Trắc nghiệm Luật Kinh tế Đại học Kinh tế TP.HCM UEH là bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Luật Kinh tế, một học phần cốt lõi trong chương trình đào tạo các ngành kinh tế, tài chính và quản trị tại Trường Đại học Kinh tế TP.HCM UEH. Đề thi trắc nghiệm đại học được biên soạn bởi TS. Nguyễn Thị Thu Trang, giảng viên Khoa Luật, nhằm đánh giá khả năng hiểu và vận dụng các quy định pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trường.
Trắc nghiệm Luật Kinh tế UEH bao gồm hệ thống câu hỏi trắc nghiệm xoay quanh các nội dung như pháp luật về doanh nghiệp, hợp đồng kinh tế, cạnh tranh, phá sản và vai trò quản lý kinh tế của nhà nước. Đây là công cụ hỗ trợ đắc lực cho sinh viên trong việc củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng tư duy pháp lý và chuẩn bị cho kỳ thi học phần. Nội dung đề thi hiện đã được đăng tải trên dethitracnghiem.vn, nền tảng học tập trực tuyến cung cấp các đề thi trắc nghiệm phong phú và chuẩn hóa dành cho sinh viên toàn quốc.
Các sinh viên cần nắm vững kiến thức về loại hình doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, quản lý doanh nghiệp, và các vấn đề pháp lý khác để hoàn thành tốt phần thi này. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết và thử sức với bộ câu hỏi ngay bây giờ!
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Câu 1: Một nhà đầu tư từ quốc gia không phải là thành viên WTO muốn thành lập một tổ chức kinh tế tại Việt Nam để kinh doanh dịch vụ viễn thông. Theo Luật Đầu tư 2020, điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư này sẽ được áp dụng như thế nào?
A. Áp dụng các điều kiện tương tự như đối với nhà đầu tư trong nước.
B. Theo pháp luật Việt Nam và nguyên tắc đối xử quốc gia.
C. Bị cấm tuyệt đối vì Việt Nam chưa có cam kết quốc tế về lĩnh vực này với quốc gia của nhà đầu tư.
D. Phải áp dụng các điều kiện đã được quy định trong các điều ước quốc tế về đầu tư mà Việt Nam là thành viên.
Câu 2: Công ty cổ phần A (chưa niêm yết) có 12 cổ đông, trong đó có một cổ đông là tổ chức sở hữu 15% vốn điều lệ. Đại hội đồng cổ đông biểu quyết thông qua một nghị quyết về việc thay đổi ngành, nghề kinh doanh. Một cổ đông phổ thông đã biểu quyết phản đối nghị quyết này có quyền gì theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020?
A. Yêu cầu Hội đồng quản trị phải hủy bỏ nghị quyết đã được thông qua.
B. Yêu cầu triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông bất thường để biểu quyết lại.
C. Yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình.
D. Tự động có quyền chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác mà không cần tuân thủ các quy định của Điều lệ.
Câu 3: Ba doanh nghiệp chiếm tổng cộng 75% thị phần sản xuất sữa bột cho trẻ em tại Việt Nam cùng thống nhất không cung cấp hàng cho các đại lý bán sản phẩm của mình dưới một mức giá nhất định. Theo Luật Cạnh tranh 2018, hành vi này bị xem là gì?
A. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm.
B. Lạm dụng vị trí thống lĩnh của nhóm doanh nghiệp.
C. Hành vi tập trung kinh tế có khả năng gây hạn chế cạnh tranh.
D. Hành vi cạnh tranh không lành mạnh thông thường.
Câu 4: Khi giải quyết một tranh chấp hợp đồng, phán quyết của Trọng tài thương mại và bản án của Tòa án có sự khác biệt căn bản về:
A. Nguyên tắc xét xử công khai.
B. Tính chung thẩm, phán quyết trọng tài là cuối cùng.
C. Giá trị pháp lý bắt buộc thi hành đối với các bên.
D. Nguồn luật áp dụng để giải quyết tranh chấp.
Câu 5: Công ty TNHH B có 3 thành viên góp vốn. Thành viên X muốn chuyển nhượng toàn bộ phần vốn góp của mình cho một nhà đầu tư bên ngoài. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, quy trình ưu tiên mà thành viên X phải thực hiện là gì?
A. Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại.
B. Phải được sự đồng ý bằng văn bản của Hội đồng thành viên với số phiếu đại diện ít nhất 75% vốn điều lệ.
C. Có quyền tự do chuyển nhượng mà không cần thông báo cho các thành viên còn lại.
D. Phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 30 ngày trước khi chuyển nhượng.
Câu 6: Theo Luật Phá sản 2014, đâu là chủ thể không có quyền nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với một công ty cổ phần?
A. Chủ nợ không có bảo đảm khi đến hạn thanh toán.
B. Người lao động khi công ty không trả được lương.
C. Cổ đông phổ thông sở hữu 5% vốn điều lệ.
D. Người đại diện theo pháp luật của chính công ty cổ phần đó.
Câu 7: Một nhà đầu tư Nhật Bản và một doanh nghiệp Việt Nam cùng ký kết một hợp đồng để hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập một công ty mới. Đây là hình thức đầu tư nào theo Luật Đầu tư 2020?
A. Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
B. Thành lập tổ chức kinh tế.
C. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC).
D. Hợp đồng đối tác công tư (PPP).
Câu 8: Trong một công ty cổ phần, thẩm quyền quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty thuộc về cơ quan nào?
A. Đại hội đồng cổ đông.
B. Hội đồng quản trị.
C. Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc.
D. Ban kiểm soát.
Câu 9: Hành vi nào sau đây được xem là hành vi cạnh tranh không lành mạnh theo Luật Cạnh tranh 2018?
A. Doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh bán hàng dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
B. Doanh nghiệp khuyến mại giảm giá sản phẩm của mình.
C. Hai doanh nghiệp thỏa thuận không tuyển dụng lao động của nhau.
D. Chỉ dẫn gây nhầm lẫn về xuất xứ, chất lượng sản phẩm.
Câu 10: Theo Luật Doanh nghiệp 2020, người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần có thể là ai?
A. Chỉ có thể là Chủ tịch Hội đồng quản trị.
B. Chỉ có thể là Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc.
C. Có thể là một hoặc nhiều người theo Điều lệ.
D. Bắt buộc phải là một cổ đông sáng lập của công ty.
Câu 11: Một công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu. Khi chủ sở hữu này qua đời và không có người thừa kế, số phận pháp lý của công ty sẽ được giải quyết như thế nào?
A. Công ty sẽ tự động chuyển thành tài sản của người quản lý công ty.
B. Công ty bị giải thể.
C. Tài sản của công ty sẽ thuộc về Nhà nước theo quy định của Bộ luật Dân sự.
D. Công ty phải chuyển đổi thành công ty TNHH hai thành viên trở lên.
Câu 12: Trong thủ tục phá sản, sau khi đã thanh toán chi phí phá sản và các khoản nợ lương, trợ cấp cho người lao động, khoản nợ nào sẽ được ưu tiên thanh toán tiếp theo?
A. Các khoản nợ không có bảo đảm phải trả cho các chủ nợ trong danh sách.
B. Nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước (thuế).
C. Tiền nợ phát sinh sau mở thủ tục phá sản nhằm phục hồi doanh nghiệp.
D. Các khoản nợ có bảo đảm chưa được thanh toán do giá trị tài sản bảo đảm không đủ.
Câu 13: “Chia doanh nghiệp” và “Tách doanh nghiệp” khác nhau ở điểm cơ bản nào?
A. Chia doanh nghiệp chỉ áp dụng cho công ty cổ phần, tách doanh nghiệp áp dụng cho công ty TNHH.
B. Chia: công ty bị chia chấm dứt tồn tại; tách: công ty bị tách vẫn tồn tại.
C. Tách doanh nghiệp làm giảm vốn điều lệ, còn chia doanh nghiệp thì không.
D. Chia doanh nghiệp là một hình thức giải thể, còn tách doanh nghiệp là hình thức tổ chức lại.
Câu 14: Theo pháp luật hiện hành, hoạt động nào sau đây không thuộc danh mục ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh?
A. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
B. Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người.
C. Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng.
D. Kinh doanh các chất ma túy.
Câu 15: Theo Luật Doanh nghiệp 2020, một công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và không có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần có thể lựa chọn mô hình tổ chức quản lý nào?
A. Bắt buộc phải có Ban kiểm soát.
B. Không bắt buộc có Ban kiểm soát, nhưng có thành viên HĐQT độc lập.
C. Chỉ cần có Đại hội đồng cổ đông và Giám đốc.
D. Hội đồng quản trị phải có thành viên chuyên trách phụ trách kiểm toán nội bộ.
Câu 16: Một dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn từ 5.000 tỷ đồng trở lên và thuộc lĩnh vực có tác động lớn đến môi trường. Theo Luật Đầu tư, dự án này thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan nào?
A. Thủ tướng Chính phủ.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
D. Quốc hội.
Câu 17: Tại sao chế độ trách nhiệm hữu hạn lại là một đặc tính hấp dẫn của công ty TNHH và công ty cổ phần đối với các nhà đầu tư?
A. Ngăn cách tài sản cá nhân với khoản nợ của công ty, giảm rủi ro kinh doanh.
B. Vì nó cho phép nhà đầu tư được rút vốn khỏi công ty bất cứ lúc nào.
C. Vì nó đảm bảo công ty sẽ luôn kinh doanh có lãi.
D. Vì nó giúp công ty được hưởng các ưu đãi về thuế cao hơn các loại hình khác.
Câu 18: Một giao dịch giữa công ty cổ phần với một cổ đông sở hữu 40% tổng số cổ phần phổ thông và những người có liên quan của cổ đông đó phải được:
A. ĐHĐCĐ hoặc HĐQT chấp thuận theo luật.
B. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc tự quyết định.
C. Báo cáo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
D. Thông báo công khai cho tất cả các chủ nợ của công ty.
Câu 19: Trong hợp đồng thương mại, điều khoản về “bất khả kháng” (force majeure) có ý nghĩa pháp lý gì?
A. Cho phép một bên đơn phương hủy bỏ hợp đồng mà không cần thông báo.
B. Miễn trừ hoặc tạm hoãn nghĩa vụ khi xảy ra sự kiện khách quan bất ngờ.
C. Bắt buộc các bên phải tiếp tục thực hiện hợp đồng dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
D. Tự động làm cho hợp đồng trở nên vô hiệu.
Câu 20: Hành vi “bán hàng đa cấp bất chính” khác với “bán hàng đa cấp” hợp pháp ở điểm cốt lõi nào?
A. Chủ yếu tập trung tuyển người, không chú trọng bán hàng hóa thực tế.
B. Có hệ thống hoa hồng và tiền thưởng nhiều tầng.
C. Yêu cầu người tham gia phải mua một lượng hàng hóa ban đầu.
D. Tổ chức các hội nghị, hội thảo để giới thiệu sản phẩm và cơ hội kinh doanh.
Câu 21: Theo Luật Đầu tư, biện pháp “Đối xử quốc gia” (NT) và “Đối xử tối huệ quốc” (MFN) mà Việt Nam cam kết có ý nghĩa gì?
A. Nhà đầu tư nước ngoài sẽ được hưởng các ưu đãi cao hơn so với nhà đầu tư trong nước.
B. Nhà đầu tư nước ngoài được đối xử không kém thuận lợi hơn nhà đầu tư trong nước (NT) và từ bất kỳ quốc gia nào khác (MFN).
C. Nhà đầu tư từ các nước phát triển sẽ được ưu tiên hơn nhà đầu tư từ các nước đang phát triển.
D. Các biện pháp này chỉ áp dụng trong lĩnh vực thương mại hàng hóa, không áp dụng cho đầu tư.
Câu 22: Trong công ty hợp danh, thành viên nào không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác?
A. Thành viên góp vốn.
B. Thành viên hợp danh.
C. Cả thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
D. Không có thành viên nào bị hạn chế quyền này.
Câu 23: Doanh nghiệp A (chiếm 40% thị phần) mua lại toàn bộ công ty B (chiếm 15% thị phần) trên cùng một thị trường liên quan. Theo Luật Cạnh tranh 2018, giao dịch này:
A. Bị cấm tuyệt đối vì tạo ra vị trí thống lĩnh thị trường.
B. Thuộc ngưỡng phải thông báo cho Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia trước khi thực hiện.
C. Là một giao dịch dân sự thông thường, không chịu sự điều chỉnh của Luật Cạnh tranh.
D. Chỉ cần báo cáo sau khi đã hoàn tất giao dịch.
Câu 24: Khi một doanh nghiệp bị mở thủ tục phá sản, mọi hoạt động của doanh nghiệp đó sẽ chịu sự giám sát của ai?
A. Chỉ có chủ nợ lớn nhất.
B. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
C. Thẩm phán và Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
D. Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Câu 25: Theo pháp luật Việt Nam, hình thức nào sau đây không được công nhận là một loại hình doanh nghiệp?
A. Công ty hợp danh.
B. Doanh nghiệp tư nhân.
C. Hộ kinh doanh.
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
Câu 26: Thẩm quyền chung thẩm của Trọng tài thương mại có nghĩa là gì?
A. Các bên có quyền kháng cáo phán quyết trọng tài lên Tòa án cấp trên.
B. Phán quyết trọng tài chỉ có giá trị tham khảo.
C. Phán quyết trọng tài là cuối cùng, có hiệu lực ngay.
D. Tòa án có quyền xem xét lại toàn bộ nội dung vụ việc mà Trọng tài đã giải quyết.
Câu 27: Một công ty TNHH hai thành viên có thể tăng vốn điều lệ bằng cách nào?
A. Chỉ bằng cách các thành viên hiện hữu góp thêm vốn.
B. Chỉ bằng cách tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
C. Các thành viên góp thêm hoặc nhận thành viên mới góp vốn.
D. Bằng cách phát hành cổ phiếu ra công chúng.
Câu 28: “Vốn pháp định” khác với “vốn điều lệ” ở điểm nào?
A. Vốn pháp định là số vốn tối đa mà doanh nghiệp được phép có.
B. Vốn điều lệ là số vốn do Nhà nước quy định cho mỗi doanh nghiệp.
C. Vốn pháp định là mức tối thiểu theo luật; vốn điều lệ là do các thành viên cam kết góp.
D. Không có sự khác biệt nào, đây là hai tên gọi khác nhau của cùng một khái niệm.
Câu 29: Luận điểm nào sau đây là sai khi nói về quyền của cổ đông phổ thông?
A. Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
B. Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ sở hữu.
C. Luôn được nhận lại vốn góp khi công ty giải thể trước các chủ nợ.
D. Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình, trừ một số trường hợp hạn chế theo quy định.
Câu 30: Một công ty mẹ ở Việt Nam có một công ty con ở nước ngoài. Theo pháp luật Việt Nam, mối quan hệ này được xác định dựa trên tiêu chí nào?
A. Công ty mẹ sở hữu trên 50% vốn hoặc quyết định đa số thành viên quản lý công ty con.
B. Công ty mẹ và công ty con cùng kinh doanh trong một lĩnh vực.
C. Công ty mẹ cho công ty con vay một khoản tiền lớn.
D. Giám đốc của công ty mẹ đồng thời là Chủ tịch HĐQT của công ty con.