Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị BAV là bài kiểm tra kiến thức thuộc học phần Kinh tế Chính trị Mác–Lênin, nằm trong chương trình đại cương tại Trường Đại học Bảo vệ Thực vật (BAV). Đề đại học được biên soạn bởi ThS. Lê Văn Tùng, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – BAV, vào năm 2024. Đề thi tập trung vào các nội dung trọng tâm của kinh tế chính trị học Mác–Lênin như hàng hóa và tiền tệ, giá trị thặng dư, vai trò của các quy luật kinh tế cơ bản dưới chủ nghĩa tư bản, và sự vận động của nền kinh tế xã hội chủ nghĩa. Đây là những kiến thức nền tảng giúp sinh viên hiểu rõ cơ chế vận hành của nền kinh tế và chuẩn bị cho các học phần chuyên ngành sâu hơn.
Bộ Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị BAV trên Dethitracnghiem.vn mang đến trải nghiệm ôn tập hiệu quả với hệ thống câu hỏi được phân chia rõ ràng theo từng chủ đề. Mỗi câu hỏi đều có đáp án chính xác và lời giải cụ thể, giúp sinh viên củng cố kiến thức một cách toàn diện. Giao diện trực quan, dễ sử dụng, cho phép làm bài không giới hạn và theo dõi tiến độ học tập qua biểu đồ cá nhân. Đây là công cụ học tập hữu ích cho sinh viên BAV nói riêng và sinh viên các trường khối ngành nông nghiệp – kinh tế nói chung chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa kỳ môn Kinh tế Chính trị.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị BAV
Câu 1: Trong các chức năng của tiền tệ, chức năng nào thể hiện bản chất của tiền tệ là đại biểu cho của cải xã hội dưới hình thái giá trị?
A. Tiền tệ thế giới.
B. Phương tiện cất trữ.
C. Phương tiện thanh toán.
D. Thước đo giá trị.
Câu 2: Công thức vận động của tư bản cho vay (T – T’) phản ánh điều gì?
A. Quyền sử dụng giá trị được tách rời khỏi quyền sở hữu, và giá trị tự lớn lên.
B. Giá trị được đưa vào lưu thông và quay về với một lượng lớn hơn.
C. Tiền tệ được sử dụng để đầu tư vào sản xuất và tạo ra giá trị thặng dư.
D. Tiền tệ chỉ là trung gian để mua một loại hàng hóa đặc biệt rồi bán đi.
Câu 3: Lợi tức (z) mà nhà tư bản cho vay nhận được có nguồn gốc từ đâu?
A. Là một phần của lợi nhuận bình quân mà nhà tư bản đi vay thu được.
B. Là khoản phí dịch vụ mà người đi vay trả cho ngân hàng.
C. Là phần giá trị tăng thêm do lạm phát trong kỳ hạn cho vay.
D. Do bản thân hoạt động cho vay tiền tệ tự động sinh ra.
Câu 4: Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân (p’) là kết quả trực tiếp của:
A. Cạnh tranh trong nội bộ một ngành sản xuất.
B. Hoạt động xuất khẩu tư bản ra nước ngoài.
C. Cạnh tranh giữa các ngành khác nhau trong nền kinh tế.
D. Sự can thiệp và điều tiết giá cả của nhà nước.
Câu 5: Sự ra đời của tư bản tài chính đã đánh dấu sự thay đổi vai trò của ngân hàng như thế nào?
A. Trở thành công cụ để nhà nước thực hiện các chính sách phúc lợi xã hội.
B. Từ vai trò trung gian đã vươn lên nắm giữ và chi phối hoạt động của tư bản công nghiệp.
C. Bị các tập đoàn công nghiệp thâu tóm và mất đi vai trò độc lập.
D. Giữ nguyên vai trò là trung gian thanh toán và tín dụng thuần túy.
Câu 6: Trong chủ nghĩa tư bản, vì sao tư bản cho vay là một hình thái tư bản đặc biệt?
A. Vì nó chỉ tồn tại dưới hình thái tiền tệ chứ không tồn tại dưới hình thái hiện vật.
B. Vì lợi nhuận của nó không phải do bóc lột lao động làm thuê mà có.
C. Vì nó vận động theo công thức T – T’, khác với các loại tư bản khác.
D. Vì nó không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất để tạo ra giá trị thặng dư.
Câu 7: Giá cả của hàng hóa sức lao động khi biểu hiện ra bên ngoài thường bị nhầm lẫn với yếu tố nào?
A. Chi phí đào tạo người lao động.
B. Giá trị của lao động.
C. Giá cả của lao động hay tiền công.
D. Giá cả của tư liệu sản xuất.
Câu 8: Tỷ suất lợi tức (z’) phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?
A. Chi phí hoạt động của các tổ chức tín dụng.
B. Quan hệ cung – cầu về tư bản cho vay trên thị trường.
C. Rủi ro tín dụng của người đi vay và thời hạn cho vay.
D. Mức độ lạm phát của nền kinh tế và chính sách tiền tệ.
Câu 9: Tư bản giả (Fictitious Capital) là gì?
A. Tư bản tồn tại dưới hình thức các chứng khoán có giá và mang lại thu nhập cho người sở hữu.
B. Là các khoản tín dụng ảo được tạo ra trong hệ thống ngân hàng thương mại.
C. Là tư bản đầu tư vào các ngành dịch vụ, giải trí không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất.
D. Là lượng tiền mặt không đủ giá trị (tiền giấy) được nhà nước phát hành vào lưu thông.
Câu 10: Khi nhà tư bản công nghiệp và nhà tư bản ngân hàng dung hợp với nhau, hình thành nên:
A. Các tổ chức độc quyền trong sản xuất (Cartel, Syndicate).
B. Tầng lớp chủ sở hữu tư bản cho vay chuyên nghiệp.
C. Hệ thống ngân hàng trung ương và ngân hàng thương mại.
D. Một loại hình tư bản mới là tư bản tài chính.
Câu 11: Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước, việc nhà nước thực hiện các chính sách tài khóa và tiền tệ nhằm mục đích gì?
A. Thay thế hoàn toàn cơ chế điều tiết tự phát của thị trường.
B. Xóa bỏ chu kỳ khủng hoảng kinh tế một cách triệt để.
C. Điều tiết sự phát triển của nền kinh tế theo hướng có lợi cho các tổ chức độc quyền.
D. Đảm bảo công bằng xã hội và phân phối lại thu nhập một cách đồng đều.
Câu 12: Thời gian chu chuyển của tư bản càng được rút ngắn thì:
A. Tốc độ tích lũy tư bản càng chậm lại.
B. Tỷ suất lợi nhuận bình quân càng có xu hướng giảm.
C. Tỷ suất giá trị thặng dư hàng năm càng giảm.
D. Hiệu quả hoạt động của tư bản càng tăng lên.
Câu 13: Lợi nhuận ngân hàng về bản chất có nguồn gốc từ đâu?
A. Sự đầu tư của ngân hàng vào thị trường chứng khoán.
B. Phí dịch vụ thanh toán và các nghiệp vụ kinh doanh khác.
C. Một phần giá trị thặng dư do xã hội tạo ra.
D. Chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất huy động vốn.
Câu 14: Việc một công ty phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) nhằm mục đích chính là gì?
A. Phân chia lại quyền sở hữu và kiểm soát công ty.
B. Huy động vốn trực tiếp từ xã hội để mở rộng kinh doanh.
C. Biến tư bản tiền tệ thành tư bản sản xuất thực tế.
D. Chuyển đổi một phần lợi nhuận thành tư bản giả.
Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là nguồn gốc hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền?
A. Sự can thiệp mạnh mẽ của nhà nước nhằm xóa bỏ cạnh tranh tự do.
B. Sự phát triển của hệ thống tín dụng và vai trò mới của ngân hàng.
C. Các cuộc khủng hoảng kinh tế làm phá sản hàng loạt doanh nghiệp nhỏ.
D. Sự tích tụ và tập trung sản xuất ở mức độ cao.
Câu 16: Theo lý luận Kinh tế chính trị Mác – Lênin, lạm phát là hiện tượng:
A. Sức mua của đồng tiền tăng lên một cách bất thường.
B. Giá cả của một vài mặt hàng thiết yếu tăng cao đột biến.
C. Mức giá chung của hầu hết các hàng hóa, dịch vụ tăng lên liên tục.
D. Tiền giấy bị phát hành thừa so với lượng vàng mà nó đại diện.
Câu 17: Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện vai trò gì?
A. Trực tiếp cấp vốn cho các dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước.
B. Ấn định tỷ giá hối đoái và lãi suất cho tất cả các ngân hàng thương mại.
C. Là cơ quan quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng, nhằm ổn định giá trị đồng tiền.
D. Kinh doanh tiền tệ, tín dụng như một ngân hàng thương mại thông thường.
Câu 18: Công thức T-H…SX…H’-T’ phản ánh sự tuần hoàn của loại tư bản nào?
A. Tư bản bất động sản.
B. Tư bản thương nghiệp.
C. Tư bản công nghiệp.
D. Tư bản cho vay.
Câu 19: Giá trị của một cổ phiếu trên thị trường chứng khoán được quyết định chủ yếu bởi:
A. Mệnh giá ghi trên cổ phiếu và số lượng cổ phiếu phát hành.
B. Lợi tức cổ phiếu dự kiến và tỷ suất lợi tức tiền gửi ngân hàng.
C. Tổng giá trị tài sản ròng của công ty phát hành cổ phiếu.
D. Quy luật cung – cầu và các yếu tố tâm lý của nhà đầu tư.
Câu 20: Xuất khẩu tư bản nhà nước khác với xuất khẩu tư bản tư nhân ở điểm nào?
A. Luôn mang lại tỷ suất lợi nhuận cao hơn so với đầu tư tư nhân.
B. Thường đi kèm các mục tiêu về chính trị, ngoại giao bên cạnh mục tiêu kinh tế.
C. Chỉ đầu tư vào các ngành có kết cấu hạ tầng hiện đại.
D. Hoàn toàn không tính đến yếu tố rủi ro khi đầu tư ra nước ngoài.
Câu 21: Cơ chế hình thành giá cả trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền có đặc điểm gì?
A. Giá cả hoàn toàn do quy luật cung – cầu quyết định một cách tự do.
B. Giá cả do nhà nước ấn định để bảo vệ người tiêu dùng.
C. Giá cả độc quyền vẫn dựa trên cơ sở giá trị nhưng cao hoặc thấp hơn giá trị.
D. Giá cả độc quyền do các tổ chức độc quyền áp đặt, xóa bỏ vai trò của quy luật giá trị.
Câu 22: Việc các quốc gia tham gia vào các tổ chức như WTO, IMF, WB thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của nền kinh tế thế giới hiện nay?
A. Sự phân chia lại thị trường và lãnh thổ giữa các cường quốc.
B. Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
C. Sự trỗi dậy của các nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
D. Xu hướng bảo hộ mậu dịch quay trở lại.
Câu 23: Cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v) phản ánh điều gì?
A. Mối quan hệ giữa tổng tư bản đầu tư và số lượng công nhân làm thuê.
B. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất và cơ cấu kỹ thuật của tư bản.
C. Tỷ lệ giữa chi phí sản xuất và lợi nhuận mà nhà tư bản thu được.
D. Mối quan hệ tỷ lệ giữa tư bản cố định và tư bản lưu động.
Câu 24: Mục đích của việc Việt Nam xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là:
A. Phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
B. Thực hiện mô hình kinh tế tương tự các nước tư bản phát triển ở Tây Âu.
C. Để thị trường tự do điều tiết hoàn toàn nền kinh tế, nhà nước không can thiệp.
D. Từng bước xóa bỏ các thành phần kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 25: Tích tụ tư bản và tập trung tư bản có điểm gì chung?
A. Đều không làm thay đổi tổng tư bản xã hội.
B. Đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt.
C. Đều dựa trên sự hợp nhất tự nguyện giữa các nhà tư bản.
D. Đều có nguồn gốc trực tiếp từ giá trị thặng dư.
Câu 26: Khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản có tính chu kỳ, bắt nguồn từ:
A. Mâu thuẫn giữa tính tổ chức trong xí nghiệp và tính tự phát trên toàn xã hội.
B. Thiên tai, dịch bệnh làm gián đoạn các hoạt động sản xuất.
C. Sự lạc hậu của khoa học công nghệ so với nhu cầu phát triển.
D. Sự can thiệp không hợp lý của nhà nước vào nền kinh tế.
Câu 27: Trong nền kinh tế thị trường, để các chủ thể kinh tế có thể phối hợp hài hòa lợi ích, vai trò của yếu tố nào là quan trọng nhất?
A. Đạo đức và văn hóa kinh doanh của doanh nhân.
B. Sự tự điều chỉnh của quy luật cung cầu.
C. Sự can thiệp, điều tiết của nhà nước thông qua pháp luật và chính sách.
D. Các hiệp định thương mại tự do song phương và đa phương.
Câu 28: Khi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tăng lãi suất tái cấp vốn, mục tiêu thường hướng tới là gì?
A. Hỗ trợ các doanh nghiệp đang gặp khó khăn về nguồn vốn lưu động.
B. Giảm sức hấp dẫn của thị trường chứng khoán để dòng tiền chảy vào sản xuất.
C. Kiềm chế lạm phát bằng cách thắt chặt chính sách tiền tệ, giảm lượng tiền trong lưu thông.
D. Khuyến khích các ngân hàng thương mại cho vay nhiều hơn để thúc đẩy tăng trưởng.
Câu 29: Địa tô tuyệt đối tồn tại được trong chủ nghĩa tư bản là do:
A. Đất đai có độ màu mỡ tự nhiên cao hơn mức trung bình.
B. Sự độc quyền sở hữu tư nhân về ruộng đất.
C. Nhà tư bản đầu tư thâm canh, cải tạo đất đai.
D. Nông nghiệp có cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v) thấp hơn công nghiệp.
Câu 30: Toàn cầu hóa kinh tế vừa tạo ra thời cơ, vừa đặt ra thách thức cho các quốc gia đang phát triển như Việt Nam. Thách thức lớn nhất là:
A. Nguy cơ bị lệ thuộc về kinh tế, cạnh tranh không bình đẳng và bất ổn xã hội.
B. Phải thay đổi toàn bộ hệ thống pháp luật theo chuẩn mực quốc tế.
C. Khó khăn trong việc tiếp thu và chuyển giao công nghệ hiện đại.
D. Sự du nhập của các nền văn hóa ngoại lai không phù hợp.