Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị VNUF là bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ trong học phần Kinh tế Chính trị Mác – Lênin tại Trường Đại học Lâm nghiệp (VNUF), một cơ sở đào tạo đa ngành trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, nổi bật trong lĩnh vực kinh tế tài nguyên – môi trường. Đề thi được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung, giảng viên Khoa Khoa học Chính trị và Xã hội – VNUF, năm 2025. Nội dung quiz đại học bao gồm các học thuyết trọng tâm như lý luận giá trị, giá trị thặng dư, các quy luật vận động của chủ nghĩa tư bản, vai trò của quan hệ sản xuất – lực lượng sản xuất và chức năng kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Bộ đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị VNUF trên nền tảng dethitracnghiem.vn được xây dựng bám sát nội dung học phần, chia rõ từng chương, mỗi câu hỏi đều có đáp án đúng và lời giải chi tiết. Giao diện luyện thi thân thiện, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến độ học tập qua biểu đồ cá nhân. Đây là công cụ học tập hiệu quả giúp sinh viên Đại học Lâm nghiệp và các trường đào tạo khối kinh tế – chính trị khác nắm chắc lý thuyết và tự tin vượt qua kỳ thi học phần Kinh tế Chính trị.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị Đại học Lâm nghiệp VNUF
Câu 1. Nền tảng lý luận trực tiếp và quan trọng nhất cho sự hình thành học thuyết kinh tế chính trị Mác – Lênin là các thành tựu của trường phái nào?
A. Trường phái trọng thương tại các quốc gia châu Âu.
B. Học thuyết trọng nông tại Pháp với lý luận về sản phẩm ròng.
C. Kinh tế chính trị cổ điển tại Anh với các đại biểu kiệt xuất.
D. Chủ nghĩa xã hội không tưởng với các tư tưởng nhân văn.
Câu 2. Đối với sinh viên, ý nghĩa thực tiễn cốt lõi của việc nghiên cứu kinh tế chính trị Mác – Lênin là gì?
A. Cung cấp phương pháp luận phổ quát để đánh giá mọi vấn đề.
B. Hình thành cơ sở khoa học để xác lập vai trò và ý thức trách nhiệm công dân.
C. Lý giải tường tận bản chất của mọi quá trình và hiện tượng kinh tế.
D. Nền tảng tri thức vững chắc để tiếp cận các môn học kinh tế khác.
Câu 3. Một nhà tư bản tiến hành đầu tư với cơ cấu chi phí được ghi nhận là G = 500.000c + 300.000v + 600.000m. Tổng tư bản ứng trước cho quá trình sản xuất này là bao nhiêu?
A. 1.400.000
B. 900.000
C. 1.100.000
D. 800.000
Câu 4. Phạm vi nghiên cứu trọng tâm của khoa học kinh tế chính trị Mác – Lênin là gì?
A. Các quan hệ sản xuất trong sự tác động qua lại với lực lượng sản xuất.
B. Toàn bộ quá trình tái sản xuất xã hội một cách toàn diện.
C. Các mối quan hệ xã hội đa dạng phát sinh giữa con người với con người.
D. Hoạt động sản xuất của cải vật chất làm nền tảng cho xã hội.
Câu 5. Với cơ cấu vốn G = 400.000c + 100.000v + 200.000m, cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v) được xác định là bao nhiêu?
A. 2/1
B. 1/4
C. 4/1
D. 1/2
Câu 6. Lao động trừu tượng được hiểu một cách chính xác là gì?
A. Là hoạt động lao động cụ thể nhưng không xác định được kết quả.
B. Là hoạt động lao động chung của tất cả những người sản xuất.
C. Là lao động của con người nói chung xét về mặt tạo ra giá trị sử dụng.
D. Là sự hao phí sức lao động của con người nói chung, không kể đến hình thức cụ thể.
Câu 7. Với cơ cấu G = 100.000c + 25.000v + 75.000m, tổng giá trị mới (v+m) do người lao động sáng tạo ra là bao nhiêu?
A. 125.000
B. 75.000
C. 100.000
D. 200.000
Câu 8. Trong sản xuất hàng hóa, vai trò của lao động cụ thể là gì?
A. Tạo ra thuộc tính giá trị sử dụng cho hàng hóa.
B. Là nguồn gốc duy nhất của giá trị hàng hóa.
C. Tạo ra thuộc tính giá trị trao đổi cho hàng hóa.
D. Là cơ sở để so sánh các loại hàng hóa với nhau.
Câu 9. Nhân tố nào sau đây khi thay đổi sẽ làm biến đổi lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa?
A. Cường độ lao động của người sản xuất.
B. Năng suất lao động xã hội.
C. Mức độ nặng nhọc của hoạt động lao động.
D. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất.
Câu 10. Với cơ cấu G = 100.000c + 25.000v + 75.000m, trình độ bóc lột của nhà tư bản (tỷ suất giá trị thặng dư m’) là bao nhiêu?
A. 50%
B. 100%
C. 75%
D. 300%
Câu 11. Giá trị của hàng hóa được hình thành ở khâu nào trong quá trình tái sản xuất?
A. Trực tiếp trong lĩnh vực sản xuất.
B. Trong khâu phân phối hàng hóa.
C. Trong quá trình trao đổi, lưu thông.
D. Ở cả ba khâu sản xuất, phân phối, trao đổi.
Câu 12. Một xí nghiệp sản xuất 2.000 sản phẩm/ngày với tổng giá trị là 150.000 USD. Giả định năng suất lao động xã hội tăng lên 2 lần, giá trị của một sản phẩm sẽ thay đổi như thế nào?
A. 150 USD
B. 75 USD
C. 37,5 USD
D. Không thay đổi.
Câu 13. Đặc trưng của phương pháp trừu tượng hóa khoa học trong nghiên cứu kinh tế chính trị là gì?
A. Chỉ tập trung vào việc mô tả hình thức biểu hiện của đối tượng.
B. Chỉ tập trung vào việc nghiên cứu nội dung của đối tượng.
C. Làm rõ được ý nghĩa và vai trò của đối tượng đang được nghiên cứu.
D. Gạt bỏ những yếu tố bề ngoài, ngẫu nhiên để nắm bắt bản chất bên trong.
Câu 14. Chức năng phương pháp luận của kinh tế chính trị Mác – Lênin mang ý nghĩa gì?
A. Cung cấp một hệ thống các phương pháp nghiên cứu chuyên ngành.
B. Trang bị một nền tảng lý luận khoa học cho việc tiếp cận các khoa học kinh tế khác.
C. Giúp nhận diện và tuân thủ các quy luật khách quan của nền kinh tế.
D. Xây dựng một thế giới quan và nhân sinh quan cách mạng, khoa học.
Câu 15. Trong điều kiện bình thường, sản xuất 100 sản phẩm có tổng giá trị 20.000.000 đồng. Nếu năng suất lao động tăng 3 lần, tổng giá trị của lượng sản phẩm được tạo ra trong cùng một khoảng thời gian đó sẽ là bao nhiêu?
A. 60.000.000 đồng
B. 6.666.667 đồng
C. 20.000.000 đồng
D. 10.000.000 đồng
Câu 16. Giá trị sử dụng của hàng hóa được định nghĩa là gì?
A. Là những phương án sử dụng khác nhau của một sản phẩm.
B. Là công dụng của sản phẩm có khả năng thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người.
C. Là tính hữu ích của sản phẩm do thuộc tính tự nhiên quy định.
D. Là một thuộc tính do xã hội quy định cho sản phẩm vật chất.
Câu 17. Một doanh nghiệp có tổng tư bản đầu tư 1.200.000 USD, cấu tạo hữu cơ c/v = 3/2. Giá trị tư liệu sản xuất đã đầu tư là bao nhiêu?
A. 480.000 USD
B. 1.000.000 USD
C. 240.000 USD
D. 720.000 USD
Câu 18. Một vật phẩm chỉ trở thành hàng hóa khi hội tụ đầy đủ các điều kiện nào sau đây?
A. Là sản phẩm do lao động của con người tạo ra để tiêu dùng.
B. Là sản phẩm của lao động, có khả năng thỏa mãn nhu cầu và được tạo ra để trao đổi, mua bán.
C. Là những sản phẩm có thể thỏa mãn nhu cầu của con người.
D. Là mọi sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người và có thể đem ra trao đổi.
Câu 19. Một doanh nghiệp có tổng tư bản đầu tư 1.200.000 USD, cấu tạo hữu cơ c/v = 3/2. Tiền công trả cho người lao động là bao nhiêu?
A. 240.000 USD
B. 720.000 USD
C. 480.000 USD
D. 1.000.000 USD
Câu 20. Yếu tố nào sau đây là thước đo quyết định lượng giá trị của một hàng hóa?
A. Mức độ khan hiếm hoặc dồi dào của hàng hóa trên thị trường.
B. Hao phí sức lao động xã hội nói chung để sản xuất hàng hóa.
C. Công dụng hay tính hữu ích của hàng hóa đối với người tiêu dùng.
D. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.
Câu 21. Một tư bản có cơ cấu 80c + 40v. Nếu thời gian lao động tất yếu là 4 giờ và tỷ suất giá trị thặng dư (m’) là 100%, thời gian lao động thặng dư là bao nhiêu?
A. 8 giờ
B. 4 giờ
C. 6 giờ
D. 5 giờ
Câu 22. Mối quan hệ giữa việc tăng cường độ lao động và giá trị hàng hóa được phản ánh đúng trong nhận định nào?
A. Tổng giá trị hàng hóa tạo ra trong một đơn vị thời gian sẽ tăng lên.
B. Giá trị của một đơn vị hàng hóa không có sự thay đổi.
C. Giá trị một đơn vị hàng hóa tăng tỷ lệ thuận với mức tăng của cường độ lao động.
D. Tổng số sản phẩm làm ra trong một đơn vị thời gian không thay đổi.
Câu 23. Một tư bản có cơ cấu 600c + 200v. Trong đó, giá trị hao mòn máy móc thiết bị (c1) gấp 4 lần giá trị nguyên, nhiên, vật liệu (c2). Giá trị tư bản lưu động (c2+v) là bao nhiêu?
A. 250 USD
B. 400 USD
C. 700 USD
D. 320 USD
Câu 24. Giá trị cá biệt của một hàng hóa được quyết định bởi yếu tố nào?
A. Hao phí lao động xã hội cần thiết của toàn xã hội.
B. Hao phí lao động thực tế của từng người sản xuất.
C. Hao phí lao động trung bình của ngành sản xuất.
D. Tổng hợp các hao phí về tư liệu sản xuất và sức lao động.
Câu 25. Một doanh nghiệp sản xuất 5.000 sản phẩm, vốn đầu tư 600.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/1, m’=200%. Giá trị của một đơn vị sản phẩm là bao nhiêu?
A. 150 USD
B. 180 USD
C. 120 USD
D. 100 USD
Câu 26. Phương án nào dưới đây là SAI khi mô tả về việc tăng cường độ lao động?
A. Là sự gia tăng mức độ khẩn trương của hoạt động lao động.
B. Là sự gia tăng mức độ nặng nhọc trong hoạt động lao động.
C. Là sự gia tăng thời gian lao động trong ngày lao động.
D. Là sự gia tăng mức độ căng thẳng của hoạt động lao động.
Câu 27. Vốn tư bản 1.000.000 USD, cấu tạo hữu cơ 3/2, m’=100%. Nếu giá cả bằng giá trị, tỷ suất lợi nhuận (p’) của doanh nghiệp là bao nhiêu?
A. 20%
B. 25%
C. 30%
D. 40%
Câu 28. Một ngành có ba nhóm sản xuất: Nhóm I (1.100 sản phẩm, 3 giờ/sp); Nhóm II (1.200 sản phẩm, 2,5 giờ/sp); Nhóm III (900 sản phẩm, 5 giờ/sp). Thời gian lao động xã hội cần thiết của sản phẩm này là bao nhiêu?
A. 3,375 giờ/sp
B. 3,5 giờ/sp
C. 5 giờ/sp
D. 4,27 giờ/sp
Câu 29. Một xí nghiệp sản xuất 100.000 sản phẩm/ngày, có tổng giá trị 300.000 USD. Nếu cường độ lao động giảm đi một nửa, giá trị của một sản phẩm sẽ là bao nhiêu?
A. 1,5 USD
B. 6 USD
C. 3 USD
D. 4.5 USD
Câu 30. Cho G = 100.000c + 25.000v + 75.000m. Nếu tỷ suất tích lũy là 60%, lượng giá trị thặng dư được tư bản hóa là bao nhiêu?
A. 45.000
B. 60.000
C. 100.000
D. 40.000