Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị VNUA là bài kiểm tra đánh giá học phần Kinh tế Chính trị Mác–Lênin, được giảng dạy tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam (VNUA). Đề đại học được biên soạn bởi ThS. Phạm Văn Thắng, giảng viên Bộ môn Lý luận Chính trị – Khoa Khoa học Xã hội, VNUA, vào năm 2024. Nội dung tập trung vào các học thuyết cơ bản như giá trị và giá trị thặng dư, sự vận động của các quy luật kinh tế trong nền sản xuất hàng hóa, vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cũng như mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Môn học này đóng vai trò định hướng tư tưởng và nền tảng lý luận cho sinh viên các khối ngành kinh tế, quản trị và nông nghiệp.
Bộ Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị VNUA được tích hợp trên Dethitracnghiem.vn với giao diện học tập thông minh và tiện lợi. Các câu hỏi được phân chia theo từng chương học, có đáp án chính xác cùng lời giải cụ thể, giúp sinh viên ôn luyện hiệu quả và hệ thống lại kiến thức đã học. Trang web còn cung cấp chức năng làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến độ ôn luyện qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ hỗ trợ lý tưởng cho sinh viên VNUA chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi giữa kỳ học phần Kinh tế Chính trị.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị VNUA
Câu 1. Trong sản xuất nông nghiệp, giá trị của một tấn nông sản (ví dụ: lúa gạo) được quyết định chủ yếu bởi yếu tố nào?
A. Chất lượng và hàm lượng dinh dưỡng của nông sản đó.
B. Hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra nó.
C. Chi phí đầu tư cho giống, phân bón và thuốc bảo vệ thực vật.
D. Mức giá chung do thương lái hoặc doanh nghiệp thu mua ấn định.
Câu 2. Khi áp dụng thành công cơ giới hóa vào khâu thu hoạch, làm giảm thời gian lao động cần thiết để thu hoạch 1 hecta lúa, điều gì sẽ xảy ra với giá trị của một đơn vị nông sản?
A. Giá trị của một đơn vị nông sản không thay đổi vì chất lượng vẫn vậy.
B. Giá trị của một đơn vị nông sản giảm xuống do năng suất lao động xã hội tăng.
C. Tổng giá trị của toàn bộ nông sản thu hoạch được trên 1 hecta sẽ giảm.
D. Giá trị nông sản tăng lên do được áp dụng công nghệ hiện đại.
Câu 3. Một người nông dân bán khoai lang để lấy tiền mua phân bón. Hoạt động này thể hiện chức năng nào của tiền tệ và tuân theo công thức lưu thông nào?
A. Chức năng phương tiện thanh toán, công thức T-H-T’.
B. Chức năng thước đo giá trị, công thức H-T-H.
C. Chức năng phương tiện lưu thông, công thức H-T-H.
D. Chức năng cất trữ, công thức T-H…SX…H’-T’.
Câu 4. Trong một trang trại chăn nuôi, khoản mục nào sau đây thuộc về tư bản cố định?
A. Thức ăn gia súc, thuốc thú y, con giống để nuôi thương phẩm.
B. Tiền lương trả cho công nhân chăn nuôi hàng tháng.
C. Hệ thống chuồng trại, máy vắt sữa, xe vận chuyển thức ăn.
D. Tiền thuê đất trả cho chủ sở hữu đất đai hàng năm.
Câu 5. Việc một trang trại đầu tư hệ thống tưới tiêu hiện đại để tăng năng suất cây trồng, trong khi các trang trại khác chưa áp dụng, giúp trang trại này thu được lợi nhuận cao hơn. Lợi nhuận đó chứa đựng hình thái nào của giá trị thặng dư?
A. Giá trị thặng dư siêu ngạch.
B. Giá trị thặng dư tuyệt đối.
C. Giá trị thặng dư tương đối.
D. Lợi nhuận bình quân.
Câu 6. Bản chất của địa tô tư bản chủ nghĩa trong nông nghiệp là gì?
A. Khoản tiền người nông dân phải nộp cho nhà nước.
B. Phần lợi nhuận siêu ngạch do lao động trong nông nghiệp tạo ra mà địa chủ chiếm đoạt.
C. Chi phí mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp phải trả để được sử dụng đất.
D. Toàn bộ sản phẩm thặng dư do người lao động nông nghiệp tạo ra.
Câu 7. Địa tô chênh lệch I trong nông nghiệp được hình thành do đâu?
A. Do người thuê đất đầu tư thêm vốn, thâm canh tăng năng suất.
B. Do nhà nước quy định mức giá sàn cho các loại nông sản thiết yếu.
C. Do ruộng đất có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn (độ màu mỡ, vị trí địa lý).
D. Do sự độc quyền sở hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ.
Câu 8. Một nhà tư bản thuê đất xấu để kinh doanh nông nghiệp. Để có lợi nhuận, anh ta vẫn phải trả một khoản tiền thuê đất cho địa chủ. Khoản tiền đó về bản chất là gì?
A. Địa tô chênh lệch I.
B. Địa tô chênh lệch II.
C. Địa tô tuyệt đối.
D. Lợi tức cho vay.
Câu 9. Giá cả ruộng đất được xác định dựa trên cơ sở nào?
A. Là địa tô hàng năm chia cho tổng diện tích đất đai.
B. Là tích số của địa tô thu được và tỷ suất lợi tức ngân hàng.
C. Là thương số giữa địa tô hàng năm và tỷ suất lợi tức ngân hàng.
D. Là giá trị thực tế của mảnh đất đó do nhà nước định giá.
Câu 10. Chủ trương “dồn điền đổi thửa”, tích tụ ruộng đất để hình thành các “cánh đồng mẫu lớn” ở Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế hộ gia đình nhỏ lẻ.
B. Tạo điều kiện cho quan hệ sản xuất mới, phù hợp với lực lượng sản xuất phát triển.
C. Tăng cường vai trò của kinh tế nhà nước trong nông nghiệp.
D. Thực hiện quốc hữu hóa toàn bộ đất đai nông nghiệp.
Câu 11. Sự chênh lệch giữa giá trị sức lao động và giá trị do sức lao động đó tạo ra là nguồn gốc của:
A. Lợi nhuận thương nghiệp.
B. Lợi tức cho vay.
C. Giá trị thặng dư.
D. Địa tô nông nghiệp.
Câu 12. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào được coi là tư bản khả biến (v) trong một doanh nghiệp chế biến nông sản?
A. Chi phí mua máy móc, nhà xưởng.
B. Chi phí mua nông sản thô làm nguyên liệu.
C. Chi phí trả lương cho công nhân vận hành dây chuyền.
D. Chi phí cho hoạt động quảng cáo, marketing sản phẩm.
Câu 13. Tỷ suất lợi nhuận (p’) phản ánh điều gì?
A. Trình độ bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân làm thuê.
B. Mức độ sinh lời của tổng tư bản đầu tư vào sản xuất kinh doanh.
C. Tỷ lệ giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến.
D. Hiệu quả sử dụng máy móc, thiết bị trong quá trình sản xuất.
Câu 14. Cạnh tranh giữa các nhà tư bản kinh doanh trong ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) sẽ dẫn đến:
A. Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành.
B. Việc hình thành giá trị thị trường của nông sản.
C. Sự phân chia lại thị trường và lợi nhuận độc quyền.
D. Việc hình thành giá cả sản xuất thay cho giá trị.
Câu 15. Khủng hoảng thừa trong nông nghiệp của chủ nghĩa tư bản có nghĩa là gì?
A. Sản xuất ra lượng nông sản vượt quá nhu cầu tiêu dùng của toàn xã hội.
B. Sản xuất ra lượng nông sản mà sức mua có hạn của quần chúng không thể tiêu thụ hết.
C. Nông sản bị hư hỏng hàng loạt do không có công nghệ bảo quản.
D. Nguồn cung lao động trong nông nghiệp vượt quá nhu cầu sử dụng.
Câu 16. Yếu tố nào KHÔNG phải là điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa?
A. Người lao động phải có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao.
B. Người lao động phải được tự do về thân thể.
C. Người lao động không có hoặc mất hết tư liệu sản xuất.
D. Người lao động phải bán sức lao động để tồn tại.
Câu 17. Xuất khẩu tư bản của các nước phát triển sang các nước đang phát triển trong lĩnh vực nông nghiệp (lập đồn điền, trang trại) chủ yếu nhằm mục đích gì?
A. Giúp các nước đang phát triển hiện đại hóa nông nghiệp.
B. Tìm kiếm lợi nhuận độc quyền cao dựa trên giá nhân công rẻ và nguyên liệu sẵn có.
C. Giải quyết tình trạng thừa vốn và lao động ở các nước tư bản.
D. Mở rộng ảnh hưởng văn hóa và chính trị tại các nước nhận đầu tư.
Câu 18. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam, kinh tế hộ nông dân được xác định là:
A. Thành phần kinh tế lạc hậu, cần sớm được xóa bỏ.
B. Một bộ phận của thành phần kinh tế nhà nước.
C. Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nông nghiệp.
D. Một hình thức tổ chức sản xuất tự chủ, có vai trò quan trọng.
Câu 19. Chính sách “Tam nông” (nông nghiệp, nông dân, nông thôn) của Đảng và Nhà nước Việt Nam thể hiện sự vận dụng học thuyết kinh tế nào của Mác – Lênin?
A. Học thuyết về tái sản xuất xã hội và khủng hoảng kinh tế.
B. Học thuyết về địa tô và quan hệ sản xuất trong nông nghiệp.
C. Học thuyết về liên minh công – nông và vai trò của nông dân.
D. Học thuyết về tích lũy tư bản và sự bần cùng hóa.
Câu 20. Quy luật giá trị có tác dụng nào sau đây trong sản xuất nông nghiệp?
A. Luôn đảm bảo người nông dân có lãi sau mỗi vụ mùa.
B. Tự phát điều tiết quy mô sản xuất, cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
C. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt về năng suất giữa các hộ sản xuất.
D. Ngăn chặn tình trạng “được mùa, mất giá”.
Câu 21. Khi giá trị của tiền giảm (lạm phát), giá cả của các mặt hàng nông sản nhìn chung sẽ có xu hướng:
A. Giảm xuống để kích thích tiêu dùng.
B. Tăng lên một cách tương ứng.
C. Không thay đổi vì giá trị nông sản không đổi.
D. Biến động không theo quy luật nào.
Câu 22. Chu chuyển của tư bản trong nông nghiệp thường chậm hơn trong công nghiệp vì:
A. Lao động nông nghiệp có cường độ thấp hơn.
B. Đối tượng lao động là cây trồng, vật nuôi có chu kỳ sinh trưởng tự nhiên.
C. Lợi nhuận thu được trong nông nghiệp thường thấp hơn.
D. Trình độ quản lý trong nông nghiệp còn yếu kém.
Câu 23. Doanh nghiệp A thu mua cà phê nhân, sau đó rang, xay, đóng gói và bán ra thị trường với thương hiệu riêng. Quá trình này thuộc giai đoạn nào của tuần hoàn tư bản?
A. Giai đoạn T – H (mua các yếu tố sản xuất).
B. Giai đoạn sản xuất (…SX…).
C. Giai đoạn H’ – T’ (thực hiện giá trị).
D. Giai đoạn lưu thông hàng hóa.
Câu 24. Lợi nhuận mà doanh nghiệp chế biến nông sản thu được có nguồn gốc từ đâu?
A. Từ việc mua nông sản của nông dân với giá rẻ.
B. Từ tài năng đàm phán và marketing của giám đốc.
C. Từ giá trị thặng dư do công nhân của doanh nghiệp tạo ra.
D. Từ sự chênh lệch giữa giá bán và chi phí vật chất.
Câu 25. Sự hình thành các hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới ở Việt Nam hiện nay thể hiện:
A. Mong muốn quay lại mô hình kinh tế tập trung, bao cấp.
B. Sự phát triển của quan hệ sản xuất theo hướng hợp tác, liên kết.
C. Sự can thiệp hành chính của nhà nước vào sản xuất.
D. Nhu cầu xóa bỏ vai trò của kinh tế hộ gia đình.
Câu 26. Điều nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hóa?
C. Sản xuất chủ yếu để tự cung tự cấp cho gia đình.
A. Sản xuất nhằm mục đích chính là để trao đổi, buôn bán.
B. Sản phẩm làm ra mang hình thái hàng hóa.
D. Chịu sự tác động của các quy luật kinh tế thị trường.
Câu 27. Toàn cầu hóa kinh tế tạo ra thách thức lớn nào đối với nông sản Việt Nam?
A. Phải cạnh tranh gay gắt về chất lượng, giá cả, tiêu chuẩn an toàn.
B. Khó khăn trong việc tiếp cận công nghệ sản xuất tiên tiến.
C. Không thể xuất khẩu nông sản ra thị trường thế giới.
D. Làm cho thị trường tiêu thụ trong nước bị thu hẹp.
Câu 28. Sự phân công lao động xã hội trong nông nghiệp (chuyên môn hóa trồng lúa, chăn nuôi, cây công nghiệp…) là cơ sở cho:
B. Sự ra đời của sản xuất hàng hóa.
A. Sự hình thành địa tô chênh lệch.
C. Sự bần cùng hóa của nông dân.
D. Sự tích lũy tư bản ban đầu.
Câu 29. Việc nhà nước hỗ trợ giá giống, vật tư nông nghiệp cho nông dân là biểu hiện của chức năng nào của nhà nước trong nền KTTT định hướng XHCN?
A. Chức năng chính trị và đối ngoại.
B. Chức năng quản lý tài sản công.
C. Chức năng kinh tế – xã hội.
D. Chức năng trấn áp, chuyên chính.
Câu 30. Theo lý luận của Mác, mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa giản đơn là gì?
A. Mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng.
B. Mâu thuẫn giữa giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
C. Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội.
D. Mâu thuẫn giữa người mua và người bán trên thị trường.