Trắc nghiệm Luật Kinh tế Đại học Thái Nguyên TNU

Năm thi: 2025
Môn học: Luật Kinh tế
Trường: Đại học Thái Nguyên (TNU)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Minh Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học các ngành tại TNU
Năm thi: 2025
Môn học: Luật Kinh tế
Trường: Đại học Thái Nguyên (TNU)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Minh Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học các ngành tại TNU
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Luật Kinh tế Đại học Thái Nguyên TNU là bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Luật Kinh tế, được giảng dạy tại Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên (TNU). Đề trắc nghiệm đại học này do ThS. Nguyễn Minh Tuấn, giảng viên Khoa Luật của trường, trực tiếp biên soạn. Nội dung bài kiểm tra bao gồm các kiến thức về hệ thống pháp luật kinh tế Việt Nam, các quy định về doanh nghiệp, hợp đồng kinh tế, giải quyết tranh chấp kinh doanh và các văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực kinh tế.

Bài trắc nghiệm được thiết kế nhằm giúp sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết, rèn luyện kỹ năng nhận diện, phân tích và vận dụng các quy định pháp luật vào thực tiễn kinh doanh. Đề thi không chỉ kiểm tra khả năng ghi nhớ luật mà còn yêu cầu sinh viên hiểu và biết vận dụng các điều khoản vào giải quyết các tình huống thực tế. Để tham khảo thêm nhiều bộ đề trắc nghiệm Luật Kinh tế và các môn học khác, bạn có thể truy cập website dethitracnghiem.vn.

Các sinh viên cần nắm vững kiến thức về loại hình doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, quản lý doanh nghiệp, và các vấn đề pháp lý khác để hoàn thành tốt phần thi này. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết và thử sức với bộ câu hỏi ngay bây giờ!

Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế Trường Đại học Thái Nguyên (TNU)

Câu 1. Phân tích về chế độ trách nhiệm tài sản, sự khác biệt pháp lý cơ bản nhất giữa chủ Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) và chủ sở hữu của Công ty TNHH một thành viên là gì?
A. Chủ DNTN chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình và tài sản của doanh nghiệp; chủ sở hữu Công ty TNHH MTV chỉ chịu trách nhiệm bằng tài sản của công ty.
B. Chủ DNTN chịu trách nhiệm vô hạn; chủ sở hữu Công ty TNHH MTV chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp.
C. Chủ DNTN không có tư cách pháp nhân, còn chủ sở hữu Công ty TNHH MTV có tư cách pháp nhân.
D. Cả hai đều chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ của doanh nghiệp, nhưng DNTN không được phát hành cổ phần.

Câu 2. Trong một hợp đồng mua bán hàng hóa giữa hai thương nhân, các bên không thỏa thuận về địa điểm giao hàng. Theo quy định của Luật Thương mại, nếu không có thỏa thuận khác, địa điểm giao hàng sẽ được xác định ở đâu?
A. Tại kho của bên mua, vì đây là nơi nhận hàng.
B. Tại một địa điểm trung gian do hai bên lựa chọn sau khi ký hợp đồng.
C. Tại địa điểm kinh doanh của bên bán, nếu không biết kho chứa hàng.
D. Tại nơi hàng hóa đang được sản xuất hoặc chế tạo.

Câu 3. Một trong những đặc điểm pháp lý quan trọng của phán quyết trọng tài thương mại so với bản án của Tòa án là gì?
A. Phán quyết trọng tài có giá trị pháp lý thấp hơn bản án của Tòa án.
B. Phán quyết trọng tài luôn có thể bị kháng cáo lên Tòa án cấp cao hơn để xét xử lại.
C. Chi phí để thi hành một phán quyết trọng tài luôn cao hơn chi phí thi hành bản án Tòa án.
D. Phán quyết trọng tài là chung thẩm, có hiệu lực ngay, không kháng cáo, chỉ có thể yêu cầu Tòa án hủy trong một số trường hợp.

Câu 4. Công ty A sản xuất nước giải khát và sử dụng một nhãn hiệu có màu sắc, logo và cách trình bày gây nhầm lẫn với sản phẩm của Công ty B đã có uy tín trên thị trường. Hành vi của Công ty A được xác định là hành vi cạnh tranh không lành mạnh nào?
A. Gièm pha doanh nghiệp khác.
B. Quảng cáo nhằm cạnh tranh không lành mạnh.
C. Chỉ dẫn gây nhầm lẫn.
D. Bán hàng đa cấp bất chính.

Câu 5. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, thời hạn để thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty hợp danh phải góp đủ số vốn đã cam kết kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là bao lâu?
A. 30 ngày.
B. 90 ngày.
C. 6 tháng.
D. 180 ngày.

Câu 6. Phân biệt giữa hoạt động đại lý thương mại và môi giới thương mại, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở đâu?
A. Bên đại lý luôn được hưởng thù lao cao hơn bên môi giới.
B. Đại lý có thể nhân danh mình hoặc bên giao đại lý, môi giới chỉ làm trung gian, không thực hiện hợp đồng.
C. Hợp đồng đại lý phải được lập thành văn bản, còn hợp đồng môi giới có thể bằng lời nói.
D. Đại lý là hoạt động thương mại thường xuyên, còn môi giới chỉ diễn ra một lần.

Câu 7. Trong cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần, cơ quan nào có quyền quyết định cao nhất, bao gồm việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ và quyết định loại cổ phần?
A. Hội đồng quản trị.
B. Ban Kiểm soát.
C. Đại hội đồng cổ đông.
D. Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc.

Câu 8. Doanh nghiệp A mất khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn và bị các chủ nợ nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản. Doanh nghiệp A chính thức bị coi là lâm vào tình trạng phá sản khi nào?
A. Khi doanh nghiệp không trả được lương cho người lao động trong 3 tháng liên tiếp.
B. Khi Tổng Giám đốc của doanh nghiệp A tuyên bố công ty mất khả năng thanh toán.
C. Khi có quyết định tuyên bố phá sản của Tòa án.
D. Ngay tại thời điểm chủ nợ đầu tiên nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản.

Câu 9. Theo Luật Đầu tư, lĩnh vực nào sau đây thuộc danh mục ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh?
A. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
B. Sản xuất, kinh doanh thuốc lá.
C. Kinh doanh dịch vụ kiểm toán, kế toán.
D. Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục I.

Câu 10. Thỏa thuận trọng tài thương mại giữa hai công ty sẽ bị coi là vô hiệu trong trường hợp nào sau đây?
A. Khi một trong hai bên ký kết thỏa thuận là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Khi tranh chấp xảy ra có giá trị lớn hơn mức dự liệu ban đầu của các bên.
C. Khi thỏa thuận trọng tài không quy định rõ hình thức giải quyết hoặc bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép.
D. Khi người ký kết thỏa thuận trọng tài của một bên không phải là người đại diện theo pháp luật của công ty.

Câu 11. Trong công ty hợp danh, đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của thành viên hợp danh mà thành viên góp vốn không có?
A. Phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
B. Có quyền được chia lợi nhuận tương ứng với tỷ lệ vốn góp.
C. Phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về nghĩa vụ công ty.
D. Không được tham gia quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh của công ty.

Câu 12. Một hợp đồng được coi là hợp đồng thương mại khi thỏa mãn điều kiện cơ bản nào?
A. Hợp đồng phải được công chứng, chứng thực.
B. Giá trị của hợp đồng phải trên 100 triệu đồng.
C. Ít nhất một bên trong hợp đồng phải là thương nhân.
D. Mục đích sinh lợi và ít nhất một bên là thương nhân.

Câu 13. Doanh nghiệp X có thị phần 35% trên thị trường liên quan. Theo Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây của Doanh nghiệp X sẽ bị coi là lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường?
A. Áp đặt giá mua, bán bất hợp lý hoặc ấn định giá bán lại tối thiểu gây thiệt hại khách hàng.
B. Thực hiện chương trình khuyến mại, giảm giá để thu hút thêm khách hàng.
C. Đầu tư cải tiến công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm.
D. Mở rộng hệ thống phân phối để tăng khả năng tiếp cận thị trường.

Câu 14. Giám đốc Công ty TNHH hai thành viên trở lên do ai bầu hoặc bổ nhiệm?
A. Hội đồng thành viên.
B. Chủ tịch Hội đồng thành viên.
C. Tất cả các thành viên góp vốn.
D. Ban kiểm soát của công ty.

Câu 15. Thứ tự ưu tiên phân chia tài sản khi một doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản được xác định như thế nào?
A. Ưu tiên thanh toán các khoản nợ có bảo đảm, sau đó đến nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.
B. Ưu tiên chi phí phá sản, nợ lương, trợ cấp thôi việc, rồi đến nợ không bảo đảm nộp ngân sách nhà nước.
C. Tất cả các khoản nợ được chia đều theo tỷ lệ tương ứng.
D. Ưu tiên thanh toán cho các chủ nợ là tổ chức tín dụng, sau đó đến các chủ nợ khác.

Câu 16. Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Phát hành cổ phiếu để huy động vốn từ công chúng.
B. Cho thuê toàn bộ doanh nghiệp nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm pháp luật với tư cách chủ sở hữu.
C. Góp vốn thành lập một công ty hợp danh khác với tư cách thành viên hợp danh.
D. Giảm vốn đầu tư của mình xuống thấp hơn vốn đầu tư đã đăng ký mà không cần thông báo.

Câu 17. Hội đồng thành viên của Công ty TNHH hai thành viên trở lên KHÔNG có quyền và nghĩa vụ nào sau đây?
A. Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty.
B. Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ.
C. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên.
D. Tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

Câu 18. Công ty cổ phần A muốn mua lại cổ phần của cổ đông B theo yêu cầu của cổ đông B. Giao dịch này chỉ được thực hiện khi nào?
A. Khi được sự đồng ý của tất cả các cổ đông còn lại.
B. Khi công ty đủ nguồn thanh toán và đảm bảo thanh toán đủ các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản sau khi mua lại.
C. Khi cổ đông B đã sở hữu cổ phần trong ít nhất 3 năm.
D. Khi giá mua lại thấp hơn hoặc bằng mệnh giá cổ phần.

Câu 19. Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá bao lâu cho một lần thông báo?
A. 6 tháng.
B. 1 năm.
C. 2 năm.
D. Không giới hạn thời gian.

Câu 20. Theo Luật Thương mại, trường hợp nào sau đây được coi là một trường hợp miễn trách nhiệm đối với bên vi phạm hợp đồng?
A. Do bên vi phạm gặp khó khăn về tài chính không thể thực hiện nghĩa vụ.
B. Do xảy ra sự kiện bất khả kháng mà các bên không lường trước và không khắc phục được.
C. Do sự thay đổi về chính sách của Nhà nước làm cho việc thực hiện hợp đồng không còn lợi nhuận.
D. Do nhà cung cấp của bên vi phạm đã giao hàng chậm trễ.

Câu 21. Doanh nghiệp nào sau đây bắt buộc phải có Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên?
A. Mọi công ty TNHH hai thành viên trở lên.
B. Công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu.
C. Công ty cổ phần có trên 11 cổ đông cá nhân hoặc tổ chức sở hữu trên 50% cổ phần.
D. Mọi công ty hợp danh có thành viên góp vốn.

Câu 22. Hành vi tập trung kinh tế (sáp nhập, hợp nhất, mua lại doanh nghiệp) bị cấm thực hiện khi nào?
A. Khi các doanh nghiệp tham gia có tổng tài sản trên 1.000 tỷ đồng.
B. Khi giao dịch được thực hiện giữa một doanh nghiệp Việt Nam và một doanh nghiệp nước ngoài.
C. Khi hành vi gây hoặc có khả năng gây hạn chế cạnh tranh đáng kể trên thị trường Việt Nam.
D. Khi được thực hiện trong các lĩnh vực như tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.

Câu 23. Người đại diện theo pháp luật của một công ty cổ phần có thể là ai?
A. Bắt buộc phải là Chủ tịch Hội đồng quản trị.
B. Chỉ có thể là Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
C. Có thể là bất kỳ cổ đông nào của công ty.
D. Có thể là Chủ tịch HĐQT hoặc Giám đốc/Tổng giám đốc; không quy định thì Chủ tịch HĐQT.

Câu 24. Một cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần có quyền cơ bản nào sau đây?
A. Được nhận cổ tức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
B. Yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình vào bất kỳ thời điểm nào.
C. Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình trong mọi trường hợp.
D. Được ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần ưu đãi.

Câu 25. Trong hoạt động thương mại, hình thức “khuyến mại” và “quảng cáo” khác nhau ở điểm cơ bản nào?
A. Quảng cáo tốn nhiều chi phí hơn khuyến mại.
B. Quảng cáo nhằm giới thiệu sản phẩm, xây dựng hình ảnh; khuyến mại để xúc tiến bán hàng, cung ứng dịch vụ với lợi ích cho khách hàng.
C. Mọi hình thức khuyến mại đều phải đăng ký với cơ quan nhà nước, còn quảng cáo thì không.
D. Chỉ doanh nghiệp lớn mới được thực hiện quảng cáo, còn doanh nghiệp nào cũng có thể khuyến mại.

Câu 26. Vốn điều lệ của một công ty cổ phần là gì?
A. Toàn bộ tài sản mà công ty có tại một thời điểm nhất định.
B. Số vốn do các cổ đông sáng lập cam kết góp và được ghi trong Điều lệ công ty.
C. Số tiền mà công ty vay được từ các tổ chức tín dụng.
D. Tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán hoặc đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp.

Câu 27. Hai công ty ký một hợp đồng mua bán và có thỏa thuận chọn Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) để giải quyết tranh chấp. Khi có tranh chấp xảy ra, một bên lại nộp đơn khởi kiện ra Tòa án nhân dân. Tòa án sẽ xử lý như thế nào?
A. Từ chối thụ lý đơn khởi kiện, trừ khi thỏa thuận trọng tài vô hiệu hoặc không thực hiện được.
B. Thụ lý và giải quyết vụ án như bình thường.
C. Yêu cầu hai bên bổ sung thỏa thuận trọng tài.
D. Chuyển đơn khởi kiện cho Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam.

Câu 28. Điều kiện để một cá nhân có thể thành lập doanh nghiệp tư nhân là gì?
A. Phải có quốc tịch Việt Nam và có bằng cấp chuyên môn phù hợp.
B. Phải đủ 18 tuổi và có tài sản tối thiểu là 1 tỷ đồng.
C. Không đồng thời là chủ sở hữu của một hộ kinh doanh.
D. Đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc trường hợp bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp.

Câu 29. Một công ty bị coi là ở vào “tình trạng nguy cơ hạn chế cạnh tranh đáng kể” khi thực hiện hành vi tập trung kinh tế nếu thuộc trường hợp nào sau đây?
A. Thị phần kết hợp từ 20% đến 50% trên thị trường liên quan.
B. Thị phần kết hợp dưới 20% trên thị trường liên quan.
C. Tổng tài sản kết hợp trên 3.000 tỷ đồng.
D. Các doanh nghiệp tham gia tập trung kinh tế là các công ty trong cùng một tập đoàn.

Câu 30. Doanh nghiệp xã hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp có đặc điểm gì khác biệt so với doanh nghiệp thông thường?
A. Được miễn toàn bộ các loại thuế phải nộp cho nhà nước.
B. Chỉ được phép hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục, y tế.
C. Không được phép chia lợi nhuận cho các thành viên.
D. Hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường; cam kết sử dụng ít nhất 51% lợi nhuận tái đầu tư.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: