Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 9 (Đề Trung Bình) là bài kiểm tra trong khuôn khổ học phần Kinh tế Chính trị Mác–Lênin, được thiết kế để giúp sinh viên hệ thống lại kiến thức lý thuyết và phát triển khả năng tư duy phản biện về các vấn đề kinh tế – xã hội. Tài liệu ôn tập đại học chuyên sâu, đề số 9 được biên soạn vào năm 2024 bởi ThS. Nguyễn Hữu Phúc, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM (IUH). Các câu hỏi trong đề trải dài từ lý luận về hàng hóa, tiền tệ, lao động trừu tượng đến vấn đề tích lũy tư bản và vai trò điều tiết vĩ mô của nhà nước. Mức độ trung bình yêu cầu sinh viên phải vừa nắm vững lý thuyết, vừa có khả năng phân tích tình huống cụ thể.
Nền tảng Dethitracnghiem.vn hỗ trợ người học làm bài Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 9 (Đề Trung Bình) với các công cụ thông minh như chấm điểm tức thì, hiển thị lời giải chi tiết và lưu trữ kết quả học tập. Giao diện dễ sử dụng cùng với các câu hỏi được cập nhật theo sát nội dung chương trình giảng dạy đại học giúp sinh viên nhanh chóng phát hiện lỗ hổng kiến thức. Đây là lựa chọn lý tưởng cho sinh viên muốn nâng cao hiệu quả ôn luyện và chuẩn bị kỹ lưỡng trước kỳ thi giữa kỳ.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 9
Câu 1. Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa là gì và nó được giải quyết như thế nào?
A. Mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng; được giải quyết trong quá trình sản xuất.
B. Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội; được giải quyết thông qua trao đổi trên thị trường.
C. Mâu thuẫn giữa giá trị và giá trị sử dụng; được giải quyết thông qua sự can thiệp của nhà nước.
D. Mâu thuẫn giữa người mua và người bán; được giải quyết thông qua hợp đồng kinh tế.
Câu 2. Yếu tố nào sau đây không được coi là một bộ phận của lực lượng sản xuất?
A. Người lao động với kỹ năng và kinh nghiệm của họ.
B. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động trong xã hội.
C. Công cụ lao động và phương tiện lao động (hệ thống máy móc, nhà xưởng).
D. Các đối tượng lao động (nguyên vật liệu, tài nguyên thiên nhiên).
Câu 3. Tác động của việc tăng cường độ lao động đến giá trị của một đơn vị hàng hóa và tổng giá trị sản phẩm là gì?
A. Giá trị một đơn vị hàng hóa không đổi, tổng giá trị sản phẩm tăng lên.
B. Giá trị một đơn vị hàng hóa giảm, tổng giá trị sản phẩm không đổi.
C. Giá trị một đơn vị hàng hóa tăng, tổng giá trị sản phẩm tăng lên.
D. Giá trị một đơn vị hàng hóa không đổi, tổng giá trị sản phẩm không đổi.
Câu 4. Tại sao tư bản khả biến (v) được coi là nguồn gốc của giá trị thặng dư?
A. Vì nó là bộ phận tư bản có quy mô lớn nhất trong tổng tư bản.
B. Vì giá trị của nó tăng lên trong quá trình sản xuất thông qua lao động trừu tượng của công nhân.
C. Vì nó tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có khả năng sinh lời.
D. Vì nó được dùng để mua sức lao động, yếu tố duy nhất có thể bị bóc lột.
Câu 5. Điều gì xảy ra khi tốc độ chu chuyển của tư bản tăng lên?
A. Tỷ suất giá trị thặng dư (m’) tăng lên.
B. Tỷ suất lợi nhuận hàng năm (p’ năm) có xu hướng tăng lên.
C. Cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v) giảm xuống.
D. Khối lượng tư bản ứng trước bắt buộc phải tăng lên.
Câu 6. Đâu là sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối và tương đối?
A. Tuyệt đối nhằm kéo dài thời gian lao động thặng dư, tương đối nhằm rút ngắn thời gian lao động thặng dư.
B. Tuyệt đối nhằm tăng tổng khối lượng giá trị thặng dư, tương đối nhằm tăng tỷ suất giá trị thặng dư.
C. Cả hai đều nhằm kéo dài thời gian lao động thặng dư, nhưng bằng các phương pháp khác nhau.
D. Tuyệt đối dựa vào bóc lột thể chất, tương đối dựa vào bóc lột tinh thần.
Câu 7. Sự hình thành lợi nhuận bình quân có ý nghĩa gì đối với sự vận động của tư bản trong xã hội?
A. Nó thủ tiêu hoàn toàn cạnh tranh giữa các ngành.
B. Nó là cơ chế tự phát để phân bổ tư bản vào các ngành sản xuất khác nhau.
C. Nó làm cho tất cả các nhà tư bản đều thu được lượng lợi nhuận bằng nhau.
D. Nó chứng tỏ lợi nhuận không có nguồn gốc từ việc bóc lột lao động.
Câu 8. Một trong những biểu hiện của sự độc quyền nhà nước trong kinh tế là gì?
A. Nhà nước chỉ cho phép các doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong các ngành then chốt.
B. Nhà nước tài trợ cho các nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ cho các tập đoàn tư nhân.
C. Nhà nước áp đặt giá trần và giá sàn cho tất cả các mặt hàng trên thị trường.
D. Nhà nước xóa bỏ hoàn toàn sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
Câu 9. Một doanh nghiệp có tổng tư bản là 600.000 USD, trong đó TBCĐ là 400.000 USD. Tư bản khả biến (v) bằng 1/3 tư bản lưu động (TBLĐ). Tư bản bất biến thuộc TBLĐ là bao nhiêu?
A. 100.000 USD.
B. 150.000 USD.
C. 50.000 USD.
D. 200.000 USD.
Câu 10. Đâu là vai trò của thị trường tài chính trong nền kinh tế thị trường?
A. Trực tiếp tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
B. Là kênh huy động và phân bổ các nguồn vốn một cách hiệu quả.
C. Quyết định giá cả của tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ.
D. Đảm bảo sự công bằng tuyệt đối trong phân phối thu nhập.
Câu 11. Sự khác biệt giữa sản xuất hàng hóa giản đơn và sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa là gì?
A. Sản xuất hàng hóa giản đơn không có cạnh tranh, còn TBCN có cạnh tranh.
B. Sản xuất hàng hóa giản đơn dựa trên sở hữu tư nhân nhỏ và lao động của bản thân người sản xuất, còn TBCN dựa trên sở hữu tư nhân lớn và lao động làm thuê.
C. Sản xuất hàng hóa giản đơn nhằm mục đích giá trị, còn TBCN nhằm mục đích giá trị sử dụng.
D. Sản xuất hàng hóa giản đơn không sử dụng tiền, còn TBCN sử dụng tiền làm phương tiện trao đổi.
Câu 12. “Tính hai mặt” của lao động sản xuất hàng hóa và “tính hai mặt” của bản thân hàng hóa có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Là hai cặp phạm trù độc lập, không liên quan đến nhau.
B. Tính hai mặt của hàng hóa quyết định tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa.
C. Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa quyết định tính hai mặt của hàng hóa.
D. Chúng chỉ là hai cách gọi khác nhau của cùng một hiện tượng kinh tế.
Câu 13. Vì sao nhà nước phải thực hiện vai trò điều tiết vĩ mô trong nền kinh tế thị trường?
A. Vì thị trường tự nó không thể giải quyết được các vấn đề như khủng hoảng, thất nghiệp, ô nhiễm môi trường.
B. Vì nhà nước muốn kiểm soát hoàn toàn hoạt động của các doanh nghiệp tư nhân.
C. Vì đó là yêu cầu của các tổ chức kinh tế quốc tế như IMF, WB.
D. Vì chỉ có nhà nước mới có khả năng tạo ra lợi nhuận cho nền kinh tế.
Câu 14. Trong bối cảnh hội nhập, việc xây dựng một nền kinh tế độc lập, tự chủ có ý nghĩa gì?
A. Để có thể tự cung tự cấp mọi thứ, không cần đến thế giới bên ngoài.
B. Để có đủ sức mạnh nội tại, giữ vững chủ quyền và chủ động trong hợp tác quốc tế.
C. Để chống lại quá trình toàn cầu hóa, bảo vệ nền văn hóa dân tộc.
D. Để cạnh tranh và chiến thắng tất cả các công ty nước ngoài trên sân nhà.
Câu 15. Giá cả của một mảnh đất ở trung tâm thành phố cao hơn nhiều so với một mảnh đất ở ngoại thành có cùng diện tích. Điều này chủ yếu được giải thích bởi:
A. Địa tô chênh lệch I.
B. Địa tô chênh lệch II.
C. Địa tô tuyệt đối.
D. Giá trị của đất đai.
Câu 16. Một trong những tác động tiêu cực của độc quyền đối với nền kinh tế là gì?
A. Thúc đẩy mạnh mẽ sự tiến bộ của khoa học và công nghệ.
B. Có thể kìm hãm sự tiến bộ khoa học công nghệ để duy trì vị thế độc quyền.
C. Làm cho giá cả hàng hóa luôn giảm xuống, có lợi cho người tiêu dùng.
D. Xóa bỏ hoàn toàn khủng hoảng kinh tế chu kỳ.
Câu 17. Mô hình CNH, HĐH rút ngắn ở Việt Nam đòi hỏi phải ưu tiên phát triển lĩnh vực nào?
A. Các ngành công nghiệp truyền thống sử dụng nhiều lao động.
B. Nông nghiệp công nghệ cao và công nghiệp chế biến nông sản.
C. Các ngành công nghệ cao, công nghệ thông tin và kinh tế tri thức.
D. Các ngành dịch vụ tài chính, ngân hàng và bất động sản.
Câu 18. Một tư bản chu chuyển 1 năm được 2 vòng. m’ = 200%, c/v = 4/1. Tư bản cố định là 800.000, hao mòn trong 10 năm. Tư bản khả biến là 200.000. Tổng lợi nhuận trong năm là bao nhiêu?
A. 400.000 USD.
B. 800.000 USD.
C. 1.600.000 USD.
D. 2.000.000 USD.
Câu 19. Sự khác biệt giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là gì?
A. Cơ sở hạ tầng là yếu tố vật chất, kiến trúc thượng tầng là yếu tố tinh thần.
B. Cơ sở hạ tầng là toàn bộ các quan hệ sản xuất, kiến trúc thượng tầng là toàn bộ các quan điểm và thiết chế xã hội.
C. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng, nhưng kiến trúc thượng tầng không tác động lại cơ sở hạ tầng.
D. Cơ sở hạ tầng thuộc về kinh tế, kiến trúc thượng tầng thuộc về văn hóa.
Câu 20. Đâu là một ví dụ về hàng hóa công cộng mà thị trường thường không cung cấp đủ?
A. Điện thoại thông minh.
B. Quần áo thời trang.
C. Hệ thống đèn đường chiếu sáng công cộng.
D. Dịch vụ xem phim trực tuyến.
Câu 21. Khi lạm phát tăng cao, giá trị thực của các khoản tiền gửi tiết kiệm sẽ:
A. Tăng lên.
B. Không thay đổi.
C. Giảm xuống.
D. Phụ thuộc vào chính sách của ngân hàng.
Câu 22. Quá trình toàn cầu hóa hiện nay có đặc điểm gì nổi bật?
A. Chỉ diễn ra trong lĩnh vực thương mại hàng hóa.
B. Diễn ra dưới sự dẫn dắt của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Lực lượng chủ yếu thúc đẩy là các công ty xuyên quốc gia (TNCs).
D. Làm cho khoảng cách giàu nghèo giữa các nước được thu hẹp nhanh chóng.
Câu 23. Tại sao nhà tư bản lại quan tâm đến tỷ suất lợi nhuận (p’) hơn là tỷ suất giá trị thặng dư (m’)?
A. Vì p’ luôn lớn hơn m’.
B. Vì p’ phản ánh mức độ sinh lời của toàn bộ tư bản đầu tư, còn m’ chỉ phản ánh mức độ bóc lột.
C. Vì p’ dễ tính toán hơn m’.
D. Vì m’ chỉ có ý nghĩa trong lý thuyết, còn p’ có ý nghĩa trong thực tiễn.
Câu 24. Trong các hình thức tổ chức độc quyền, hình thức nào thể hiện sự liên kết lỏng lẻo nhất?
A. Cartel (Các-ten).
B. Syndicate (Xanh-đi-ca).
C. Trust (Tờ-rớt).
D. Concern (Công-xéc-xi-om).
Câu 25. Để sản xuất giá trị thặng dư tương đối, cần phải tăng năng suất lao động ở đâu?
A. Chỉ cần tăng năng suất lao động trong các ngành sản xuất tư liệu sản xuất.
B. Trong các ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt và các ngành sản xuất tư liệu sản xuất để chế tạo ra tư liệu sinh hoạt đó.
C. Chỉ cần tăng năng suất lao động trong các ngành dịch vụ và thương mại.
D. Trong tất cả các ngành của nền kinh tế mà không có ngoại lệ.
Câu 26. Sự kiện nào được coi là mở đầu cho thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn thế giới?
A. Công xã Paris năm 1871.
B. Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917.
C. Sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 27. Đâu là một trong những giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia?
A. Tăng cường bảo hộ mậu dịch, hạn chế nhập khẩu.
B. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và đẩy mạnh đổi mới sáng tạo.
C. Giữ giá đồng nội tệ ở mức cao để tăng sức mua.
D. Chỉ tập trung vào việc khai thác và xuất khẩu tài nguyên thô.
Câu 28. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa (k) và giá trị hàng hóa (W) có mối quan hệ như thế nào?
A. k = W.
B. k > W.
C. k < W.
D. Không có quan hệ trực tiếp.
Câu 29. “Nhà nước phúc lợi” là một mô hình của hình thái kinh tế – xã hội nào?
A. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
B. Chủ nghĩa xã hội.
C. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
D. Chủ nghĩa cộng sản.
Câu 30. Vì sao nói địa tô là hình thức thực hiện về mặt kinh tế của quyền sở hữu ruộng đất?
A. Vì chỉ có người sở hữu ruộng đất mới có quyền cho thuê đất.
B. Vì địa tô là khoản thu nhập mà quyền sở hữu ruộng đất mang lại cho địa chủ.
C. Vì việc nộp địa tô là nghĩa vụ pháp lý của người sử dụng đất.
D. Vì địa tô quyết định giá cả của ruộng đất trên thị trường.