Trắc Nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản PNTU

Năm thi: 2024
Môn học: Điều dưỡng cơ bản
Trường: Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Người ra đề: ThS. Lê Thị Minh Châu
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập học phần
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Điều dưỡng
Năm thi: 2024
Môn học: Điều dưỡng cơ bản
Trường: Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Người ra đề: ThS. Lê Thị Minh Châu
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập học phần
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Điều dưỡng
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản PNTUđề ôn tập đại học thuộc học phần Điều dưỡng cơ bản – môn học nền tảng dành cho sinh viên ngành Điều dưỡng tại Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (PNTU). Bộ đề được xây dựng nhằm giúp sinh viên làm quen với các kỹ năng và kiến thức thiết yếu như quy trình chăm sóc bệnh nhân, an toàn trong chăm sóc, kỹ năng đo dấu hiệu sinh tồn, phòng ngừa nhiễm khuẩn và quản lý thuốc. Đề thi được biên soạn bởi Giảng viên ThS. Lê Thị Minh Châu, Khoa Điều dưỡng – PNTU, vào năm 2024, nhằm mục tiêu củng cố nền tảng chuyên môn, giúp sinh viên tự tin vận dụng thực tế tại các bệnh viện và cơ sở y tế.

Trên hệ thống Dethitracnghiem.vn, bộ Trắc Nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản PNTU được thiết kế dưới dạng trắc nghiệm khách quan, kèm đáp án chuẩn xác và lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. Giao diện thân thiện giúp sinh viên dễ dàng ôn luyện theo chuyên đề: bao gồm chăm sóc đầu giường, quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn, kỹ năng giao tiếp với bệnh nhân và xử lý tình huống khẩn cấp. Người dùng có thể làm bài không giới hạn lượt, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là tài liệu hỗ trợ đắc lực giúp sinh viên PNTU hệ thống lại kiến thức, nâng cao kỹ năng thực hành và sẵn sàng cho kỳ thi học phần Điều dưỡng cơ bản.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.

Trắc nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch PNTU

Câu 1. Mục tiêu cốt lõi của việc áp dụng quy trình điều dưỡng vào thực hành chăm sóc là gì?
A. Để hoàn thành nhanh chóng các công việc được bác sĩ chỉ định trong ngày.
B. Để ghi chép hồ sơ bệnh án một cách đầy đủ và chi tiết theo đúng mẫu.
C. Để phân chia công việc một cách hợp lý và khoa học cho các điều dưỡng viên.
D. Để cung cấp dịch vụ chăm sóc có hệ thống, toàn diện và lấy người bệnh làm trung tâm.

Câu 2. Sự khác biệt cơ bản nhất giữa chẩn đoán điều dưỡng và chẩn đoán y khoa là gì?
A. Chẩn đoán y khoa tập trung vào các vấn đề sinh lý, còn chẩn đoán điều dưỡng tập trung vào tâm lý.
B. Chẩn đoán điều dưỡng tập trung vào các đáp ứng của cá nhân, gia đình, cộng đồng đối với tình trạng sức khỏe.
C. Chẩn đoán y khoa do bác sĩ đưa ra, còn chẩn đoán điều dưỡng phải được sự đồng ý của người bệnh.
D. Chẩn đoán điều dưỡng có giá trị pháp lý thấp hơn so với chẩn đoán y khoa trong hồ sơ bệnh án.

Câu 3. Đối với một bệnh nhân đang sốt cao, can thiệp điều dưỡng nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu dựa trên nguyên tắc sinh lý?
A. Khuyến khích và hỗ trợ người bệnh uống đủ nước để bù lại lượng dịch đã mất.
B. Sử dụng quạt hoặc điều hòa nhiệt độ thấp để nhanh chóng làm mát cho người bệnh.
C. Hạn chế người bệnh tắm rửa để tránh tình trạng nhiễm lạnh đột ngột.
D. Yêu cầu người bệnh nằm yên tuyệt đối trên giường để tiết kiệm năng lượng.

Câu 4. Khi đo huyết áp cho bệnh nhân, việc sử dụng một bao đo có kích thước quá nhỏ so với chu vi cánh tay sẽ dẫn đến kết quả sai lệch như thế nào và tại sao?
A. Huyết áp đo được sẽ thấp hơn thực tế do không đủ áp lực để làm xẹp động mạch.
B. Huyết áp đo được sẽ thấp hơn thực tế do một phần áp lực bị phân tán ra ngoài.
C. Huyết áp đo được sẽ cao hơn thực tế do cần một áp lực lớn hơn để làm xẹp động mạch.
D. Kết quả huyết áp không thay đổi nhưng sẽ gây đau đớn nhiều hơn cho người bệnh.

Câu 5. Khi bắt mạch cho người bệnh, điều dưỡng viên đánh giá mạch “nảy mạnh, chìm sâu”. Đặc điểm này phản ánh tình trạng sinh lý nào của hệ tuần hoàn?
A. Tình trạng co mạch ngoại vi quá mức.
B. Nhịp tim của người bệnh đang đập rất nhanh.
C. Lượng máu trong lòng mạch đang bị thiếu hụt.
D. Sự gia tăng thể tích nhát bóp của tim.

Câu 6. Trong các biện pháp phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện, hành động nào được xem là đơn giản, kinh tế nhưng lại có hiệu quả quan trọng nhất?
A. Thực hiện vệ sinh tay đúng kỹ thuật và đúng thời điểm.
B. Sử dụng khẩu trang y tế cho tất cả nhân viên và người bệnh.
C. Cách ly tất cả người bệnh ngay từ khi nhập viện.
D. Lau dọn bề mặt môi trường bệnh phòng bằng dung dịch sát khuẩn.

Câu 7. Một bệnh nhân được chẩn đoán nhiễm tụ cầu vàng kháng thuốc (MRSA) ở vết thương. Biện pháp cách ly phòng ngừa nào là phù hợp nhất cần được áp dụng?
A. Cách ly phòng ngừa qua đường không khí.
B. Cách ly phòng ngừa qua đường tiếp xúc.
C. Cách ly phòng ngừa qua đường giọt bắn.
D. Không cần áp dụng biện pháp cách ly đặc biệt.

Câu 8. Nguyên tắc cơ bản để phân biệt giữa kỹ thuật vô khuẩn và kỹ thuật sạch là gì?
A. Kỹ thuật vô khuẩn chỉ áp dụng trong phòng mổ, còn kỹ thuật sạch áp dụng ở bệnh phòng.
B. Kỹ thuật vô khuẩn yêu cầu rửa tay, còn kỹ thuật sạch thì không cần thiết.
C. Kỹ thuật sạch nhằm giảm số lượng vi sinh vật, còn vô khuẩn yêu cầu găng tay.
D. Kỹ thuật vô khuẩn nhằm tiêu diệt tất cả vi sinh vật, bao gồm cả bào tử.

Câu 9. Mục đích chính của việc tuân thủ nguyên tắc “5 đúng” (đúng người bệnh, đúng thuốc, đúng liều, đúng đường dùng, đúng thời gian) trong quá trình cho người bệnh dùng thuốc là gì?
A. Để đảm bảo hiệu quả điều trị của thuốc đạt mức tối đa.
B. Để tránh lãng phí thuốc và các vật tư y tế đi kèm.
C. Để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người bệnh, tránh các sai sót y khoa.
D. Để hoàn thành quy trình cấp phát thuốc theo đúng quy định của bệnh viện.

Câu 10. Khi một người bệnh tỉnh táo từ chối dùng một loại thuốc đã được bác sĩ chỉ định, hành động đầu tiên và phù hợp nhất của người điều dưỡng là gì?
A. Lắng nghe, tìm hiểu nguyên nhân và những băn khoăn của người bệnh về loại thuốc đó.
B. Giải thích rằng đây là y lệnh của bác sĩ và người bệnh bắt buộc phải tuân thủ.
C. Ghi nhận vào hồ sơ bệnh án rằng người bệnh đã từ chối dùng thuốc và báo cáo lại.
D. Yêu cầu người nhà của bệnh nhân thuyết phục họ dùng thuốc theo đúng chỉ định.

Câu 11. Sự khác biệt cơ bản về mặt dược động học giữa đường tiêm dưới da và đường tiêm bắp là gì?
A. Thuốc tiêm bắp gây đau nhiều hơn nhưng ít nguy cơ gây dị ứng hơn so với tiêm dưới da.
B. Thuốc tiêm dưới da có tốc độ hấp thu chậm và kéo dài hơn do mô dưới da ít mạch máu hơn.
C. Thể tích thuốc có thể tiêm vào bắp thịt lớn hơn đáng kể so với tiêm dưới da.
D. Đường tiêm dưới da đòi hỏi kỹ thuật vô khuẩn nghiêm ngặt hơn so với đường tiêm bắp.

Câu 12. Nguyên tắc quan trọng nhất khi thay đổi tư thế cho một người bệnh nằm lâu ngày trên giường là gì?
A. Phải đảm bảo không gian phòng bệnh thông thoáng và đủ ánh sáng.
B. Phải giải phóng áp lực tỳ đè lên các vùng da có nguy cơ loét cao.
C. Phải thực hiện càng nhanh càng tốt để không làm phiền người bệnh.
D. Phải sử dụng tối đa các dụng cụ hỗ trợ để tiết kiệm sức lực cho điều dưỡng.

Câu 13. Một bệnh nhân bị suy tim và khó thở nhiều. Tư thế nào sau đây giúp cải thiện hô hấp cho người bệnh hiệu quả nhất?
A. Tư thế nằm ngửa đầu thấp.
B. Tư thế nằm nghiêng an toàn.
C. Tư thế nửa nằm nửa ngồi (Fowler).
D. Tư thế nằm sấp.

Câu 14. Mục đích chính của việc chăm sóc răng miệng thường quy cho người bệnh hôn mê là gì?
A. Giúp người bệnh cảm thấy thoải mái và dễ chịu hơn.
B. Để duy trì tính thẩm mỹ cho khuôn mặt của người bệnh.
C. Để kích thích các phản xạ nuốt của người bệnh.
D. Để phòng ngừa viêm phổi do hít phải dịch tiết từ khoang miệng.

Câu 15. Kỹ thuật cho người bệnh ăn qua ống thông mũi – dạ dày đòi hỏi người điều dưỡng phải tuân thủ nguyên tắc quan trọng nào để đảm bảo an toàn?
A. Kiểm tra vị trí của ống thông trước mỗi lần cho ăn để tránh đưa thức ăn vào phổi.
B. Phải làm ấm thức ăn đến nhiệt độ của cơ thể trước khi bơm cho người bệnh.
C. Phải bơm thức ăn vào dạ dày càng nhanh càng tốt để tiết kiệm thời gian.
D. Phải pha loãng thức ăn với nhiều nước để tránh gây tắc ống thông.

Câu 16. Khi thực hiện thụt tháo cho một người bệnh bị táo bón, tư thế phù hợp nhất của người bệnh là:
A. Nằm ngửa, hai chân duỗi thẳng.
B. Nằm nghiêng sang trái, chân trên co.
C. Nằm sấp, đầu kê gối mỏng.
D. Ngồi trên bô hoặc bồn cầu.

Câu 17. Một bệnh nhân sau phẫu thuật có vết mổ sạch, khô, không có dấu hiệu nhiễm trùng. Loại băng nào sau đây là phù hợp nhất để che phủ vết mổ?
A. Băng gạc tẩm dung dịch sát khuẩn.
B. Băng ép có độ co giãn cao.
C. Băng hydrocolloid để tạo môi trường ẩm.
D. Băng gạc vô khuẩn, khô, thoáng khí.

Câu 18. Khi chăm sóc một người bệnh có ống dẫn lưu, dấu hiệu nào sau đây cho thấy có thể ống dẫn lưu đang bị tắc?
A. Lượng dịch trong bình dẫn lưu ra đều và tăng dần.
B. Màu sắc dịch dẫn lưu trong và có màu vàng nhạt.
C. Không có dịch chảy ra trong nhiều giờ và người bệnh đau tức tại vị trí đặt ống.
D. Da xung quanh chân ống dẫn lưu khô ráo, không sưng đỏ.

Câu 19. Mục đích chính của việc sử dụng bình làm ẩm khi cho người bệnh thở oxy qua ống thông mũi là gì?
A. Để điều chỉnh chính xác liều lượng oxy cung cấp cho người bệnh.
B. Để làm ấm không khí oxy trước khi đi vào đường thở.
C. Để lọc sạch các bụi bẩn có trong khí oxy từ nguồn cung cấp.
D. Để ngăn ngừa tình trạng khô và kích ứng niêm mạc đường hô hấp.

Câu 20. Nguyên tắc an toàn cơ bản và quan trọng nhất cần được tuân thủ trong khu vực có người bệnh đang thở oxy là:
A. Hạn chế người nhà vào thăm để tránh lây nhiễm chéo.
B. Cấm tuyệt đối các nguồn có khả năng gây cháy, nổ.
C. Duy trì nhiệt độ phòng ở mức thấp để làm mát không khí.
D. Đảm bảo khu vực luôn có đủ ánh sáng tự nhiên.

Câu 21. Kỹ năng giao tiếp nào của người điều dưỡng được xem là nền tảng để xây dựng mối quan hệ tin cậy với người bệnh?
A. Lắng nghe một cách chủ động và thấu cảm.
B. Đưa ra những lời khuyên chuyên môn một cách dứt khoát.
C. Sử dụng các thuật ngữ y khoa chính xác để thể hiện sự chuyên nghiệp.
D. Giữ một khoảng cách nhất định để duy trì sự khách quan.

Câu 22. Một người bệnh vừa nhận được chẩn đoán mắc bệnh hiểm nghèo và đang biểu lộ sự tức giận, cáu gắt với nhân viên y tế. Phản ứng phù hợp của người điều dưỡng là:
A. Yêu cầu người bệnh giữ bình tĩnh và tôn trọng nhân viên y tế.
B. Giải thích rằng thái độ tức giận sẽ làm cho bệnh tình nặng hơn.
C. Nhận diện rằng đây có thể là một giai đoạn trong quá trình chấp nhận bệnh và cho phép người bệnh bộc lộ cảm xúc.
D. Tạm thời tránh tiếp xúc với người bệnh cho đến khi họ bình tĩnh trở lại.

Câu 23. Việc điều dưỡng viên thảo luận về tình trạng bệnh của bệnh nhân A với một đồng nghiệp không liên quan đến việc chăm sóc bệnh nhân A tại căng tin bệnh viện là vi phạm nguyên tắc y đức nào?
A. Nguyên tắc công bằng.
B. Nguyên tắc làm điều thiện.
C. Nguyên tắc không làm điều ác.
D. Nguyên tắc tôn trọng quyền riêng tư và bảo mật thông tin.

Câu 24. Khi tiến hành nhận định tình trạng sức khỏe của người bệnh, người điều dưỡng thu thập dữ liệu từ những nguồn nào?
A. Chỉ từ việc hỏi bệnh và khám thực thể trên người bệnh.
B. Chỉ từ các kết quả xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh.
C. Từ người bệnh, gia đình, hồ sơ bệnh án và các phương pháp thăm khám.
D. Chỉ từ y lệnh điều trị của bác sĩ và các ghi nhận của điều dưỡng ca trước.

Câu 25. Trong giai đoạn lượng giá của quy trình điều dưỡng, mục tiêu chính là để:
A. Đánh giá năng lực làm việc của đội ngũ điều dưỡng.
B. So sánh tình trạng hiện tại của người bệnh với các mục tiêu đã đề ra.
C. Xác định các chẩn đoán điều dưỡng mới phát sinh.
D. Lập một kế hoạch chăm sóc mới cho giai đoạn tiếp theo.

Câu 26. Nguyên tắc cơ bản khi thực hiện kỹ thuật tiêm tĩnh mạch là gì?
A. Phải đảm bảo kim đã đi vào đúng lòng mạch trước khi bơm thuốc.
B. Phải chọn tĩnh mạch ở càng xa trung tâm càng tốt.
C. Phải bơm thuốc thật nhanh để tránh hình thành cục máu đông.
D. Phải dùng kim có kích thước càng lớn càng tốt để dễ tiêm.

Câu 27. Một bệnh nhân cao tuổi, ăn uống kém và đi lại khó khăn. Chẩn đoán điều dưỡng nào sau đây là phù hợp và ưu tiên nhất?
A. Thiếu hụt kiến thức liên quan đến chế độ dinh dưỡng.
B. Rối loạn giấc ngủ do thay đổi môi trường bệnh viện.
C. Nguy cơ ngã liên quan đến tình trạng yếu và suy nhược.
D. Nguy cơ cô đơn xã hội liên quan đến việc hạn chế giao tiếp.

Câu 28. Việc ghi chép hồ sơ điều dưỡng phải tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính pháp lý và khoa học?
A. Chỉ ghi lại những thông tin tích cực về sự tiến triển của người bệnh.
B. Ghi chép một cách khách quan, chính xác, kịp thời và chỉ ghi những việc mình đã làm.
C. Có thể ghi trước những can thiệp điều dưỡng đã được lên kế hoạch.
D. Sử dụng các từ ngữ viết tắt thông dụng để tiết kiệm thời gian ghi chép.

Câu 29. Một bệnh nhân vừa trải qua phẫu thuật vùng bụng và đang được khuyến khích ho và hít thở sâu. Mục đích chính của can thiệp này là gì?
A. Để giúp người bệnh giảm đau sau phẫu thuật.
B. Để kích thích nhu động ruột hoạt động trở lại.
C. Để kiểm tra độ bền của vết mổ vùng bụng.
D. Để phòng ngừa xẹp phổi và viêm phổi sau phẫu thuật.

Câu 30. Khái niệm “chăm sóc toàn diện” trong điều dưỡng có nghĩa là:
A. Chăm sóc người bệnh về cả thể chất, tâm lý, xã hội và tâm linh.
B. Chăm sóc người bệnh từ khi nhập viện cho đến khi xuất viện.
C. Chăm sóc tất cả các bệnh nhân được phân công một cách công bằng.
D. Chăm sóc theo đúng tất cả các y lệnh của bác sĩ.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: