Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 10 (Đề Trung Bình) là bài kiểm tra thuộc môn Kinh tế Chính trị Mác–Lênin, hướng đến sinh viên các ngành Kinh tế, Quản trị và Luật đang trong giai đoạn ôn tập giữa kỳ. Đề cương đại học số 10 được biên soạn bởi ThS. Đặng Thị Kim Oanh, giảng viên Khoa Kinh tế Chính trị – Trường Đại học Lao động – Xã hội (ULSA) vào năm 2024. Nội dung đề thi bao gồm các vấn đề then chốt như hàng hóa và tiền tệ, học thuyết giá trị thặng dư, cũng như sự vận động của tư bản trong nền kinh tế thị trường. Mức độ câu hỏi ở mức trung bình, yêu cầu sinh viên vận dụng tư duy phân tích và khả năng so sánh giữa các quy luật kinh tế.
Thông qua nền tảng Dethitracnghiem.vn, bài Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 10 (Đề Trung Bình) được trình bày trực quan, dễ thao tác và phù hợp với mọi thiết bị học tập. Sinh viên có thể làm bài, xem đáp án chi tiết và đánh giá điểm mạnh – yếu qua các biểu đồ kết quả cá nhân. Các câu hỏi được chọn lọc bám sát chương trình chuẩn, giúp người học rèn luyện kiến thức một cách hiệu quả và có chiến lược ôn luyện phù hợp. Đây là một đề thi lý tưởng để hoàn thiện kỹ năng làm bài trắc nghiệm trước kỳ thi giữa kỳ.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 10
Câu 1. Lao động của người sản xuất hàng hóa có tính hai mặt là do đâu?
A. Do người sản xuất vừa muốn tạo ra sản phẩm tốt, vừa muốn bán được giá cao.
B. Do sản phẩm mà họ làm ra có hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.
C. Do quá trình lao động vừa hao phí sức lực cụ thể, vừa hao phí sức lực nói chung.
D. Do người sản xuất vừa là chủ sở hữu tư liệu sản xuất, vừa là người trực tiếp lao động.
Câu 2. Trong các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa, nhân tố nào có tác động ngược chiều?
A. Cường độ lao động.
B. Mức độ phức tạp của lao động.
C. Năng suất lao động.
D. Cả A và B.
Câu 3. Sự khác biệt giữa tiền với tư cách là tiền và tiền với tư cách là tư bản được thể hiện rõ nhất ở đâu?
A. Ở hình thái vật chất của chúng (vàng, bạc hay tiền giấy).
B. Ở quy mô của số tiền (tư bản thường có quy mô lớn hơn).
C. Ở công thức vận động và mục đích của sự vận động đó.
D. Ở lĩnh vực mà chúng hoạt động (lưu thông hay sản xuất).
Câu 4. Khi tỷ suất giá trị thặng dư (m’) không đổi, điều gì sẽ xảy ra với khối lượng giá trị thặng dư (m) nếu nhà tư bản tăng quy mô tư bản khả biến (v)?
A. m sẽ không đổi.
B. m sẽ giảm xuống.
C. m sẽ tăng lên.
D. Không thể xác định được.
Câu 5. Tại sao nói tích lũy tư bản là nguồn gốc của tái sản xuất mở rộng?
A. Vì tích lũy tư bản làm tăng số lượng công nhân làm thuê.
B. Vì tích lũy tư bản cung cấp tư bản phụ thêm để mở rộng quy mô sản xuất và đổi mới công nghệ.
C. Vì tích lũy tư bản làm cho lợi nhuận của nhà tư bản không ngừng tăng lên.
D. Vì tích lũy tư bản là kết quả của việc khai thác các nguồn tài nguyên mới.
Câu 6. Đâu là hệ quả kinh tế – xã hội quan trọng nhất của quá trình tích lũy tư bản?
A. Làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản và tạo ra đội quân thất nghiệp công nghiệp.
B. Làm cho đời sống của giai cấp tư sản ngày càng xa hoa, lãng phí.
C. Thúc đẩy sự phát triển của khoa học – công nghệ một cách tự phát.
D. Dẫn đến sự ra đời của các công ty cổ phần và thị trường chứng khoán.
Câu 7. Lợi nhuận bình quân được phân chia giữa các nhà tư bản dựa trên cơ sở nào?
A. Dựa trên tỷ lệ tư bản khả biến (v) mà mỗi nhà tư bản sử dụng.
B. Dựa trên tỷ lệ tổng tư bản ứng trước của mỗi nhà tư bản.
C. Dựa trên sự thỏa thuận và quan hệ cá nhân giữa các nhà tư bản.
D. Dựa trên sự can thiệp và phân bổ của nhà nước tư sản.
Câu 8. Đâu là biểu hiện của sự dung hợp giữa tư bản độc quyền ngân hàng và tư bản độc quyền công nghiệp?
A. Các ngân hàng chỉ cho các doanh nghiệp công nghiệp vay vốn.
B. Các giám đốc ngân hàng tham gia vào hội đồng quản trị của các tổ chức độc quyền công nghiệp và ngược lại.
C. Các doanh nghiệp công nghiệp đều phải mở tài khoản tại các ngân hàng độc quyền.
D. Nhà nước mua lại cổ phần của cả ngân hàng và doanh nghiệp công nghiệp.
Câu 9. Một nhà tư bản đầu tư 2.000.000 USD, thu được giá trị thặng dư là 400.000 USD. Nếu cấu tạo hữu cơ (c/v) là 3/2, thì tỷ suất lợi nhuận (p’) là bao nhiêu?
A. 10%.
B. 20%.
C. 25%.
D. 50%.
Câu 10. Tại sao trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới sáng tạo?
A. Vì đó là yêu cầu bắt buộc của pháp luật.
B. Vì đó là cách duy nhất để giành lợi thế trong cạnh tranh và tồn tại.
C. Vì khách hàng luôn yêu cầu những sản phẩm hoàn toàn mới.
D. Vì nhà nước sẽ có chính sách khen thưởng cho các doanh nghiệp sáng tạo.
Câu 11. Sự khác biệt giữa hàng hóa và dịch vụ là gì?
A. Hàng hóa là sản phẩm hữu hình, dịch vụ là sản phẩm vô hình.
B. Hàng hóa có giá trị, dịch vụ không có giá trị.
C. Quá trình sản xuất và tiêu dùng dịch vụ thường diễn ra đồng thời.
D. Hàng hóa có thể xuất khẩu, dịch vụ thì không.
Câu 12. “Sức mạnh tổng hợp quốc gia” trong bối cảnh hội nhập được tạo thành từ những yếu tố nào?
A. Chỉ bao gồm sức mạnh quân sự và quốc phòng.
B. Sự kết hợp giữa nội lực (sức mạnh bên trong) và ngoại lực (sức mạnh từ bên ngoài).
C. Chỉ phụ thuộc vào trữ lượng tài nguyên thiên nhiên của một quốc gia.
D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ và viện trợ của các nước lớn.
Câu 13. Tác động của việc tăng tốc độ chu chuyển của tư bản đối với việc tiết kiệm tư bản ứng trước là gì?
A. Không có tác động gì đến việc tiết kiệm tư bản ứng trước.
B. Làm cho lượng tư bản ứng trước cần thiết tăng lên.
C. Cho phép thu được lợi nhuận như cũ với một lượng tư bản ứng trước ít hơn.
D. Chỉ giúp tiết kiệm tư bản cố định, không tiết kiệm tư bản lưu động.
Câu 14. Trong mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN, Nhà nước quản lý kinh tế bằng công cụ nào là chủ yếu?
A. Bằng các mệnh lệnh hành chính trực tiếp cho doanh nghiệp.
B. Bằng pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các công cụ kinh tế.
C. Bằng việc nắm giữ cổ phần chi phối ở tất cả các doanh nghiệp.
D. Bằng việc kiểm soát hoàn toàn giá cả của mọi mặt hàng.
Câu 15. Đâu là giới hạn của việc kéo dài ngày lao động để sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối?
A. Giới hạn về pháp lý do sự đấu tranh của giai cấp công nhân.
B. Giới hạn về thể chất và tinh thần của người lao động.
D. Cả A và B đều đúng.
C. Giới hạn về kỹ thuật, máy móc không thể hoạt động liên tục.
Câu 16. Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội được giải quyết thông qua đâu?
A. Thông qua sự can thiệp của nhà nước.
B. Thông qua quá trình trao đổi trên thị trường.
C. Thông qua sự thỏa thuận giữa những người sản xuất.
D. Thông qua việc lập kế hoạch sản xuất chung cho toàn xã hội.
Câu 17. Giá cả độc quyền và lợi nhuận độc quyền có làm thay đổi bản chất của quy luật giá trị thặng dư không?
A. Có, nó thay đổi hoàn toàn bản chất của quy luật này.
B. Không, nó chỉ là sự biểu hiện của quy luật đó trong giai đoạn mới.
C. Có, vì lợi nhuận độc quyền không còn nguồn gốc từ lao động không công.
D. Không, nhưng nó làm cho quy luật này không còn hoạt động nữa.
Câu 18. Một trong những đặc điểm của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) là gì?
A. Sự cơ giới hóa sản xuất thay thế lao động thủ công.
B. Sự ra đời của sản xuất hàng loạt theo dây chuyền.
C. Sự hội tụ và tương tác giữa các lĩnh vực công nghệ số, vật lý và sinh học.
D. Sự tự động hóa sản xuất dựa trên máy tính và internet.
Câu 19. Việc phân chia tư bản thành c và v có ý nghĩa gì trong việc nghiên cứu CNTB?
A. Để tính toán chi phí sản xuất và lợi nhuận của nhà tư bản.
B. Để vạch rõ bộ phận nào là nguồn gốc duy nhất của giá trị thặng dư.
C. Để xác định tốc độ chu chuyển và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
D. Để phân biệt giữa lao động quá khứ và lao động sống trong quá trình sản xuất.
Câu 20. Đâu là điểm khác nhau cơ bản giữa địa tô chênh lệch I và địa tô chênh lệch II?
A. Địa tô chênh lệch I do nhà tư bản hưởng, địa tô chênh lệch II do địa chủ hưởng.
B. Nguồn gốc của lợi nhuận siêu ngạch: một bên do điều kiện tự nhiên, một bên do đầu tư thâm canh.
C. Địa tô chênh lệch I tồn tại vĩnh viễn, địa tô chênh lệch II chỉ tồn tại tạm thời.
D. Địa tô chênh lệch I chỉ có ở các nước phát triển, địa tô chênh lệch II chỉ có ở các nước đang phát triển.
Câu 21. Theo Lênin, chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước về bản chất là gì?
A. Một phương thức sản xuất hoàn toàn mới, thay thế chủ nghĩa tư bản.
B. Sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền với sức mạnh của nhà nước tư sản.
C. Là chủ nghĩa xã hội ở giai đoạn đầu, do nhà nước quản lý.
D. Là sự trở lại của chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh dưới sự kiểm soát của nhà nước.
Câu 22. “Kinh tế số” được hiểu là gì?
A. Là nền kinh tế chỉ sử dụng tiền kỹ thuật số để giao dịch.
B. Là hoạt động kinh tế dựa trên nền tảng công nghệ số và dữ liệu số.
C. Là ngành kinh tế chuyên sản xuất các sản phẩm, thiết bị kỹ thuật số.
D. Là việc áp dụng máy tính vào công tác kế toán và quản lý.
Câu 23. Trong hệ thống các quy luật kinh tế của thị trường, quy luật nào giữ vai trò trung tâm, chi phối các quy luật khác?
A. Quy luật cung – cầu.
B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật lưu thông tiền tệ.
D. Quy luật giá trị.
Câu 24. Vì sao tư bản thương nghiệp lại có được lợi nhuận?
A. Do họ bán hàng hóa cao hơn giá trị của nó.
B. Do họ mua hàng hóa thấp hơn giá trị của nó từ nhà tư bản công nghiệp.
C. Do họ có khả năng tiết kiệm chi phí lưu thông tốt hơn nhà tư bản công nghiệp.
D. Do họ được nhà tư bản công nghiệp nhượng lại một phần giá trị thặng dư.
Câu 25. Nhà nước thực hiện vai trò điều tiết kinh tế vĩ mô thông qua chính sách tài khóa bằng cách nào?
A. Thay đổi lãi suất cơ bản và tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
B. Mua và bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối.
C. Thay đổi các mức thuế và các khoản chi tiêu của chính phủ.
D. Ban hành các luật và quy định về hoạt động kinh doanh.
Câu 26. Một hàng hóa có c = 12, v = 4, m = 4$. Nếu nhà tư bản tăng năng suất lao động lên 2 lần, đồng thời tăng cường độ lao động lên 1,5 lần trong cùng một ngày lao động, thì tổng giá trị do một công nhân tạo ra trong ngày đó sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi.
B. Không thay đổi.
C. Tăng lên 1,5 lần.
D. Tăng lên 3 lần.
Câu 27. Đâu là mối liên hệ giữa toàn cầu hóa và chủ nghĩa tư bản độc quyền?
A. Toàn cầu hóa là nguyên nhân ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là nguyên nhân ra đời của toàn cầu hóa.
C. Toàn cầu hóa là một giai đoạn phát triển cao, một biểu hiện mới của chủ nghĩa tư bản độc quyền.
D. Hai quá trình này hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau.
Câu 28. Tại sao nói quyền sở hữu giữ vai trò quyết định trong hệ thống các quan hệ sản xuất?
A. Vì nó quyết định cách thức tổ chức và quản lý sản xuất.
B. Vì nó quyết định quan hệ phân phối sản phẩm làm ra.
C. Vì nó quyết định địa vị, lợi ích kinh tế của các giai cấp, tầng lớp.
D. Cả A, B và C.
Câu 29. Mục tiêu của việc xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ ở Việt Nam là gì?
A. Đóng cửa, không giao thương với bất kỳ quốc gia nào.
B. Có khả năng tự sản xuất tất cả các loại hàng hóa.
C. Có năng lực nội tại vững mạnh để chủ động hội nhập hiệu quả, không bị phụ thuộc.
D. Chỉ sử dụng nguồn vốn và công nghệ trong nước.
Câu 30. Sự khác biệt giữa lao động giản đơn và lao động phức tạp được quy về đâu khi tính giá trị?
A. Lao động phức tạp được coi là bội số của lao động giản đơn.
B. Lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị sử dụng hơn.
C. Lao động giản đơn không cần công cụ, lao động phức tạp cần công cụ hiện đại.
D. Lao động giản đơn chỉ có ở xã hội cũ, lao động phức tạp chỉ có ở xã hội hiện đại.