Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 11

Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Chính trị Mác–Lênin
Trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc tế (IUH International)
Người ra đề: ThS. Phan Thị Mai Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Nâng cao
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Luật và Quản trị
Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Chính trị Mác–Lênin
Trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc tế (IUH International)
Người ra đề: ThS. Phan Thị Mai Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Nâng cao
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Luật và Quản trị
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 11 (Đề Nâng Cao) là bài kiểm tra chuyên sâu thuộc môn Kinh tế Chính trị Mác–Lênin, được thiết kế nhằm đánh giá năng lực tư duy khái quát và khả năng vận dụng lý luận vào thực tiễn kinh tế – xã hội. Đề ôn tập đại học số 11 được biên soạn bởi ThS. Phan Thị Mai Linh, giảng viên Khoa Kinh tế Chính trị – Trường Đại học Kinh tế Quốc tế (IUH International) vào năm 2024. Nội dung đề đi sâu vào các chủ điểm phức tạp như quy luật giá trị và vai trò trong sản xuất hàng hóa, sự vận động của tư bản tài chính, và tính tất yếu lịch sử của chủ nghĩa xã hội. Đề nâng cao đòi hỏi sinh viên phải kết hợp kiến thức lý thuyết với khả năng phân tích tình huống thực tế.

Trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, bài Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 11 (Đề Nâng Cao) mang đến trải nghiệm học tập chuyên sâu với hệ thống câu hỏi dạng tình huống, có lời giải mở rộng và công cụ đánh giá hiệu suất theo từng kỹ năng. Sinh viên có thể luyện tập, lưu đề, và theo dõi tiến trình học qua các biểu đồ phân tích kết quả cá nhân. Đây là công cụ học tập hiệu quả dành cho sinh viên muốn thử sức với các đề khó hơn và chuẩn bị tốt cho kỳ thi kết thúc học phần.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 11

Câu 1. Việc tăng cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v) có xu hướng dẫn đến kết quả mâu thuẫn nội tại nào sau đây?
A. Vừa là biểu hiện của tiến bộ kỹ thuật, vừa là nguyên nhân sâu xa làm cho tỷ suất lợi nhuận có xu hướng giảm.
B. Vừa làm tăng khối lượng giá trị thặng dư, vừa làm giảm tỷ suất giá trị thặng dư.
C. Vừa làm tăng năng suất lao động xã hội, vừa làm cho khối lượng lợi nhuận có xu hướng giảm.
D. Vừa làm tăng tốc độ tích lũy tư bản, vừa làm giảm mức độ tập trung tư bản.

Câu 2. Phân tích tác động hai mặt của việc hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân đối với xã hội tư bản.
A. Một mặt, nó thúc đẩy cạnh tranh và đổi mới công nghệ; mặt khác, nó làm trầm trọng thêm sự phân hóa giàu nghèo.
B. Một mặt, nó là cơ chế hiệu quả để phân bổ các nguồn lực xã hội; mặt khác, nó che giấu sâu sắc hơn bản chất bóc lột của CNTB.
C. Một mặt, nó đảm bảo lợi ích cho toàn bộ giai cấp tư sản; mặt khác, nó gây thiệt hại cho các nhà tư bản trong ngành có c/v thấp.
D. Một mặt, nó ổn định nền kinh tế vĩ mô; mặt khác, nó là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến các cuộc khủng hoảng kinh tế chu kỳ.

Câu 3. Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0, hình thức xuất khẩu tư bản nào có xu hướng trở nên phổ biến và mang lại lợi nhuận độc quyền cao nhất?
A. Xuất khẩu tư bản nhà nước dưới dạng viện trợ phát triển chính thức (ODA).
B. Xuất khẩu tư bản sản xuất thông qua việc xây dựng các nhà máy, xí nghiệp gia công.
C. Xuất khẩu tư bản cho vay với lãi suất ưu đãi để tạo ra sự phụ thuộc về tài chính.
D. Xuất khẩu tư bản dưới hình thức đầu tư vào sở hữu trí tuệ, công nghệ cao và các nền tảng dịch vụ số.

Câu 4. “Đội quân thất nghiệp công nghiệp” vừa là sản phẩm, vừa là điều kiện tồn tại của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa. Luận điểm này được giải thích như thế nào?
A. Thất nghiệp là do máy móc thay thế con người, và chính đội quân này lại là nguồn cung lao động dồi dào khi kinh tế phục hồi.
B. Thất nghiệp là do khủng hoảng kinh tế tạo ra, và khi kinh tế phục hồi thì thất nghiệp lại là yếu tố kìm hãm tăng trưởng.
C. Quá trình tích lũy tư bản tất yếu tạo ra nạn nhân khẩu thừa tương đối (thất nghiệp), và đội quân này lại là đòn bẩy để tăng cường bóc lột và là nguồn dự trữ lao động cho sản xuất mở rộng.
D. CNTB cần thất nghiệp để giảm chi phí phúc lợi xã hội, và thất nghiệp cũng là hậu quả của việc công nhân lười biếng.

Câu 5. Giá trị hàng hóa sức lao động khác với hàng hóa thông thường ở chỗ nó bao hàm cả yếu tố tinh thần và lịch sử. Điều này có nghĩa là gì?
A. Giá trị sức lao động thay đổi theo từng giai đoạn lịch sử và phụ thuộc vào trình độ văn minh của mỗi quốc gia.
B. Người công nhân ngoài nhu cầu vật chất còn có nhu cầu về giải trí, học tập và các nhu cầu này ngày càng tăng.
C. Mức sống của công nhân ở các nước khác nhau và các thời kỳ khác nhau là không giống nhau.
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 6. Mối quan hệ giữa khủng hoảng kinh tế và sự đổi mới của tư bản cố định là gì?
A. Khủng hoảng kinh tế là nguyên nhân trực tiếp buộc các nhà tư bản phải đổi mới tư bản cố định hàng loạt.
B. Việc đổi mới tư bản cố định hàng loạt là lối thoát khỏi khủng hoảng và mở ra chu kỳ kinh doanh mới.
C. Khủng hoảng làm cho giá trị của tư bản cố định cũ giảm mạnh, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư vào tư bản cố định mới.
D. Cả A, B và C đều phản ánh đúng mối quan hệ này.

Câu 7. Sự điều tiết kinh tế của nhà nước trong CNTBĐQ nhà nước có giới hạn không? Nếu có, giới hạn đó là gì?
A. Không có giới hạn, nhà nước có thể điều tiết mọi khía cạnh của nền kinh tế.
B. Có, giới hạn của nó là không thể xóa bỏ được các quy luật kinh tế khách quan của thị trường.
C. Có, giới hạn của nó là không được làm tổn hại đến lợi ích của các tổ chức độc quyền tư nhân.
D. Cả B và C đều là những giới hạn cơ bản.

Câu 8. Một nhà tư bản đầu tư 10 triệu USD, c/v = 9/1. Sau một thời gian, cấu tạo hữu cơ tăng lên thành c/v = 19/1. Giả sử khối lượng giá trị thặng dư (m) không đổi, tỷ suất lợi nhuận (p’) sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi một nửa.
B. Giảm đi 10%.
C. Tăng lên.
D. Không thay đổi.

Câu 9. “Phân chia thế giới về kinh tế” và “phân chia thế giới về lãnh thổ” trong giai đoạn CNTB độc quyền có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Là hai quá trình độc lập, không liên quan.
B. Phân chia kinh tế là nguyên nhân, phân chia lãnh thổ là kết quả.
C. Phân chia lãnh thổ là cơ sở cho việc phân chia kinh tế.
D. Hai quá trình này diễn ra song song, thúc đẩy và củng cố lẫn nhau.

Câu 10. Tại sao nói kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam là một “mô hình kinh tế tổng quát” trong thời kỳ quá độ?
A. Vì nó bao trùm lên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
B. Vì nó là một mô hình chưa có tiền lệ trong lịch sử, vừa vận động theo quy luật thị trường, vừa hướng tới mục tiêu XHCN.
C. Vì nó được áp dụng cho tất cả các thành phần kinh tế một cách đồng nhất.
D. Vì nó được xây dựng dựa trên sự tổng hợp kinh nghiệm của tất cả các nước đi trước.

Câu 11. Sự khác biệt căn bản giữa quan điểm của Các Mác và của các nhà kinh tế học tư sản cổ điển về nguồn gốc của lợi nhuận là gì?
A. Kinh tế học tư sản cho rằng lợi nhuận do toàn bộ tư bản sinh ra, Mác cho rằng chỉ do tư bản khả biến sinh ra.
B. Kinh tế học tư sản cho rằng lợi nhuận từ lĩnh vực lưu thông (mua rẻ bán đắt), Mác cho rằng từ lĩnh vực sản xuất.
C. Kinh tế học tư sản không phân biệt lợi nhuận và giá trị thặng dư, Mác đã phân biệt và chỉ rõ bản chất của chúng.
D. Cả A, B, và C đều là những khác biệt căn bản.

Câu 12. “Sự tha hóa của lao động” theo quan điểm của Các Mác bắt nguồn từ nguyên nhân sâu xa nào?
A. Do sự phát triển của máy móc, công nghệ làm con người phụ thuộc vào nó.
B. Do chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
C. Do sự phân công lao động xã hội ngày càng chi tiết.
D. Do bản chất lười biếng, muốn hưởng thụ của con người.

Câu 13. Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) đến quan hệ sản xuất là gì?
A. Làm xuất hiện các hình thức sở hữu mới (sở hữu trí tuệ, dữ liệu) và các mô hình kinh doanh mới (kinh tế chia sẻ).
B. Củng cố vững chắc địa vị của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa truyền thống.
C. Xóa bỏ hoàn toàn mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
D. Dẫn đến sự quay trở lại của các hình thức sở hữu giản đơn, quy mô nhỏ.

Câu 14. Trong CNTB độc quyền, tại sao việc xuất khẩu tư bản lại thu được lợi nhuận độc quyền cao?
A. Vì ở các nước nhập khẩu tư bản có pháp luật lỏng lẻo hơn.
B. Vì ở các nước nhập khẩu tư bản, cấu tạo hữu cơ của tư bản thấp hơn, giá nhân công và nguyên liệu rẻ hơn.
C. Vì các nước nhập khẩu tư bản không có khả năng cạnh tranh với các tập đoàn lớn.
D. Cả A, B và C.

Câu 15. Nếu tỷ suất lợi nhuận bình quân là 20%, một nhà tư bản đầu tư vào nông nghiệp 100.000 USD trên mảnh đất phải trả địa tô là 5.000 USD. Lợi nhuận của nhà tư bản này là bao nhiêu?
A. 25.000 USD.
B. 20.000 USD.
C. 15.000 USD.
D. 5.000 USD.

Câu 16. Mâu thuẫn giữa tư bản và lao động trong thời đại ngày nay có những biểu hiện mới nào?
A. Mâu thuẫn đã được giải quyết hoàn toàn thông qua “nhà nước phúc lợi”.
B. Mâu thuẫn chuyển từ đấu tranh về kinh tế sang đấu tranh về chính trị.
C. Mâu thuẫn thể hiện qua sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc, sự bất an về việc làm do tự động hóa.
D. Mâu thuẫn chỉ còn tồn tại ở các nước đang phát triển, không còn ở các nước phát triển.

Câu 17. Vai trò của tín dụng ngân hàng trong việc thúc đẩy tập trung tư bản thể hiện như thế nào?
A. Ngân hàng cung cấp vốn cho các doanh nghiệp lớn để thôn tính, sáp nhập các doanh nghiệp nhỏ hơn.
B. Ngân hàng đứng ra làm trung gian cho các thương vụ mua bán và sáp nhập (M&A).
C. Ngân hàng thông qua việc nắm giữ cổ phiếu, tham gia vào quản lý và điều hành các doanh nghiệp.
D. Cả A, B và C.

Câu 18. Luận điểm “phát triển kinh tế phải đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội” thể hiện điều gì trong mô hình kinh tế của Việt Nam?
A. Thể hiện sự ưu tiên tuyệt đối cho các mục tiêu xã hội hơn là mục tiêu kinh tế.
B. Thể hiện sự khác biệt về chất, tính ưu việt và định hướng XHCN của nền kinh tế thị trường.
C. Thể hiện sự sao chép mô hình của các nước tư bản phát triển Bắc Âu.
D. Thể hiện sự chấp nhận tăng trưởng kinh tế chậm lại để đảm bảo công bằng.

Câu 19. Vì sao giá cả của những mặt hàng có thương hiệu nổi tiếng thường cao hơn nhiều so với giá trị thực của chúng?
A. Do chi phí sản xuất của những mặt hàng này rất cao.
B. Do chúng chứa đựng “giá trị thương hiệu” – một loại tư bản vô hình được tạo ra từ quảng cáo, uy tín, lòng tin của khách hàng.
C. Do các công ty này có vị thế độc quyền và áp đặt giá bán một cách tùy tiện.
D. Do nhà nước đánh thuế rất cao vào các mặt hàng xa xỉ.

Câu 20. Đâu là giới hạn lịch sử của kinh tế thị trường?
A. Nó không thể tồn tại vĩnh viễn và sẽ được thay thế bởi một hình thái kinh tế-xã hội cao hơn.
B. Nó không có khả năng tạo ra sự giàu có và thịnh vượng cho xã hội.
C. Nó chỉ có thể phát triển ở các nước phương Tây, không phù hợp với các nước phương Đông.
D. Nó chỉ phù hợp với các ngành công nghiệp, không phù hợp với nông nghiệp và dịch vụ.

Câu 21. Sự vận động của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là nguyên nhân sâu xa của điều gì?
A. Nguyên nhân của các cuộc chiến tranh thế giới.
B. Nguyên nhân của sự thay thế các hình thái kinh tế – xã hội trong lịch sử.
C. Nguyên nhân của sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội có giai cấp.
D. Nguyên nhân của các cuộc khủng hoảng kinh tế chu kỳ trong chủ nghĩa tư bản.

Câu 22. Tại sao hàng hóa sức lao động được xem là “chìa khóa” để giải quyết mâu thuẫn của công thức chung của tư bản (T-H-T’)?
A. Vì nó là hàng hóa duy nhất có thể mua chịu và trả sau.
B. Vì giá trị của nó được quyết định bởi thị trường chứ không phải bởi lao động.
C. Vì quá trình tiêu dùng nó (quá trình lao động) diễn ra ngoài lĩnh vực lưu thông và tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị bản thân nó.
D. Vì nó là hàng hóa rẻ nhất, giúp nhà tư bản tiết kiệm được nhiều chi phí nhất.

Câu 23. Trong nền kinh tế thị trường, lợi ích kinh tế của các chủ thể được thực hiện theo nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc cào bằng, mọi người đều có lợi ích như nhau.
B. Nguyên tắc thị trường, nhà nước không can thiệp vào lợi ích của ai.
C. Nguyên tắc kết hợp hài hòa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm và lợi ích xã hội.
D. Nguyên tắc ưu tiên tuyệt đối lợi ích cá nhân, lợi ích xã hội là thứ yếu.

Câu 24. Vì sao trong nông nghiệp tư bản chủ nghĩa, cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v) thường thấp hơn trong công nghiệp?
A. Vì sản xuất nông nghiệp lạc hậu hơn, ít sử dụng máy móc hơn.
B. Vì đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu nhưng giá trị của nó không được tính vào tư bản đầu tư của nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp.
C. Vì lao động nông nghiệp có trình độ thấp hơn và được trả lương rẻ hơn lao động công nghiệp.
D. Vì sản phẩm nông nghiệp có giá trị thấp hơn sản phẩm công nghiệp.

Câu 25. Sự ra đời của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam có phải là sự “thừa nhận thất bại” của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung không?
A. Đúng, đó là sự thừa nhận thất bại hoàn toàn và chuyển sang mô hình TBCN.
B. Không, đó là sự phủ định biện chứng, kế thừa những mặt tích cực và khắc phục những hạn chế của mô hình cũ để tìm ra con đường phù hợp hơn.
C. Không phải, đó chỉ là một giải pháp tình thế, tạm thời để vượt qua khó khăn kinh tế.
D. Đúng, nhưng chỉ là thất bại về phương pháp, còn mục tiêu vẫn không thay đổi.

Câu 26. Nếu một quốc gia có tỷ lệ lạm phát cao hơn đáng kể so với các đối tác thương mại, sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu của quốc gia đó sẽ:
A. Tăng lên.
B. Giảm xuống.
C. Không bị ảnh hưởng.
D. Phụ thuộc vào chính sách tỷ giá của chính phủ.

Câu 27. Luận điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa độc lập, tự chủ và hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Hội nhập kinh tế quốc tế càng sâu rộng thì càng làm mất đi độc lập, tự chủ.
B. Độc lập, tự chủ là điều kiện tiên quyết để hội nhập, nhưng không phải là mục đích của hội nhập.
C. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ chính là để tạo ra thế và lực, từ đó chủ động hội nhập một cách hiệu quả và có lợi nhất.
D. Độc lập, tự chủ và hội nhập kinh tế quốc tế là hai xu hướng hoàn toàn trái ngược nhau.

Câu 28. “Chủ nghĩa tư bản bạn bè” (Crony Capitalism) là một biến tướng của hình thái kinh tế nào?
A. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
C. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 29. Việc Các Mác trừu tượng hóa khỏi hàng hóa những thuộc tính cụ thể về giá trị sử dụng để tìm ra giá trị là thuộc phương pháp nghiên cứu nào?
A. Phân tích và tổng hợp.
B. Logic kết hợp với lịch sử.
C. Trừu tượng hóa khoa học.
D. Quy nạp và diễn dịch.

Câu 30. Một nhà tư bản ứng trước 1 triệu USD, thu được m = 200.000 USD. Để có được lượng m này, họ phải mua một lượng máy móc (thuộc c) là 700.000 USD. Cấu tạo hữu cơ của tư bản này là bao nhiêu?
A. 7/3
B. 7/1
C. 7/2
D. 3/1

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: