Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 13 (Đề Nâng Cao) là bài kiểm tra chuyên sâu thuộc môn Kinh tế Chính trị Mác–Lênin, được xây dựng nhằm đánh giá khả năng tư duy lý luận và năng lực vận dụng kiến thức vào các tình huống kinh tế – xã hội cụ thể. Kho đề luyện thi đại học, đề số 13 được biên soạn vào năm 2024 bởi ThS. Nguyễn Thị Bích Ngọc, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM (HCMUNRE). Nội dung đề bao gồm những chủ điểm nâng cao như mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, vai trò của nhà nước trong quản lý kinh tế vĩ mô, và phân tích quá trình tích tụ và tập trung tư bản. Đề có tính học thuật cao, phù hợp với sinh viên khá – giỏi đang ôn luyện cho kỳ thi cuối kỳ.
Thông qua nền tảng Dethitracnghiem.vn, bài Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 13 (Đề Nâng Cao) cung cấp hệ thống câu hỏi dạng tình huống phân hóa cao, giúp sinh viên rèn luyện tư duy phản biện và khả năng phân tích logic. Các tính năng như giải thích chi tiết đáp án, thống kê hiệu suất học tập và công cụ lưu đề giúp người học cá nhân hóa quá trình ôn luyện. Đây là tài liệu hữu ích cho sinh viên mong muốn đạt điểm xuất sắc trong học phần Kinh tế Chính trị tại các trường đại học.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị – Đề 13
Câu 1. Mối quan hệ giữa giá trị và giá cả trên thị trường có thể được mô tả chính xác nhất là:
A. Giá trị là yếu tố quyết định, là trục xoay của giá cả; còn giá cả là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác.
B. Giá trị là tổng của tất cả các mức giá cả có thể có của một hàng hóa.
C. Giá trị và giá cả là hai đại lượng luôn luôn bằng nhau trong mọi trường hợp.
D. Giá cả là yếu tố quyết định giá trị, vì chỉ khi bán được hàng thì giá trị mới được thực hiện.
Câu 2. Tại sao C.Mác lại bắt đầu nghiên cứu phương thức sản xuất TBCN từ việc phân tích hàng hóa?
A. Vì hàng hóa là “tế bào kinh tế” chứa đựng trong nó tất cả các mâu thuẫn mầm mống của chủ nghĩa tư bản.
B. Vì hàng hóa là hình thái kinh tế phổ biến nhất trong xã hội tư bản.
C. Vì việc sản xuất và trao đổi hàng hóa là hoạt động kinh tế cơ bản nhất của mọi xã hội.
D. Vì các nhà kinh tế học trước Mác đều bắt đầu nghiên cứu từ hàng hóa.
Câu 3. “Sự tích tụ và tập trung tư bản” khác với “sự tích tụ và tập trung sản xuất” như thế nào?
A. Tích tụ và tập trung tư bản là nguyên nhân, tích tụ và tập trung sản xuất là kết quả.
B. Hai khái niệm này về bản chất là một, chỉ là cách gọi khác nhau.
C. Tích tụ và tập trung tư bản là sự tăng quy mô về mặt giá trị (vốn), còn tích tụ và tập trung sản xuất là sự tăng quy mô về mặt hiện vật (nhà máy, công nhân).
D. Tích tụ và tập trung tư bản chỉ có ở CNTB, còn tích tụ và tập trung sản xuất có ở mọi xã hội.
Câu 4. Luận điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của tín dụng đối với quá trình tuần hoàn và chu chuyển của tư bản?
A. Tín dụng giúp các nhà tư bản huy động vốn nhàn rỗi, rút ngắn thời gian tư bản tồn tại dưới hình thái tiền tệ, qua đó làm tăng tốc độ chu chuyển chung của tư bản xã hội.
B. Tín dụng làm cho quá trình tuần hoàn và chu chuyển của tư bản diễn ra chậm lại.
C. Tín dụng chỉ có vai trò đối với tư bản thương nghiệp, không có vai trò đối với tư bản công nghiệp.
D. Tín dụng là nguyên nhân duy nhất quyết định tốc độ chu chuyển của tư bản.
Câu 5. Một công ty độc quyền bán sản phẩm với giá cả độc quyền cao. Điều này có nghĩa là công ty đó đã tạo ra thêm giá trị và giá trị thặng dư không?
A. Không, họ chỉ thực hiện việc phân phối lại giá trị và giá trị thặng dư đã được tạo ra trong toàn xã hội theo hướng có lợi cho họ.
B. Có, vì họ thu được lợi nhuận độc quyền cao hơn lợi nhuận bình quân.
C. Có, nhưng chỉ là tạo ra thêm giá trị thặng dư chứ không tạo ra thêm giá trị.
D. Không, vì giá cả độc quyền cao chỉ là kết quả của sự lạm phát.
Câu 6. Sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế trong CNTBĐQ nhà nước có xóa bỏ được tính chu kỳ của các cuộc khủng hoảng kinh tế không?
A. Không, nó chỉ có thể làm thay đổi hình thức, kéo dài chu kỳ hoặc làm giảm mức độ trầm trọng của khủng hoảng.
B. Có, nó đã xóa bỏ hoàn toàn khủng hoảng kinh tế.
C. Chỉ xóa bỏ được các cuộc khủng hoảng nhỏ, không xóa bỏ được các cuộc đại khủng hoảng.
D. Có, nhưng chỉ ở các nước tư bản phát triển nhất.
Câu 7. Một nhà tư bản có tỷ suất giá trị thặng dư là 250%. Điều này có nghĩa là gì?
A. Thời gian lao động thặng dư bằng 2,5 lần thời gian lao động tất yếu.
B. Cứ 100 đồng tư bản ứng trước thì nhà tư bản thu được 250 đồng lợi nhuận.
C. Lợi nhuận của nhà tư bản bằng 250% chi phí sản xuất.
D. Ngày làm việc của công nhân được kéo dài gấp 2,5 lần so với bình thường.
Câu 8. So sánh cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba (3.0) và lần thứ tư (4.0), đâu là điểm khác biệt cốt lõi?
A. 3.0 là tự động hóa, 4.0 là cơ khí hóa.
B. 3.0 tập trung vào việc tạo ra sản phẩm, 4.0 tập trung vào hệ thống thông minh.
C. Cả B và C đều là những khác biệt cốt lõi.
D. 3.0 dựa trên máy tính, 4.0 dựa trên trí tuệ nhân tạo và dữ liệu lớn.
Câu 9. Vì sao trong nền kinh tế thị trường, lợi ích kinh tế được coi là động lực trực tiếp của các chủ thể kinh tế?
A. Vì việc theo đuổi và thực hiện lợi ích kinh tế của mình là cách để các chủ thể tồn tại và phát triển.
B. Vì lợi ích kinh tế là mục tiêu duy nhất mà con người theo đuổi.
C. Vì nhà nước khuyến khích mọi người tối đa hóa lợi ích kinh tế cá nhân.
D. Vì lợi ích kinh tế là thước đo duy nhất để đánh giá sự thành công.
Câu 10. “Hiệu ứng domino” trong một cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu phản ánh đặc điểm nào của CNTB đương đại?
A. Tính quốc tế hóa và sự phụ thuộc lẫn nhau sâu sắc của hệ thống tài chính toàn cầu.
B. Sự yếu kém trong năng lực quản lý của các chính phủ.
C. Vai trò ngày càng giảm sút của các định chế tài chính quốc tế.
D. Sự thành công của các chính sách bảo hộ mậu dịch.
Câu 11. Sự tồn tại của nhiều thành phần kinh tế trong thời kỳ quá độ ở Việt Nam là một tất yếu khách quan. Tại sao?
A. Vì trình độ phát triển của lực lượng sản xuất còn chưa đồng đều.
B. Vì đó là mong muốn của Đảng và Nhà nước.
C. Vì đó là yêu cầu bắt buộc khi gia nhập WTO.
D. Vì đó là cách để tạo ra sự cạnh tranh, thúc đẩy kinh tế.
Câu 12. Tỷ suất lợi nhuận bình quân được hình thành che giấu một sự thật là:
A. Các ngành có cấu tạo hữu cơ thấp đã “nhường” một phần giá trị thặng dư cho các ngành có cấu tạo hữu cơ cao.
B. Lợi nhuận thực chất chỉ được tạo ra trong lĩnh vực lưu thông.
C. Nhà tư bản nào cũng bóc lột công nhân như nhau.
D. Nhà nước là người được hưởng lợi cuối cùng từ quá trình này.
Câu 13. Một doanh nghiệp có v = 200.000, c1 = 400.000, TBCĐ = 1.200.000 (hao mòn trong 10 năm), m′ = 200%. Chi phí sản xuất năm là:
A. 720.000.
B. 600.000.
C. 820.000.
D. 1.800.000.
Câu 14. “Sự tích tụ và tập trung sản xuất cao độ” dẫn đến “sự hình thành các tổ chức độc quyền”. Quá trình này về bản chất là:
A. Quá trình lượng đổi dẫn đến chất đổi trong phương thức sản xuất TBCN.
B. Quá trình chuyển hóa từ cạnh tranh thành đối lập của cạnh tranh.
C. Quá trình xã hội hóa sản xuất một cách tự phát trong lòng CNTB.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 15. Vì sao nói công nghiệp hóa, hiện đại hóa là nhiệm vụ trung tâm của cả thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam?
A. Vì CNH, HĐH là con đường duy nhất để xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho CNXH, phát triển lực lượng sản xuất và nâng cao đời sống nhân dân.
B. Vì tất cả các nước trên thế giới đều phải trải qua quá trình này.
C. Vì chỉ có CNH, HĐH mới giúp Việt Nam trở thành một cường quốc quân sự.
D. Vì đó là điều kiện tiên quyết để Đảng Cộng sản giữ vai trò lãnh đạo.
Câu 16. Luận điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN?
A. Nhà nước đóng vai trò “nhạc trưởng” định hướng, “trọng tài” phân xử và “bà đỡ” hỗ trợ sự phát triển.
B. Nhà nước chỉ đứng ngoài quan sát và can thiệp khi có khủng hoảng.
C. Nhà nước là người chơi chính, trực tiếp tham gia và chi phối mọi hoạt động kinh tế.
D. Nhà nước là một doanh nghiệp lớn nhất, cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Câu 17. Sự kiện “Bong bóng Dot-com” đầu những năm 2000 là minh chứng cho điều gì?
A. Sự đầu cơ quá mức vào “tư bản giả” mà giá trị không phản ánh đúng thực tiễn.
B. Sự thất bại của cuộc cách mạng công nghệ thông tin.
C. Sự can thiệp quá sâu của nhà nước vào thị trường chứng khoán.
D. Lỗi thời của lý thuyết kinh tế chính trị Mác – Lênin.
Câu 18. Mối quan hệ giữa tiền công và giá trị thặng dư là gì?
A. Cả A và B đều đúng.
B. Tiền công tăng thì giá trị thặng dư giảm, và ngược lại.
C. Tiền công và giá trị thặng dư là hai bộ phận cấu thành giá trị mới do lao động tạo ra.
D. Tiền công là chi phí, giá trị thặng dư là doanh thu.
Câu 19. Trong các hình thức của chủ nghĩa tư bản nhà nước, hình thức nào thể hiện sự dung hợp ở mức độ cao nhất giữa nhà nước và tư bản độc quyền?
A. Sự tham dự về nhân sự giữa bộ máy nhà nước và ban lãnh đạo các tập đoàn độc quyền.
B. Sự hình thành các doanh nghiệp nhà nước.
C. Sự điều tiết kinh tế của nhà nước thông qua các kế hoạch.
D. Các hợp đồng, đơn đặt hàng của nhà nước cho tư nhân.
Câu 20. “Chủ quyền quốc gia trên không gian mạng” phản ánh điều gì dưới góc độ KTCT?
A. Cả A và C đều đúng.
B. Cuộc đấu tranh nhằm bảo vệ chủ quyền quốc gia trong lĩnh vực phi truyền thống.
C. Sự xung đột giữa tập đoàn công nghệ toàn cầu và nhà nước.
D. Nỗ lực kiểm soát hoàn toàn internet và tự do thông tin.
Câu 21. Sự khác biệt giữa giá cả ruộng đất và giá cả của tư liệu sản xuất khác là gì?
A. Cả A và C đều đúng.
B. Giá cả máy móc dựa trên giá trị, ruộng đất là địa tô tư bản hóa.
C. Giá cả máy móc giảm dần, ruộng đất có xu hướng tăng.
D. Máy móc do thị trường quyết định, đất do nhà nước quy định.
Câu 22. Tại sao nói CNTB độc quyền nhà nước là sự phủ định biện chứng đối với CNTB tự do cạnh tranh?
A. Vì nó kế thừa LLSX từ giai đoạn trước nhưng ở một hình thái QHSX xã hội hóa cao hơn.
B. Vì nó xóa bỏ hoàn toàn cạnh tranh và thay bằng độc quyền.
C. Vì nó là kết quả của sự phát triển tự thân.
D. Vì nó làm cho mâu thuẫn của CNTB dịu đi.
Câu 23. Khi doanh nghiệp thực hiện “trách nhiệm xã hội” (CSR), điều này có mâu thuẫn với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận không?
A. Không, vì về lâu dài CSR có thể nâng cao uy tín thương hiệu và tạo lợi thế cạnh tranh.
B. Có, đó là hai mục tiêu hoàn toàn đối lập.
C. Chỉ mâu thuẫn ở nước đang phát triển.
D. Không, vì nhà nước hoàn trả toàn bộ chi phí đó.
Câu 24. Đâu là giới hạn của việc phát triển kinh tế thị trường?
A. Nó không có khả năng tự động đảm bảo công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
B. Nó không thể tạo ra động lực cho đổi mới sáng tạo.
C. Nó không đáp ứng được các nhu cầu đa dạng.
D. Nó chỉ phù hợp với phương thức sản xuất TBCN.
Câu 25. “Kinh tế ngầm” là gì và ảnh hưởng thế nào đến kinh tế quốc dân?
A. Là các hoạt động kinh tế tạo ra giá trị nhưng không đóng góp vào GDP và gây thất thu ngân sách.
B. Là các hoạt động hợp pháp không khai báo để trốn thuế.
C. Là các hoạt động phi pháp như buôn lậu, ma túy.
D. Cả A và B đều là hoạt động kinh tế ngầm.
Câu 26. Sự kiện Brexit và xu hướng bảo hộ mậu dịch phản ánh mâu thuẫn nào của toàn cầu hóa?
A. Cả A, B và C đều đúng.
B. Mâu thuẫn giữa lợi ích của tập đoàn xuyên quốc gia và lợi ích quốc gia.
C. Mâu thuẫn giữa toàn cầu hóa và khu vực hóa.
D. Mâu thuẫn giữa nước giàu và nước nghèo.
Câu 27. Nếu giá trị của tiền tệ giảm (lạm phát), điều kiện để đời sống công nhân không đổi là:
A. Tiền công danh nghĩa phải tăng bằng với tỷ lệ lạm phát.
B. Tiền công danh nghĩa tăng nhanh hơn lạm phát.
C. Tiền công danh nghĩa có thể không đổi.
D. Tiền công thực tế phải tăng lên.
Câu 28. Sự khác biệt cơ bản giữa “chủ nghĩa xã hội không tưởng” và “chủ nghĩa xã hội khoa học” là:
A. Không tưởng dựa vào đạo đức, khoa học dựa vào quy luật khách quan lịch sử.
B. Không tưởng phê phán CNTB, khoa học ca ngợi CNTB.
C. Không tưởng do quý tộc khởi xướng, khoa học do công nhân.
D. Không tưởng có ở Pháp, khoa học có ở Đức.
Câu 29. Mục tiêu “phát triển bền vững” bao gồm:
A. Tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
B. Phát triển kinh tế, ổn định chính trị và hội nhập quốc tế.
C. Tăng trưởng kinh tế, hiện đại hóa quân đội và bảo tồn văn hóa.
D. Phát triển kinh tế, nâng cao phúc lợi và xóa đói giảm nghèo.
Câu 30. Một nhà tư bản công nghiệp bán hàng giá 95.000 USD, giá trị là 100.000 USD. Tư bản thương nghiệp bán đúng giá 100.000 USD. Lợi nhuận của thương nghiệp là:
A. 5.000 USD.
B. 100.000 USD.
C. 95.000 USD.
D. Không có lợi nhuận.