’ < m’.
Câu 7. Xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa khác nhau ở điểm căn bản nào?
A. Xuất khẩu hàng hóa là đưa giá trị sử dụng ra nước ngoài, còn xuất khẩu tư bản là đưa giá trị ra nước ngoài.
B. Xuất khẩu hàng hóa nhằm thực hiện giá trị, còn xuất khẩu tư bản nhằm bóc lột giá trị thặng dư ở nước ngoài.
C. Xuất khẩu hàng hóa chỉ diễn ra ở giai đoạn tự do cạnh tranh, còn xuất khẩu tư bản chỉ có ở giai đoạn độc quyền.
D. Xuất khẩu hàng hóa do tư nhân thực hiện, còn xuất khẩu tư bản do nhà nước thực hiện.
Câu 8. Vai trò của thành phần kinh tế tư nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam được xác định là gì?
A. Là thành phần kinh tế có vai trò chủ đạo, dẫn dắt nền kinh tế.
B. Là một động lực quan trọng của nền kinh tế.
C. Là thành phần kinh tế mang tính chất quá độ, cần được xóa bỏ dần.
D. Chỉ được phép hoạt động trong các lĩnh vực phi sản xuất vật chất.
Câu 9. Một nhà tư bản ứng ra 500.000 USD, trong đó c/v = 4/1. Tỷ suất giá trị thặng dư là 100%. Lợi nhuận nhà tư bản thu được là bao nhiêu?
A. 100.000 USD.
B. 125.000 USD.
C. 400.000 USD.
D. 500.000 USD.
Câu 10. Tại sao trong giai đoạn CNTB độc quyền, các cường quốc lại đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa?
A. Để tìm kiếm nguồn tài nguyên, thị trường tiêu thụ, nơi đầu tư và căn cứ quân sự.
B. Để thực hiện sứ mệnh “khai hóa văn minh” cho các dân tộc lạc hậu.
C. Để giải quyết mâu thuẫn dân số ngày càng tăng ở chính quốc.
D. Do yêu cầu của các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc.
Câu 11. Sự khác biệt giữa giá trị trao đổi và giá cả là gì?
A. Giá trị trao đổi là bản chất, giá cả là hiện tượng.
B. Giá trị trao đổi là tỷ lệ trao đổi giữa các hàng hóa, còn giá cả là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị.
C. Giá trị trao đổi do lao động trừu tượng quyết định, giá cả do cung cầu quyết định.
D. Không có sự khác biệt, giá cả chính là giá trị trao đổi.
Câu 12. “Bàn tay hữu hình” của nhà nước trong kinh tế thị trường có vai trò gì?
A. Thay thế hoàn toàn sự điều tiết của “bàn tay vô hình” (thị trường).
B. Chỉ can thiệp khi nền kinh tế rơi vào khủng hoảng trầm trọng.
C. Khắc phục các khuyết tật của thị trường, định hướng phát triển và đảm bảo công bằng xã hội.
D. Đảm bảo lợi ích tối đa cho các doanh nghiệp nhà nước.
Câu 13. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận (p’)?
A. Tỷ suất giá trị thặng dư (m’).
B. Khối lượng tư bản ứng trước.
C. Cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v).
D. Tốc độ chu chuyển của tư bản.
Câu 14. Lợi ích kinh tế của người lao động và người sử dụng lao động trong nền kinh tế thị trường có mối quan hệ như thế nào?
A. Hoàn toàn đối kháng, lợi ích của người này là sự thiệt hại của người kia.
B. Vừa thống nhất (cùng muốn doanh nghiệp phát triển), vừa mâu thuẫn (về phân chia kết quả).
C. Hoàn toàn thống nhất, lợi ích của họ luôn song hành với nhau.
D. Không liên quan đến nhau, mỗi bên theo đuổi mục tiêu riêng của mình.
Câu 15. Tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v) có vai trò khác nhau như thế nào trong việc tạo ra giá trị mới?
A. c tạo ra giá trị mới, v chỉ bảo tồn giá trị cũ.
B. c là điều kiện để tạo ra giá trị mới, v là nguồn gốc trực tiếp tạo ra giá trị mới.
C. c và v đều là nguồn gốc trực tiếp tạo ra giá trị mới.
D. c quyết định quy mô giá trị mới, v quyết định tốc độ tạo ra giá trị mới.
Câu 16. Mục đích của việc áp dụng các hình thức của chủ nghĩa tư bản nhà nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là gì?
A. Để từng bước xã hội hóa nền sản xuất theo định hướng XHCN.
B. Để chuẩn bị cho việc xóa bỏ hoàn toàn thành phần kinh tế tư nhân.
C. Để cạnh tranh và thay thế vai trò của kinh tế nhà nước.
D. Để nhanh chóng gia nhập vào các tổ chức kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 17. Đâu là biểu hiện của quy luật cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?
A. Các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, cải tiến mẫu mã sản phẩm.
B. Giá cả hàng hóa lên xuống xoay quanh giá trị.
C. Sự hình thành các tổ chức độc quyền trong một số ngành.
D. Nhà nước điều chỉnh lãi suất để kiểm soát lạm phát.
Câu 18. Sự khác nhau giữa tư bản cố định và tư bản lưu động thể hiện ở đâu?
B. Phương thức chuyển dịch giá trị vào sản phẩm và tốc độ chu chuyển.
A. Tư bản cố định tạo ra giá trị thặng dư, tư bản lưu động thì không.
C. Nguồn gốc hình thành, một loại từ tích lũy, một loại từ vốn vay.
D. Vai trò trong quá trình sản xuất, một loại là chủ yếu, một loại là thứ yếu.
Câu 19. “Toàn cầu hóa” về thực chất là quá trình nào?
A. Quá trình hình thành một thị trường duy nhất trên toàn thế giới, xóa bỏ biên giới quốc gia.
B. Sự gia tăng mạnh mẽ các mối liên hệ, sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia trên nhiều lĩnh vực.
C. Quá trình các giá trị văn hóa phương Tây lan tỏa và thống trị khắp thế giới.
D. Sự thành lập các tổ chức quốc tế như WTO, IMF, WB để điều hành kinh tế toàn cầu.
Câu 20. Giá trị của một hàng hóa được quyết định bởi:
A. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nó.
B. Sự khan hiếm của hàng hóa đó trên thị trường.
C. Mức độ ưa thích của người tiêu dùng đối với nó.
D. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra nó.
Câu 21. Theo Lênin, đặc điểm kinh tế cơ bản nhất của chủ nghĩa tư bản độc quyền là gì?
A. Xuất khẩu tư bản trở nên phổ biến.
B. Sự hình thành tư bản tài chính và giới đầu sỏ tài chính.
C. Sự tập trung sản xuất và sự hình thành các tổ chức độc quyền.
D. Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc.
Câu 22. Trong các chức năng của nhà nước, chức năng nào thể hiện rõ nhất vai trò “kiến tạo phát triển”?
A. Chức năng trấn áp và duy trì trật tự xã hội.
B. Chức năng quản lý hành chính đối với các doanh nghiệp.
C. Chức năng tạo lập môi trường, thể chế và chính sách thuận lợi cho sự phát triển.
D. Chức năng sở hữu và kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước.
Câu 23. Khi tiền thực hiện chức năng phương tiện lưu thông, nó đóng vai trò gì?
A. Là thước đo giá trị của các hàng hóa.
B. Là môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa (H-T-H).
C. Là phương tiện để tích lũy của cải.
D. Là đại diện cho giá trị được ghi trong sổ sách kế toán.
Câu 24. Đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn đến xu hướng giảm của tỷ suất lợi nhuận trong CNTB?
A. Do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các nhà tư bản.
B. Do tiền lương của công nhân ngày càng tăng lên.
C. Do sự tiến bộ kỹ thuật làm cho cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v) ngày càng tăng.
D. Do nhà nước tăng thuế đối với lợi nhuận của doanh nghiệp.
Câu 25. Một trong những tác động tích cực của hội nhập kinh tế quốc tế đối với Việt Nam là gì?
A. Làm gia tăng sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
B. Tạo sức ép cạnh tranh, thúc đẩy các doanh nghiệp trong nước phải đổi mới, nâng cao hiệu quả.
C. Gây ra nguy cơ mất độc lập tự chủ về kinh tế.
D. Dẫn đến sự du nhập của các sản phẩm văn hóa không phù hợp.
Câu 26. Sự phân phối lại trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước chủ yếu nhằm mục đích gì?
A. Đảm bảo công bằng xã hội và xóa bỏ hoàn toàn bất bình đẳng.
B. Xoa dịu mâu thuẫn xã hội, duy trì sự ổn định để bảo vệ chế độ tư bản.
C. Lấy của người giàu chia cho người nghèo theo nguyên tắc cào bằng.
D. Tập trung mọi nguồn lực cho việc phát triển quân sự.
Câu 27. Nếu thời gian chu chuyển của một tư bản là 3 tháng, thì trong một năm nó chu chuyển được mấy vòng?
A. 2 vòng.
B. 3 vòng.
C. 4 vòng.
D. 12 vòng.
Câu 28. “Lao động là một phạm trù vĩnh viễn” có nghĩa là gì?
A. Trong mọi xã hội, mọi người đều phải lao động.
B. Lao động là hoạt động đặc trưng, tồn tại cùng với sự tồn tại của con người.
C. Hình thức và tính chất của lao động không bao giờ thay đổi.
D. Giá trị do lao động tạo ra là không đổi qua các thời kỳ.
Câu 29. Giá cả sản xuất được hình thành thông qua quá trình nào?
A. Cạnh tranh trong nội bộ ngành.
B. Cạnh tranh giữa các ngành.
C. Sự thỏa thuận của các tổ chức độc quyền.
D. Sự điều tiết của nhà nước.
Câu 30. Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam về công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?
A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa phải gắn liền với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ môi trường.
B. Phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách tuyệt đối.
C. Chỉ tập trung vào công nghiệp hóa, còn hiện đại hóa sẽ thực hiện sau.
D. Thực hiện công nghiệp hóa theo mô hình của các nước công nghiệp đi trước.