Trắc nghiệm Lịch sử Đảng FPTU là bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, được giảng dạy tại Trường Đại học FPT (FPTU). Đề trắc nghiệm này do ThS. Lê Minh Tuấn, giảng viên bộ môn Khoa học xã hội của trường, trực tiếp biên soạn. Nội dung bài kiểm tra trắc nghiệm đại học bao gồm các kiến thức trọng tâm về sự ra đời, quá trình phát triển và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, các giai đoạn lịch sử quan trọng, cũng như các nhân vật, sự kiện tiêu biểu đã đóng góp cho sự nghiệp cách mạng của dân tộc.
Bài trắc nghiệm được thiết kế nhằm giúp sinh viên FPTU củng cố kiến thức lý thuyết, rèn luyện kỹ năng phân tích và vận dụng các nội dung đã học vào thực tiễn. Đề thi không chỉ chú trọng khả năng ghi nhớ mà còn hướng đến phát triển tư duy phản biện và nhận thức về vai trò lãnh đạo của Đảng trong lịch sử phát triển của đất nước. Để tìm kiếm thêm nhiều đề trắc nghiệm Lịch sử Đảng và các môn học khác, bạn có thể truy cập website dethitracnghiem.vn.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Lịch sử Đảng Đại học FPT (FPTU)
Câu 1: Việc thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam vào tháng 2/1930 đại diện cho một bước nhảy vọt về chất của phong trào cách mạng Việt Nam, vì nó đã:
A. Lần đầu tiên giới thiệu hệ tư tưởng Mác-Lênin vào Việt Nam.
B. Tạo ra một tổ chức cách mạng có số lượng đảng viên đông đảo nhất.
C. Chấm dứt phân tán tổ chức, có một chính đảng duy nhất với cương lĩnh đúng đắn.
D. Nhận được sự công nhận ngay lập tức từ Quốc tế Cộng sản.
Câu 2: Sự khác biệt cốt lõi trong việc xác định lực lượng cách mạng giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) là gì?
A. Cương lĩnh tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, Luận cương quá nhấn mạnh công nông.
B. Cương lĩnh chỉ đề cao vai trò của giai cấp công nhân, còn Luận cương đề cao cả công nhân và nông dân.
C. Cả hai văn kiện đều xác định lực lượng cách mạng như nhau nhưng diễn đạt khác.
D. Luận cương lần đầu tiên phát hiện ra vai trò của tư sản dân tộc và tiểu tư sản.
Câu 3: Chủ trương của Đảng trong giai đoạn 1936-1939, với việc thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương, thể hiện một sự điều chỉnh chiến lược mang tính sách lược. Bản chất của sự điều chỉnh này là:
A. Từ bỏ hoàn toàn mục tiêu độc lập dân tộc.
B. Tạm gác mục tiêu lâu dài, tập trung đòi dân sinh, dân chủ, chống phát xít.
C. Chuyển từ đấu tranh vũ trang sang đấu tranh nghị trường một cách tuyệt đối.
D. Hợp tác hoàn toàn với chính quyền thuộc địa Pháp.
Câu 4: Trong bối cảnh “ngàn cân treo sợi tóc” năm 1945-1946, sách lược tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc đối phó với quân Tưởng và Pháp được thể hiện qua hành động nào?
A. Kiên quyết dùng vũ lực chống cả hai kẻ thù cùng một lúc.
B. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của phe Đồng minh để gây áp lực.
C. Chấp nhận mọi yêu sách của Pháp để Pháp giúp đuổi Tưởng.
D. Hòa hoãn với Tưởng để tập trung chống Pháp, sau đó hòa hoãn với Pháp để đẩy Tưởng về nước.
Câu 5: “Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế” là nội dung cốt lõi của đường lối nào do Đảng đề ra?
A. Đường lối đổi mới toàn diện đất nước (từ 1986).
B. Đường lối cách mạng trong giai đoạn 1930-1945.
C. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).
D. Đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1975).
Câu 6: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là một đỉnh cao của nghệ thuật quân sự Việt Nam. Yếu tố nào sau đây là quyết định mang tính bước ngoặt, thể hiện sự sáng tạo trong chỉ đạo chiến dịch?
A. Sử dụng pháo binh với số lượng lớn để áp đảo địch.
B. Quyết định chuyển sang “đánh chắc, tiến chắc” thay vì “đánh nhanh, thắng nhanh”.
C. Huy động sức mạnh tổng lực của hậu phương miền Bắc chi viện cho tiền tuyến.
D. Xây dựng được hệ thống đường hầm và công sự vững chắc bao vây tập đoàn cứ điểm.
Câu 7: Việc ký kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954 có ý nghĩa pháp lý quốc tế to lớn, nhưng việc đất nước tạm thời bị chia cắt ở vĩ tuyến 17 phản ánh điều gì?
A. Sự thất bại trên mặt trận ngoại giao của Việt Nam.
B. Thắng lợi quân sự của Việt Nam chưa đủ lớn để quyết định cục diện.
C. Sự can thiệp và thỏa hiệp giữa các nước lớn trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh.
D. Đây là một giải pháp tình thế do chính Việt Nam đề xuất.
Câu 8: Nghị quyết Hội nghị Trung ương 15 (khóa II, 1/1959) có ý nghĩa như một bước ngoặt, cho phép cách mạng miền Nam:
A. Chỉ tập trung vào đấu tranh chính trị hòa bình.
B. Chuyển hoàn toàn sang đấu tranh vũ trang, từ bỏ đấu tranh chính trị.
C. Được dùng bạo lực cách mạng, kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
D. Chờ đợi sự chi viện hoàn toàn từ miền Bắc mới hành động.
Câu 9: Đâu là sự khác biệt về bản chất giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở Việt Nam?
A. “Chiến tranh đặc biệt” do Mỹ chỉ huy, “Chiến tranh cục bộ” do quân đội Sài Gòn chỉ huy.
B. “Chiến tranh đặc biệt” chủ yếu bằng quân đội Sài Gòn, “chiến tranh cục bộ” có quân Mỹ tham chiến trực tiếp.
C. Quy mô của “Chiến tranh cục bộ” nhỏ hơn “Chiến tranh đặc biệt”.
D. “Chiến tranh cục bộ” chỉ diễn ra ở miền Nam, còn “Chiến tranh đặc biệt” diễn ra trên cả hai miền.
Câu 10: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 mang ý nghĩa chiến lược như thế nào, dù có những tổn thất?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
B. Làm lung lay ý chí Mỹ, buộc Mỹ chấm dứt ném bom miền Bắc và đàm phán ở Pari.
C. Tiêu diệt toàn bộ quân viễn chinh Mỹ tại các đô thị.
D. Chứng tỏ sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 11: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12/1972) có tác động quyết định như thế nào đến cục diện bàn đàm phán Pari?
A. Buộc Mỹ ký Hiệp định Pari theo các điều khoản đã thỏa thuận trước đó.
B. Mở ra một vòng đàm phán mới với những điều khoản có lợi hơn cho Mỹ.
C. Khiến cho chính quyền Sài Gòn đồng ý ký vào hiệp định ngay lập tức.
D. Làm cho Mỹ phải rút quân ngay lập tức và không điều kiện.
Câu 12: So với kế hoạch ban đầu (dự kiến trong 2 năm 1975-1976), cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mùa Xuân 1975 đã diễn ra và kết thúc thắng lợi trong thời gian ngắn hơn rất nhiều. Điều này thể hiện rõ nhất điều gì?
A. Sự suy yếu nhanh chóng và bất ngờ của quân đội Sài Gòn.
B. Nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh tài tình, chớp thời cơ của Đảng.
C. Sự giúp đỡ to lớn và kịp thời của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Kế hoạch ban đầu của ta đã quá thận trọng và không đánh giá đúng sức mình.
Câu 13: Nguyên nhân cốt lõi nào dẫn đến sự ra đời của đường lối Đổi mới tại Đại hội VI (1986)?
A. Áp lực và xu thế cải cách, mở cửa của các nước xã hội chủ nghĩa khác.
B. Khủng hoảng kinh tế-xã hội trầm trọng, đòi hỏi thay đổi tư duy và mô hình quản lý.
C. Yêu cầu của các tổ chức tài chính quốc tế để nhận được viện trợ.
D. Hậu quả của chiến tranh biên giới Tây Nam và phía Bắc.
Câu 14: Đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam được Đảng xác định phải tuân theo nguyên tắc nào?
A. Tiến hành đồng thời và song song với đổi mới kinh tế.
B. Kết hợp đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, lấy kinh tế làm trọng tâm.
C. Phải đi trước một bước so với đổi mới kinh tế để tạo tiền đề.
D. Chỉ đổi mới khi kinh tế đã phát triển ở trình độ cao.
Câu 15: Việc Việt Nam xây dựng “nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” thực chất là một mô hình:
A. Áp dụng hoàn toàn cơ chế thị trường tự do, nhà nước không can thiệp.
B. Vận dụng kinh tế thị trường để phát triển, nhưng giữ bản chất xã hội chủ nghĩa nhờ vai trò quản lý của Nhà nước.
C. Kinh tế kế hoạch hóa có kết hợp một vài yếu tố của thị trường.
D. Một mô hình kinh tế quá độ, sẽ bị thay thế khi tiến lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 16: Đâu là động lực chủ yếu và là nguồn lực nội sinh quan trọng nhất được Đảng xác định để thực hiện thành công công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
A. Nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI).
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
C. Khoa học công nghệ và nhân lực chất lượng cao.
D. Lợi thế về vị trí địa lý và nguồn lao động giá rẻ.
Câu 17: Quan điểm “Việt Nam muốn là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế” thể hiện cốt lõi của đường lối đối ngoại nào?
A. Chỉ quan hệ với các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.
B. Đa phương hóa, đa dạng hóa, chủ động hội nhập quốc tế.
C. Ưu tiên quan hệ với các nước lớn trong khu vực.
D. Đối ngoại để phục vụ mục tiêu duy nhất là thu hút viện trợ.
Câu 18: Bài học kinh nghiệm hàng đầu, mang tính nguyên tắc, được rút ra từ toàn bộ quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Luôn nắm vững và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Phải luôn tranh thủ sự ủng hộ tối đa của quốc tế.
C. Phải xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân thật vững mạnh.
D. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.
Câu 19: Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị tháng 7/1936.
B. Hội nghị tháng 11/1939.
C. Hội nghị tháng 5/1941.
D. Cả B và C đều đúng, nhưng Hội nghị tháng 11/1939 là sự khởi đầu.
Câu 20: “Đường Kách mệnh” (1927) của Nguyễn Ái Quốc có vai trò gì đối với sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Trang bị lý luận cách mạng vô sản, là cơ sở tư tưởng thành lập Đảng.
C. Kêu gọi thành lập một mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Phê phán những hạn chế trong Luận cương chính trị tháng 10/1930.
Câu 21: Yếu tố nào sau đây không nằm trong định nghĩa về “nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc” của Đảng ta?
A. Sự khép kín, bảo thủ, từ chối tiếp thu các giá trị văn hóa từ bên ngoài.
B. Sự thống nhất trong đa dạng của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
C. Có tính dân tộc, khoa học và đại chúng.
D. Sự tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại.
Câu 22: Việc Đảng chủ trương tiến hành công cuộc Đổi mới bắt đầu từ lĩnh vực kinh tế đã phản ánh điều gì?
A. Sự xem nhẹ vai trò của chính trị, văn hóa, xã hội.
B. Nhận thức kinh tế là cơ sở, giải quyết kinh tế sẽ tạo điều kiện cho các lĩnh vực khác.
C. Thực hiện theo mô hình cải cách của các nước khác.
D. Áp lực từ các nhà tài trợ quốc tế.
Câu 23: Trong các nguồn lực để phát triển, Đảng ta xác định nguồn lực nào vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển?
A. Vốn.
B. Tài nguyên.
C. Khoa học – công nghệ.
D. Con người.
Câu 24: Quyết định mở chiến dịch Biên giới Thu – Đông 1950 của Đảng có mục tiêu chiến lược quan trọng nhất là:
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực lớn của địch.
B. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
C. Giành thế chủ động, khai thông biên giới, nối cách mạng trong nước với quốc tế.
D. Buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán theo điều kiện của ta.
Câu 25: Vì sao nói Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) của Đảng là một đại hội có ý nghĩa lịch sử trọng đại?
A. Khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện, là bước ngoặt cho chủ nghĩa xã hội Việt Nam.
B. Vì đây là Đại hội đầu tiên sau khi đất nước hoàn toàn thống nhất.
C. Vì Đại hội đã thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước.
D. Vì Đại hội đã bầu ra một Ban Chấp hành Trung ương hoàn toàn mới.
Câu 26: Nhiệm vụ “then chốt” trong công tác xây dựng Đảng hiện nay được xác định là gì?
A. Phát triển số lượng đảng viên.
B. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát.
C. Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng.
D. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, ngăn chặn suy thoái.
Câu 27: Trong thời kỳ 1954-1975, miền Bắc Việt Nam thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược nào?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm hậu phương lớn cho miền Nam.
B. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất.
C. Vừa cải tạo xã hội chủ nghĩa, vừa phát triển kinh tế.
D. Vừa chi viện cho miền Nam, vừa làm nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia.
Câu 28: Đâu là đặc trưng thể hiện phương hướng chính trị của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam?
A. Tồn tại nhiều thành phần kinh tế, nhiều hình thức sở hữu.
B. Vận hành theo các quy luật của thị trường.
C. Định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Có sự quản lý của Nhà nước.
Câu 29: Luận điểm “cách mạng giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường bạo lực cách mạng” của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ đâu?
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin và kinh nghiệm Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Truyền thống đấu tranh vũ trang của dân tộc Việt Nam.
C. Thất bại của các phong trào yêu nước theo khuynh hướng ôn hòa, cải lương.
D. Kinh nghiệm từ các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu.
Câu 30: “Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật” là tinh thần, phương pháp luận được Đảng đề ra tại Đại hội nào, mở đầu cho công cuộc Đổi mới?
A. Đại hội V (1982).
B. Đại hội VI (1986).
C. Đại hội VII (1991).
D. Đại hội VIII (1996).