Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 12

Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Chính trị Mác–Lênin
Trường: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (HCMUTE)
Người ra đề: ThS. Hà Văn Khánh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Nâng cao
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Luật và Quản trị
Năm thi: 2024
Môn học: Kinh tế Chính trị Mác–Lênin
Trường: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (HCMUTE)
Người ra đề: ThS. Hà Văn Khánh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Nâng cao
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế, Luật và Quản trị
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 12 (Đề Nâng Cao) là bài kiểm tra thuộc môn Kinh tế Chính trị Mác–Lênin, được thiết kế dành cho sinh viên có mục tiêu đạt điểm cao trong các kỳ thi giữa và cuối kỳ. Đề luyện thi đại học số 12 được biên soạn bởi ThS. Hà Văn Khánh, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (HCMUTE) vào năm 2024. Nội dung đề thi đi sâu vào các vấn đề lý luận và thực tiễn như mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa, tính tất yếu của sứ mệnh lịch sử giai cấp công nhân, và cơ chế điều tiết kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Các câu hỏi mang tính phân tích, so sánh và vận dụng, phù hợp cho sinh viên khá giỏi.

Trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, sinh viên có thể tiếp cận bài Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 12 (Đề Nâng Cao) với hệ thống giao diện trực quan, câu hỏi chất lượng cao đi kèm giải thích chi tiết. Tính năng thống kê theo kỹ năng và biểu đồ tiến độ học tập giúp người học nhận diện rõ những phần kiến thức chưa vững. Đây là đề thi lý tưởng dành cho sinh viên muốn thử thách bản thân và chuẩn bị kỹ càng trước kỳ thi kết thúc học phần môn Kinh tế Chính trị.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 12

Câu 1. Luận điểm “Lao động trừu tượng chỉ có trong sản xuất hàng hóa” có ý nghĩa gì?
A. Có nghĩa là chỉ khi sản phẩm làm ra để trao đổi thì lao động hao phí mới cần được quy về một thứ chung, đồng nhất để đo lường.
B. Có nghĩa là trong các xã hội không sản xuất hàng hóa (như cộng sản nguyên thủy), lao động không tạo ra giá trị.
C. Có nghĩa là lao động trừu tượng là sản phẩm của tư duy con người, không có thật trong thực tế.
D. Có nghĩa là chỉ trong sản xuất hàng hóa, lao động mới bị tha hóa và trở nên trừu tượng.

Câu 2. Sự biến động của giá cả thị trường xoay quanh giá trị (hoặc giá cả sản xuất) có tác dụng gì đối với nền kinh tế?
A. Là cơ chế để thực hiện các yêu cầu của quy luật giá trị và điều tiết tự phát các nguồn lực sản xuất.
B. Gây ra sự hỗn loạn và bất ổn định, cản trở sự phát triển.
C. Chứng tỏ sự vô ích của việc lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
D. Là bằng chứng cho thấy thị trường hoạt động một cách hoàn toàn ngẫu nhiên và không thể dự báo.

Câu 3. Tại sao nói việc mua bán sức lao động là một cuộc trao đổi ngang giá nhưng vẫn chứa đựng sự bóc lột?
A. Vì giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động có khả năng tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị của nó, và phần dôi ra đó bị nhà tư bản chiếm không.
B. Vì nhà tư bản luôn tìm cách trả lương thấp hơn giá trị sức lao động.
C. Vì người công nhân phải làm việc trong điều kiện khắc nghiệt và bị vắt kiệt sức lực.
D. Vì người công nhân không được tham gia vào việc quyết định giá cả sức lao động của mình.

Câu 4. “Bần cùng hóa tương đối” của giai cấp công nhân thể hiện ở đâu?
A. Tỷ trọng thu nhập của giai cấp công nhân trong tổng thu nhập quốc dân ngày càng giảm so với tỷ trọng thu nhập của giai cấp tư sản.
B. Mức sống tuyệt đối của công nhân ngày càng giảm sút, đói khổ hơn trước.
C. Công nhân ngày càng bị máy móc thay thế, dẫn đến thất nghiệp hàng loạt.
D. Điều kiện lao động ngày càng tồi tệ, tai nạn lao động ngày càng gia tăng.

Câu 5. Việc nhà nước tư sản sử dụng ngân sách để chi cho các chương trình phúc lợi xã hội có mâu thuẫn với bản chất của nó không? Tại sao?
A. Không, vì đó là biện pháp cần thiết để xoa dịu mâu thuẫn xã hội, tái sản xuất sức lao động và duy trì sự ổn định cho sự thống trị của giai cấp tư sản.
B. Có, vì nó đi ngược lại mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của giai cấp tư sản.
C. Không, vì đó là biểu hiện của tính ưu việt và nhân đạo của chế độ tư bản.
D. Có, vì nó làm tăng gánh nặng thuế lên các doanh nghiệp, kìm hãm sự phát triển.

Câu 6. Một nhà tư bản có c = 800.000, v = 200.000, m’ = 300%. Nếu tư bản này chu chuyển 1 vòng/năm, tỷ suất lợi nhuận năm là bao nhiêu? Nếu tốc độ chu chuyển tăng lên 2 vòng/năm, tỷ suất lợi nhuận năm mới là bao nhiêu?
A. 60% và 120%.
B. 300% và 600%.
C. 75% và 150%.
D. 60% và 60%.

Câu 7. Sự ra đời của tư bản tài chính và giới đầu sỏ tài chính đã làm thay đổi cơ chế thống trị của chủ nghĩa tư bản như thế nào?
A. Chuyển từ sự thống trị của các nhà tư bản công nghiệp riêng lẻ sang sự thống trị của một nhóm nhỏ các nhà tư bản kếch xù chi phối cả công nghiệp và ngân hàng.
B. Chuyển từ thống trị bằng sức mạnh kinh tế sang thống trị bằng sức mạnh quân sự.
C. Chuyển từ cạnh tranh tự do sang độc quyền hoàn toàn, không còn cạnh tranh.
D. Làm cho nhà nước mất hoàn toàn vai trò và bị chi phối tuyệt đối bởi giới tài phiệt.

Câu 8. Luận điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất quan hệ giữa giá trị và giá cả trong giai đoạn CNTB độc quyền?
A. Tổng giá cả độc quyền của toàn xã hội vẫn bằng tổng giá trị, nhưng ở từng ngành, từng doanh nghiệp thì giá cả độc quyền có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị.
B. Giá cả độc quyền hoàn toàn thoát ly và không còn liên quan gì đến giá trị.
C. Quy luật giá trị không còn hoạt động, thay vào đó là quy luật lợi nhuận độc quyền.
D. Giá cả độc quyền luôn luôn cao hơn giá trị của hàng hóa.

Câu 9. “Kinh tế chia sẻ” (Uber, Grab, Airbnb…) đặt ra thách thức gì đối với lý luận kinh tế chính trị truyền thống?
A. Nó làm mờ ranh giới giữa người lao động và người sử dụng lao động, giữa tư liệu sản xuất và tư liệu tiêu dùng.
B. Nó chứng tỏ CNTB đã tự giải quyết được mâu thuẫn và trở nên nhân đạo hơn.
C. Nó cho thấy quy luật cung – cầu quan trọng hơn quy luật giá trị.
D. Nó xóa bỏ hoàn toàn vai trò của sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.

Câu 10. Tại sao nói việc phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN là một quá trình vừa hợp tác, vừa đấu tranh?
A. Hợp tác và cạnh tranh lành mạnh giữa các chủ thể kinh tế, đồng thời đấu tranh để ngăn chặn các xu hướng tự phát đi lên TBCN, bảo vệ định hướng XHCN.
B. Hợp tác giữa các thành phần kinh tế trong nước, đấu tranh với các thế lực kinh tế nước ngoài.
C. Hợp tác để phát triển kinh tế, đấu tranh để bảo vệ môi trường và văn hóa.
D. Hợp tác với các nước XHCN, đấu tranh với các nước TBCN.

Câu 11. Sự khác biệt căn bản giữa lợi nhuận siêu ngạch và địa tô chênh lệch là gì?
A. Lợi nhuận siêu ngạch có trong cả công nghiệp và nông nghiệp, địa tô chênh lệch là lợi nhuận siêu ngạch trong nông nghiệp được cố định lại và chuyển cho địa chủ.
B. Lợi nhuận siêu ngạch tồn tại tạm thời, địa tô chênh lệch tồn tại lâu dài.
C. Lợi nhuận siêu ngạch do nhà tư bản hưởng, địa tô chênh lệch do địa chủ hưởng.
D. Lợi nhuận siêu ngạch do tăng năng suất lao động cá biệt, địa tô chênh lệch do tăng năng suất lao động xã hội.

Câu 12. Từ góc độ kinh tế chính trị, cuộc đấu tranh giai cấp giữa tư sản và vô sản trong CNTB hiện đại có xu hướng thay đổi như thế nào?
A. Chuyển từ các cuộc đấu tranh vũ trang sang các hình thức đấu tranh nghị trường, pháp lý và thương lượng tập thể.
B. Đã chấm dứt hoàn toàn do đời sống công nhân được cải thiện.
C. Ngày càng trở nên quyết liệt hơn, dẫn đến nguy cơ nội chiến ở các nước phát triển.
D. Chỉ còn là sự cạnh tranh đơn thuần về việc làm và mức lương trên thị trường lao động.

Câu 13. Một tư bản đầu tư 100, p’ = 20%. Sau khi cạnh tranh giữa các ngành, tư bản này di chuyển sang ngành khác và thu được lợi nhuận là 25. Điều này chứng tỏ điều gì?
A. Ngành mới có tỷ suất lợi nhuận cao hơn tỷ suất lợi nhuận bình quân.
B. Cấu tạo hữu cơ của ngành mới thấp hơn ngành cũ.
C. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của xã hội có thể là 25%.
D. Nhà tư bản này đã bán hàng cao hơn giá cả sản xuất.

Câu 14. “Chủ nghĩa tự do mới” (Neoliberalism) có những đặc trưng kinh tế cơ bản nào?
A. Đề cao vai trò của thị trường tự do, tư nhân hóa, giảm chi tiêu công và phi điều tiết hóa.
B. Tăng cường vai trò của nhà nước, quốc hữu hóa các ngành kinh tế then chốt.
C. Thực hiện chính sách bảo hộ mậu dịch triệt để, đóng cửa nền kinh tế.
D. Xây dựng nhà nước phúc lợi, tăng cường các chương trình an sinh xã hội.

Câu 15. Sự phát triển của các công cụ tài chính phái sinh (quyền chọn, hợp đồng tương lai…) làm cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa trở nên:
A. Có tính “ảo”, tính đầu cơ cao hơn và tiềm ẩn nhiều rủi ro hệ thống hơn.
B. Ổn định và dễ dự báo hơn.
C. Phụ thuộc nhiều hơn vào sản xuất vật chất thực.
D. Minh bạch và công bằng hơn cho tất cả các nhà đầu tư.

Câu 16. Luận điểm “Cạnh tranh sinh ra độc quyền, nhưng độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh” có nghĩa là gì?
A. Độc quyền là kết quả của quá trình cạnh tranh, nhưng sau khi ra đời, nó làm cho cạnh tranh trở nên gay gắt và phức tạp hơn.
B. Độc quyền và cạnh tranh là hai mặt đối lập, loại trừ lẫn nhau trong nền kinh tế.
C. Cạnh tranh chỉ tồn tại trong các ngành chưa có độc quyền.
D. Độc quyền chỉ kìm hãm cạnh tranh chứ không thể xóa bỏ hoàn toàn.

Câu 17. Xét về bản chất, “tư bản giả” (cổ phiếu, trái phiếu) là gì?
A. Là những danh vị pháp lý mang lại quyền hưởng một phần giá trị thặng dư cho người sở hữu nó.
B. Là một loại tư bản không có giá trị và không mang lại thu nhập.
C. Là hình thái vật chất của tư bản cho vay trong nền kinh tế.
D. Là một công cụ do nhà nước tạo ra để kiểm soát thị trường tài chính.

Câu 18. Mối quan hệ giữa tăng năng suất lao động và giá trị thặng dư tương đối là gì?
A. Tăng năng suất lao động xã hội trong các ngành sản xuất tư liệu sinh hoạt là cơ sở để tạo ra giá trị thặng dư tương đối.
B. Tăng năng suất lao động cá biệt trực tiếp tạo ra giá trị thặng dư tương đối.
C. Tăng năng suất lao động luôn làm tăng giá trị thặng dư tương đối.
D. Hai khái niệm này không có mối quan hệ nhân quả với nhau.

Câu 19. Việc phân phối theo lao động và phân phối theo phúc lợi trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam có mối quan hệ như thế nào?
A. Phân phối theo lao động là chủ đạo, phân phối theo phúc lợi là bổ sung để đảm bảo công bằng xã hội.
B. Là hai nguyên tắc đối lập, loại trừ lẫn nhau.
C. Phân phối theo phúc lợi là chủ đạo, nhằm thể hiện tính ưu việt của chế độ.
D. Hai nguyên tắc này chỉ được áp dụng cho khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 20. “Hao mòn vô hình” của tư bản cố định gây ra bởi nguyên nhân nào?
A. Do sự tiến bộ của khoa học công nghệ làm xuất hiện máy móc mới tốt hơn, rẻ hơn.
B. Do máy móc bị hao mòn về mặt vật chất sau một thời gian sử dụng.
C. Do sự tàn phá của các yếu tố tự nhiên như bão lụt, oxy hóa.
D. Do nhà tư bản không có kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng máy móc định kỳ.

Câu 21. Sự khác biệt giữa giá cả sản xuất và giá trị thị trường của hàng hóa là gì?
A. Giá trị thị trường hình thành do cạnh tranh trong nội bộ ngành, giá cả sản xuất hình thành do cạnh tranh giữa các ngành.
B. Giá trị thị trường là cơ sở của giá cả sản xuất.
C. Giá trị thị trường luôn cao hơn giá cả sản xuất.
D. Giá trị thị trường chỉ có ở CNTB tự do cạnh tranh, giá cả sản xuất chỉ có ở CNTB độc quyền.

Câu 22. Tại sao Lênin gọi chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là “phòng chờ của chủ nghĩa xã hội”?
A. Vì nó thực hiện sự xã hội hóa sản xuất ở mức độ rất cao, tạo ra những tiền đề vật chất gần gũi nhất cho chủ nghĩa xã hội.
B. Vì nó tạo ra một nền kinh tế không có khủng hoảng, giống như chủ nghĩa xã hội.
C. Vì nó xóa bỏ sở hữu tư nhân, thiết lập sở hữu nhà nước, giống như chủ nghĩa xã hội.
D. Vì nó thực hiện phân phối theo lao động, giống như chủ nghĩa xã hội.

Câu 23. Vai trò của các quy luật kinh tế khách quan đối với chính sách kinh tế của nhà nước là gì?
A. Chính sách kinh tế của nhà nước phải được xây dựng trên cơ sở nhận thức và vận dụng đúng đắn các quy luật kinh tế.
B. Nhà nước có thể dùng chính sách để thay đổi hoặc xóa bỏ các quy luật kinh tế.
C. Các quy luật kinh tế chỉ là lý thuyết, không có vai trò gì đối với việc hoạch định chính sách thực tế.
D. Chính sách kinh tế quyết định sự tồn tại hay không tồn tại của các quy luật kinh tế.

Câu 24. Đâu là một hạn chế cố hữu của cơ chế thị trường mà cần có sự can thiệp của nhà nước?
A. Có xu hướng tạo ra các “ngoại ứng tiêu cực” như ô nhiễm môi trường.
B. Không có khả năng tạo ra sự đổi mới và tiến bộ công nghệ.
C. Luôn dẫn đến tình trạng khan hiếm hàng hóa và dịch vụ.
D. Không thể hình thành được giá cả hợp lý cho các sản phẩm.

Câu 25. Sự chuyển hóa của giá trị thặng dư thành lợi nhuận và của giá trị hàng hóa thành giá cả sản xuất đã che giấu quan hệ bóc lột như thế nào?
A. Cả A, B và C đều đúng.
B. Làm cho người ta lầm tưởng lợi nhuận do toàn bộ tư bản ứng trước sinh ra và do cạnh tranh mang lại.
C. Làm cho công nhân nghĩ rằng họ đã được trả công đầy đủ cho toàn bộ lao động của mình.
D. Làm cho sự khác biệt về nguồn gốc lợi nhuận giữa các ngành có cấu tạo hữu cơ khác nhau bị xóa nhòa.

Câu 26. Một trong những động lực chính thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế là gì?
A. Sự phát triển của các cuộc cách mạng khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và vận tải.
B. Sự kết thúc của Chiến tranh Lạnh và sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
C. Mong muốn của các nước đang phát triển được tiếp cận thị trường và vốn của các nước phát triển.
D. Sức ép từ các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc.

Câu 27. “Chính sách kinh tế mới” (NEP) của Lênin có ý nghĩa phương pháp luận gì đối với công cuộc đổi mới ở Việt Nam?
A. Cung cấp bài học về sự cần thiết phải vận dụng sáng tạo các quy luật kinh tế thị trường trong thời kỳ quá độ.
B. Cung cấp một mô hình cụ thể để Việt Nam sao chép một cách chính xác.
C. Cung cấp bài học về sự cần thiết phải từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa.
D. Cung cấp kinh nghiệm về việc tập thể hóa toàn bộ nền nông nghiệp.

Câu 28. Sự khác nhau giữa tư bản cố định, tư bản lưu động với tư bản bất biến, tư bản khả biến là gì?
A. Cách phân chia c, v vạch rõ nguồn gốc giá trị thặng dư; cách phân chia TBCĐ, TBLĐ phục vụ cho quản lý và tính toán kinh doanh.
B. Là hai cách phân chia hoàn toàn giống nhau, chỉ khác về tên gọi.
C. c, v chỉ tồn tại trong lý thuyết; TBCĐ, TBLĐ chỉ tồn tại trong thực tiễn.
D. c, v chỉ có trong công nghiệp; TBCĐ, TBLĐ chỉ có trong nông nghiệp.

Câu 29. Giá cả của ruộng đất được quyết định như thế nào?
A. Bằng địa tô thu được từ mảnh đất đó được tư bản hóa.
B. Bằng giá trị do lao động khai phá, cải tạo đất tạo ra.
C. Hoàn toàn do quan hệ cung và cầu trên thị trường bất động sản.
D. Do nhà nước quy định trong khung giá đất hàng năm.

Câu 30. Tại sao trong thời đại ngày nay, mâu thuẫn giữa các nước tư bản phát triển vẫn tồn tại nhưng khó có thể xảy ra chiến tranh thế giới?
A. Cả A, B và C đều là những nguyên nhân quan trọng.
B. Vì các nước đã có vũ khí hạt nhân, có khả năng hủy diệt lẫn nhau.
C. Vì có sự tồn tại của các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc đứng ra hòa giải.
D. Vì có sự đan xen, phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế, lợi ích giữa các nước. 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: