Trắc nghiệm Luật Kinh tế Đại học Kinh tế Luật UEL là bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Luật Kinh tế, được tổ chức tại Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia TP.HCM (UEL). Đề trắc nghiệm này do ThS. Nguyễn Thị Thu Hương, giảng viên Khoa Luật Kinh tế của trường, trực tiếp biên soạn. Nội dung bài kiểm tra trắc nghiệm đại học tập trung vào các kiến thức về hệ thống pháp luật kinh tế Việt Nam, luật doanh nghiệp, luật hợp đồng kinh tế, giải quyết tranh chấp thương mại, cùng những quy định pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh hiện đại.
Bài trắc nghiệm giúp sinh viên Đại học Kinh tế – Luật củng cố kiến thức lý thuyết, rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận diện và vận dụng các điều khoản pháp luật kinh tế vào thực tiễn. Đề thi không chỉ kiểm tra khả năng ghi nhớ mà còn yêu cầu sinh viên biết áp dụng các quy định pháp luật vào giải quyết các tình huống cụ thể trong môi trường kinh tế. Để tham khảo thêm nhiều bộ đề trắc nghiệm Luật Kinh tế và các môn học khác, bạn có thể truy cập website dethitracnghiem.vn.
Các sinh viên cần nắm vững kiến thức về loại hình doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, quản lý doanh nghiệp, và các vấn đề pháp lý khác để hoàn thành tốt phần thi này. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu chi tiết và thử sức với bộ câu hỏi ngay bây giờ!
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế Trường Đại học Kinh tế – Luật UEL
Câu 1. Phân tích về bản chất pháp nhân và chế độ trách nhiệm, sự khác biệt cơ bản nhất giữa Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) và Công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu là gì?
A. DNTN: không pháp nhân, chịu vô hạn; TNHH MTV: pháp nhân, chịu hữu hạn.
B. Cả hai đều không có tư cách pháp nhân và chủ sở hữu đều chịu trách nhiệm vô hạn.
C. DNTN không được quyền thuê Giám đốc, trong khi Công ty TNHH một thành viên bắt buộc phải có Giám đốc.
D. Chủ DNTN có thể đồng thời là chủ sở hữu của một Công ty TNHH khác, còn chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên thì không.
Câu 2. Theo Luật Doanh nghiệp, trường hợp một thành viên của Công ty TNHH hai thành viên trở lên không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì hậu quả pháp lý trực tiếp là gì?
A. Thành viên đó mặc nhiên bị khai trừ khỏi công ty và mất toàn bộ số vốn đã góp.
B. Số vốn chưa góp được chào bán, thành viên chỉ giữ quyền với phần đã góp.
C. Thành viên đó phải chịu một khoản phạt vi phạm tương đương 8% giá trị phần vốn góp chậm.
D. Công ty phải tiến hành thủ tục giải thể do không đủ vốn điều lệ như đã đăng ký.
Câu 3. Trong các hành vi sau, hành vi nào là biểu hiện của “thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm vô điều kiện” theo Luật Cạnh tranh Việt Nam?
A. Thỏa thuận về việc cùng nhau nghiên cứu, phát triển một công nghệ mới.
B. Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường một doanh nghiệp không phải là các bên của thỏa thuận.
C. Thỏa thuận ấn định giá trên cùng thị trường.
D. Thỏa thuận về các tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng thống nhất cho sản phẩm trong ngành.
Câu 4. Trong cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần không niêm yết, việc lựa chọn mô hình quản lý (có hoặc không có Ban kiểm soát) phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Dưới 11 cổ đông, không tổ chức sở hữu trên 50% vốn và quyết định ĐHĐCĐ.
B. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh của công ty.
C. Mức vốn điều lệ của công ty.
D. Quyết định đơn phương của Hội đồng quản trị.
Câu 5. Một trong những đặc điểm pháp lý quan trọng nhất của “hộ kinh doanh” so với “doanh nghiệp tư nhân” là gì?
A. Hộ kinh doanh được sử dụng không giới hạn số lượng lao động.
B. Hộ kinh doanh có tư cách pháp nhân.
C. Không phải doanh nghiệp, không con dấu riêng, chỉ đăng ký một địa điểm.
D. Chủ hộ kinh doanh chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn đã đăng ký.
Câu 6. Phân biệt giữa “giải thể” và “phá sản”, luận điểm nào sau đây là chính xác nhất về mặt bản chất pháp lý?
A. Giải thể là thủ tục tư pháp, còn phá sản là thủ tục hành chính.
B. Doanh nghiệp chỉ có thể bị phá sản khi kinh doanh thua lỗ, còn giải thể có thể xảy ra ngay cả khi đang có lãi.
C. Mọi doanh nghiệp bị giải thể đều phải trải qua thủ tục phá sản.
D. Giải thể: chấm dứt có khả năng thanh toán; Phá sản: mất khả năng thanh toán.
Câu 7. Một giao dịch giữa công ty cổ phần với một cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của công ty được xem là giao dịch với người có liên quan. Giao dịch này phải được cơ quan nào chấp thuận?
A. ĐHĐCĐ hoặc HĐQT, tùy giá trị và điều lệ.
B. Chỉ cần được Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đồng ý.
C. Ban kiểm soát của công ty.
D. Giao dịch này bị cấm thực hiện trong mọi trường hợp.
Câu 8. Theo Luật Thương mại, một hợp đồng được xem là hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế khi nào?
A. Khi hợp đồng được ký kết bằng tiếng Anh.
B. Khi một trong các bên là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Khi hàng hóa được vận chuyển qua biên giới của ít nhất một quốc gia.
D. Các bên có trụ sở ở quốc gia khác nhau hoặc nơi giao kết/thực hiện khác quốc gia.
Câu 9. Nguyên tắc “tính độc lập của thỏa thuận trọng tài” (separability of the arbitration clause) có nghĩa là gì?
A. Thỏa thuận trọng tài độc lập với hợp đồng chính, vẫn có hiệu lực nếu hợp đồng vô hiệu.
B. Các bên có thể lựa chọn một hệ thống pháp luật riêng cho thỏa thuận trọng tài, khác với luật áp dụng cho hợp đồng.
C. Trọng tài viên phải hoàn toàn độc lập và vô tư với các bên tranh chấp.
D. Phán quyết của trọng tài hoàn toàn độc lập với hệ thống Tòa án.
Câu 10. Điều kiện để một công ty cổ phần có thể phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) là gì?
A. Vốn điều lệ ≥30 tỷ, 2 năm liền có lãi, phương án phát hành và sử dụng vốn hợp lý.
B. Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng và đã hoạt động được ít nhất 01 năm.
C. Được sự chấp thuận của tất cả các cổ đông hiện hữu.
D. Phải có ít nhất 100 cổ đông và không có nợ quá hạn.
Câu 11. Trong công ty hợp danh, hậu quả pháp lý khi một thành viên hợp danh bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết là gì?
A. Công ty hợp danh mặc nhiên bị giải thể.
B. Có thể tiếp tục nếu các thành viên còn lại đồng ý, người thừa kế chỉ thành viên hợp danh nếu được chấp thuận.
C. Phần vốn góp của thành viên đó sẽ được sung vào công quỹ nhà nước.
D. Người thừa kế của thành viên đó tự động trở thành thành viên hợp danh mới.
Câu 12. Một trong những trường hợp miễn trách nhiệm đối với bên vi phạm hợp đồng theo Luật Thương mại là “sự kiện bất khả kháng”. Một sự kiện được coi là bất khả kháng khi thỏa mãn các điều kiện nào?
A. Là sự kiện xảy ra một cách khách quan và không thể lường trước được.
B. Là sự kiện không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết.
C. Là sự kiện do một bên thứ ba gây ra mà bên vi phạm không có lỗi.
D. Khách quan, không lường trước, không khắc phục được dù đã cố gắng.
Câu 13. Doanh nghiệp X có thị phần 35% trên thị trường viễn thông. Hành vi nào của Doanh nghiệp X có thể bị xem là lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường?
A. Áp đặt giá bất hợp lý, ấn định giá bán lại tối thiểu gây thiệt hại khách hàng.
B. Thực hiện chương trình quảng cáo, khuyến mại lớn để thu hút khách hàng mới.
C. Cải tiến công nghệ để cung cấp dịch vụ với chất lượng tốt hơn và chi phí thấp hơn.
D. Ký kết hợp đồng độc quyền với một nhà cung cấp thiết bị đầu cuối.
Câu 14. Thời hiệu để yêu cầu Tòa án tuyên bố một giao dịch dân sự vô hiệu do bị lừa dối, đe dọa là bao lâu?
A. 01 năm, kể từ ngày giao dịch được xác lập.
B. 02 năm từ ngày biết hoặc phải biết bị lừa dối, đe dọa.
C. 03 năm, kể từ ngày giao dịch được xác lập.
D. Không giới hạn thời hiệu.
Câu 15. Thứ tự ưu tiên phân chia tài sản khi một doanh nghiệp phá sản được quy định như thế nào?
A. Ưu tiên trả nợ có bảo đảm, sau đó đến nợ thuế, rồi đến nợ lương.
B. Chia đều tài sản cho tất cả các chủ nợ theo tỷ lệ nợ.
C. Chi phí phá sản; nợ lương, BHXH; nghĩa vụ tài chính Nhà nước; nợ không bảo đảm; cổ đông.
D. Ưu tiên trả nợ cho các tổ chức tín dụng, sau đó đến các nhà cung cấp.
Câu 16. Cổ đông sáng lập của công ty cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp GCNĐKDN. Chế định này nhằm mục đích gì?
A. Để ngăn chặn các cổ đông sáng lập bán cổ phần chốt lời sớm.
B. Đảm bảo ổn định, gắn bó trách nhiệm của sáng lập viên với công ty.
C. Để tạo điều kiện cho các cổ đông khác có cơ hội mua lại cổ phần.
D. Để hạn chế sự tham gia của các nhà đầu tư mới vào công ty.
Câu 17. Chức năng của “Quản tài viên” trong thủ tục phá sản là gì?
A. Thay mặt Tòa án đưa ra phán quyết về việc tuyên bố phá sản.
B. Quản lý, giám sát, xác minh, thu hồi và thanh lý tài sản doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.
C. Là luật sư đại diện cho quyền lợi của doanh nghiệp bị phá sản.
D. Là người đại diện cho các chủ nợ để đàm phán với doanh nghiệp.
Câu 18. Công ty cổ phần A muốn mua lại trên 25% tổng số cổ phần đã phát hành của một công ty mục tiêu B. Giao dịch này được gọi là gì và phải tuân thủ thủ tục nào?
A. Mua lại doanh nghiệp, và chỉ cần được Hội đồng quản trị của A thông qua.
B. Sáp nhập doanh nghiệp, và phải được cả hai Đại hội đồng cổ đông thông qua.
C. Chào mua công khai, phải đăng ký với UBCKNN và công bố thông tin.
D. Chào bán cổ phần riêng lẻ, và chỉ cần thông báo cho công ty B.
Câu 19. Phân biệt giữa “hợp đồng vô hiệu” và “hủy bỏ hợp đồng do vi phạm”?
A. Hợp đồng vô hiệu không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ, trong khi hủy bỏ hợp đồng là một chế tài do vi phạm.
B. Cả hai đều có hậu quả pháp lý là làm cho hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết.
C. Hủy bỏ hợp đồng chỉ áp dụng cho hợp đồng thương mại, còn vô hiệu áp dụng cho hợp đồng dân sự.
D. Vô hiệu: hợp đồng không hợp pháp từ đầu; Hủy bỏ: chế tài cho hợp đồng hợp pháp nhưng bị vi phạm nghiêm trọng.
Câu 20. Ai có quyền triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông bất thường?
A. Chỉ có Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc công ty.
B. Bất kỳ cổ đông nào cũng có quyền yêu cầu triệu tập.
C. HĐQT, Ban kiểm soát, cổ đông/nhóm cổ đông ≥5% cổ phần phổ thông.
D. Chỉ có cơ quan đăng ký kinh doanh.
Câu 21. Một công ty quảng cáo sử dụng hình ảnh của một người nổi tiếng mà không được sự cho phép của họ để quảng bá sản phẩm. Hành vi này vi phạm quyền gì?
A. Quyền cá nhân về hình ảnh.
B. Quyền tác giả đối với tác phẩm nhiếp ảnh.
C. Quyền liên quan đến quyền tác giả.
D. Quyền sở hữu công nghiệp.
Câu 22. Theo Luật Đầu tư, hình thức đầu tư nào sau đây không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư trong nước?
A. Dự án đầu tư có quy mô vốn trên 5.000 tỷ đồng.
B. Dự án đầu tư trong lĩnh vực kinh doanh có điều kiện.
C. Dự án không thuộc lĩnh vực kinh doanh có điều kiện.
D. Dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
Câu 23. “Vốn pháp định” (legal capital) có ý nghĩa gì?
A. Là tổng số vốn mà các thành viên đã thực góp vào công ty.
B. Là mức vốn tối đa mà một doanh nghiệp được phép đăng ký.
C. Mức vốn tối thiểu phải có để kinh doanh ngành nghề đặc thù.
D. Là một khái niệm tương đương với vốn điều lệ.
Câu 24. Công ty A và Công ty B ký hợp đồng, có thỏa thuận trọng tài. Khi có tranh chấp, Công ty A khởi kiện ra Tòa án. Công ty B không phản đối việc Tòa án giải quyết. Hậu quả pháp lý là gì?
A. Tòa án vẫn phải từ chối thụ lý vì đã có thỏa thuận trọng tài.
B. Tòa án giải quyết theo thủ tục chung, thỏa thuận trọng tài mất hiệu lực.
C. Tòa án sẽ tạm đình chỉ để các bên thực hiện thỏa thuận trọng tài.
D. Tòa án sẽ yêu cầu Công ty B phải có văn bản phản đối chính thức.
Câu 25. Một công ty cổ phần có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp nào?
A. ĐHĐCĐ quyết định, công ty mua lại và hủy cổ phần, vẫn đảm bảo trả đủ nợ.
B. Theo quyết định của Hội đồng quản trị để cơ cấu lại tài chính.
C. Khi công ty kinh doanh thua lỗ và muốn điều chỉnh vốn cho phù hợp.
D. Khi có một cổ đông lớn rút vốn khỏi công ty.
Câu 26. Trong các loại cổ phần, loại nào thường không có quyền biểu quyết nhưng được ưu tiên nhận cổ tức và ưu tiên nhận lại tài sản khi công ty giải thể?
A. Cổ phần phổ thông.
B. Cổ phần ưu đãi cổ tức.
C. Cổ phần ưu đãi biểu quyết.
D. Cổ phần ưu đãi hoàn lại.
Câu 27. Hành vi nào sau đây là một hình thức “cạnh tranh không lành mạnh”?
A. Bán hàng đa cấp bất chính, thu nhập chủ yếu từ tuyển người mới.
B. Thực hiện một chương trình khuyến mại “mua 1 tặng 1”.
C. Đăng ký một nhãn hiệu mới và đầu tư mạnh vào quảng cáo.
D. Giảm giá sản phẩm để cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
Câu 28. Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể là ai?
A. Bắt buộc phải là Chủ tịch Hội đồng thành viên.
B. Bắt buộc phải là thành viên có vốn góp lớn nhất.
C. Có thể là Chủ tịch HĐTV hoặc Giám đốc/TGĐ, do điều lệ quy định.
D. Phải là một người được thuê từ bên ngoài, không phải là thành viên công ty.
Câu 29. Một hợp đồng được giao kết do một bên bị nhầm lẫn về nội dung chủ yếu của hợp đồng. Hợp đồng này có thể bị Tòa án tuyên bố vô hiệu không?
A. Có, theo yêu cầu của bên bị nhầm lẫn.
B. Không, vì nhầm lẫn là lỗi chủ quan của một bên.
C. Chỉ bị vô hiệu nếu cả hai bên cùng bị nhầm lẫn.
D. Mặc nhiên bị vô hiệu mà không cần yêu cầu của ai.
Câu 30. Mục đích chính của Luật Phá sản là gì?
A. Chỉ nhằm mục đích trừng phạt các chủ doanh nghiệp làm ăn thua lỗ.
B. Chỉ nhằm mục đích bảo vệ quyền lợi của các chủ nợ có bảo đảm.
C. Giải quyết trật tự tình trạng mất khả năng thanh toán, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của chủ nợ, người lao động và xử lý tài sản công bằng.
D. Nhằm giúp doanh nghiệp cơ cấu lại các khoản nợ để tiếp tục hoạt động.