Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Chương 4 là đề ôn tập thuộc học phần Thanh toán Quốc tế – môn học quan trọng trong chương trình đào tạo ngành Kinh tế Quốc tế và Tài chính tại Trường Đại học Ngoại thương (FTU). Bộ đề được biên soạn bởi ThS. Phạm Văn Tuấn, giảng viên Khoa Tài chính – Ngân hàng – FTU, vào năm 2024. Nội dung Chương 4 đại học tập trung vào các hình thức thanh toán quốc tế: thư tín dụng (L/C), collection, chuyển tiền điện tử (TT Swift), bảo lãnh ngân hàng và các phương thức thanh toán thay thế. Các câu hỏi giúp sinh viên hiểu rõ cách vận dụng từng công cụ trong giao dịch xuất–nhập khẩu và xử lý rủi ro khi thanh toán quốc tế.
Trên hệ thống Dethitracnghiem.vn, bộ Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Chương 4 được thiết kế dưới dạng trắc nghiệm khách quan, với giao diện thân thiện, dễ tiếp cận. Các câu hỏi được phân theo chuyên đề nhỏ như cơ cấu L/C, quy trình collection, ưu – nhược điểm từng phương thức, cùng đáp án và lời giải chi tiết. Người học có thể làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ cá nhân. Đây là công cụ hữu ích giúp sinh viên FTU ôn tập hiệu quả, rèn kỹ năng thực hành và tự tin chuẩn bị cho kỳ thi học phần Thanh toán Quốc tế.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Thanh Toán Quốc Tế Chương 4
Câu 1. Nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất chi phối phương thức tín dụng chứng từ, khẳng định sự độc lập của giao dịch L/C với hợp đồng thương mại cơ sở là:
A. Nguyên tắc tuân thủ chặt chẽ các chứng từ.
B. Nguyên tắc thiện chí và trung thực của các bên.
C. Nguyên tắc độc lập của thư tín dụng.
D. Nguyên tắc không thể hủy ngang của cam kết.
Câu 2. Theo UCP 600, ngân hàng phát hành có nghĩa vụ thanh toán cho người thụ hưởng khi nào?
A. Khi nhà nhập khẩu đã nhận được đúng hàng hóa.
B. Khi tất cả các bên xác nhận chứng từ hợp lệ.
C. Khi nhà xuất khẩu đã hoàn thành việc giao hàng.
D. Khi nhận được bộ chứng từ xuất trình phù hợp.
Câu 3. Vai trò chính của ngân hàng thông báo (Advising Bank) trong một giao dịch tín dụng chứng từ là gì?
A. Cam kết thanh toán thay cho ngân hàng phát hành.
B. Kiểm tra chi tiết bộ chứng từ trước khi gửi đi.
C. Xác thực và thông báo L/C cho người thụ hưởng.
D. Tài trợ cho người thụ hưởng dựa trên L/C.
Câu 4. Một L/C yêu cầu xuất trình hóa đơn thương mại ghi rõ “Hàng hóa sản xuất tại Việt Nam”. Tuy nhiên, hóa đơn do người thụ hưởng xuất trình lại ghi “Hàng hóa có nguồn gốc xuất xứ từ Việt Nam”. Ngân hàng kiểm tra chứng từ sẽ xử lý như thế nào theo thông lệ?
A. Chấp nhận vì hai câu diễn đạt có cùng ý nghĩa.
B. Xem là bất hợp lệ và có quyền từ chối.
C. Liên hệ với nhà nhập khẩu để hỏi ý kiến.
D. Yêu cầu người hưởng cung cấp thêm chứng từ.
Câu 5. Sự khác biệt căn bản giữa một thư tín dụng có xác nhận (Confirmed L/C) và thư tín dụng không có xác nhận là gì?
A. L/C có xác nhận thường có chi phí phát hành thấp hơn.
B. Người thụ hưởng có thêm cam kết thanh toán từ ngân hàng xác nhận.
C. L/C có xác nhận chỉ áp dụng cho các giao dịch giá trị lớn.
D. Nhà nhập khẩu được đảm bảo tốt hơn về chất lượng hàng hóa.
Câu 6. Theo quy định của UCP 600, nếu một L/C không ghi rõ là có thể hủy ngang hay không thể hủy ngang, nó sẽ được hiểu là:
A. Có thể hủy ngang nếu người hưởng đồng ý.
B. Phụ thuộc vào luật pháp của nước sở tại.
C. Mặc nhiên là L/C có thể hủy ngang.
D. Mặc nhiên là L/C không thể hủy ngang.
Câu 7. Một L/C được thanh toán theo hình thức trả chậm (Usance L/C), yêu cầu thanh toán “90 ngày kể từ ngày vận đơn”. Khi nhận được bộ chứng từ phù hợp, hành động của ngân hàng được chỉ định là gì?
A. Thanh toán ngay lập tức toàn bộ số tiền.
B. Chấp nhận hối phiếu và cam kết trả tiền vào ngày đáo hạn.
C. Yêu cầu người mở L/C ký quỹ đủ 100% giá trị.
D. Giữ chứng từ và chờ đến ngày đáo hạn mới kiểm tra.
Câu 8. Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C) mang lại lợi ích lớn nhất cho đối tượng nào sau đây?
A. Nhà sản xuất cuối cùng của hàng hóa.
B. Người trung gian thương mại không sản xuất.
C. Công ty vận tải và công ty bảo hiểm.
D. Ngân hàng phát hành thư tín dụng.
Câu 9. Theo UCP 600, khoảng thời gian tối đa để một ngân hàng kiểm tra bộ chứng từ và đưa ra quyết định chấp nhận hay từ chối là:
A. 3 ngày làm việc sau ngày xuất trình.
B. 7 ngày dương lịch kể từ ngày nhận.
C. 5 ngày làm việc sau ngày xuất trình.
D. Không quy định, tùy thuộc độ phức tạp.
Câu 10. Khi ngân hàng phát hành xác định bộ chứng từ có bất hợp lệ, hành động nào sau đây là phù hợp nhất với UCP 600?
A. Tự động sửa chữa các lỗi nhỏ và thanh toán.
B. Giữ im lặng và chờ đợi chỉ thị tiếp theo.
C. Gửi một thông báo duy nhất về mọi bất hợp lệ.
D. Liên hệ trực tiếp với hãng tàu để xác minh.
Câu 11. Bản chất pháp lý của Các Quy tắc và Thực hành Thống nhất về Tín dụng chứng từ (UCP) là:
A. Một bộ luật quốc tế bắt buộc áp dụng.
B. Tập hợp quy tắc ngành, có giá trị khi được dẫn chiếu.
C. Các hướng dẫn chỉ mang tính chất tham khảo.
D. Một hiệp định thương mại giữa các ngân hàng.
Câu 12. Một nhà nhập khẩu tại Việt Nam yêu cầu ngân hàng mở L/C cho một đối tác tại Singapore. Tuy nhiên, ngân hàng phát hành và người thụ hưởng không có quan hệ trực tiếp. Ngân hàng phát hành sẽ cần đến sự tham gia của ngân hàng nào tại Singapore?
A. Ngân hàng xác nhận.
B. Ngân hàng thông báo.
C. Ngân hàng chiết khấu.
D. Ngân hàng bồi hoàn.
Câu 13. Trong một L/C giáp lưng (Back-to-Back L/C), ai là người yêu cầu mở L/C thứ hai?
A. Nhà nhập khẩu cuối cùng của hàng hóa.
B. Ngân hàng phát hành L/C ban đầu.
C. Người thụ hưởng của L/C gốc (người môi giới).
D. Nhà cung cấp hàng hóa thực tế cho lô hàng.
Câu 14. Một L/C quy định ngày giao hàng cuối cùng là 15/05 và ngày hết hạn hiệu lực của L/C là 31/05. L/C không quy định về thời gian xuất trình chứng từ. Người thụ hưởng giao hàng vào ngày 10/05. Theo UCP 600, người thụ hưởng phải xuất trình chứng từ chậm nhất vào ngày nào?
A. Ngày 31/05.
B. Ngày 25/05.
C. Ngày 21/05.
D. Ngày 30/05.
Câu 15. Điều gì xảy ra nếu một ngân hàng xác nhận đã thanh toán cho người thụ hưởng đối với một bộ chứng từ phù hợp, nhưng sau đó ngân hàng phát hành bị phá sản?
A. Ngân hàng xác nhận có quyền đòi lại tiền.
B. Người thụ hưởng phải hoàn trả lại tiền.
C. Nhà nhập khẩu phải thanh toán trực tiếp.
D. Ngân hàng xác nhận phải chịu rủi ro theo cam kết.
Câu 16. Điều khoản nào sau đây trong L/C mang lại rủi ro cao nhất cho nhà xuất khẩu?
A. Yêu cầu giấy kiểm định do người mua cấp.
B. Yêu cầu vận đơn đường biển hoàn hảo.
C. Quy định chi phí do người thụ hưởng chịu.
D. Địa điểm xuất trình là tại ngân hàng phát hành.
Câu 17. Thư tín dụng dự phòng (Standby L/C) có chức năng cơ bản khác với L/C thương mại thông thường ở điểm nào?
A. Chỉ được phát hành bởi các ngân hàng lớn.
B. Dùng để bảo đảm nghĩa vụ, thay vì thanh toán cho hàng hóa.
C. Luôn có giá trị lớn và thời hạn hiệu lực dài hơn.
D. Không tuân theo quy tắc UCP mà theo quy tắc riêng.
Câu 18. Khi một L/C được chỉ định thanh toán tại một ngân hàng được chỉ định (nominated bank), nhưng ngân hàng này từ chối thanh toán (mà không xác nhận), nghĩa vụ của ngân hàng phát hành sẽ ra sao?
A. Nghĩa vụ thanh toán của ngân hàng phát hành cũng chấm dứt.
B. Ngân hàng phát hành vẫn phải thanh toán nếu chứng từ phù hợp.
C. Nhà nhập khẩu có quyền đơn phương hủy bỏ hợp đồng thương mại.
D. Người thụ hưởng phải khởi kiện ngân hàng được chỉ định ra tòa.
Câu 19. Phân tích nào sau đây là chính xác nhất khi so sánh mức độ an toàn của phương thức L/C đối với nhà xuất khẩu?
A. An toàn tuyệt đối, không còn bất kỳ rủi ro nào.
B. Kém an toàn hơn phương thức nhờ thu kèm chứng từ.
C. An toàn hơn ghi sổ và nhờ thu vì có cam kết ngân hàng.
D. An toàn tương đương với phương thức chuyển tiền trả trước.
Câu 20. Một bộ chứng từ được xuất trình có hóa đơn ghi giá trị 50,000 USD, trong khi L/C quy định giá trị là “khoảng 50,000 USD”. Theo UCP 600, hóa đơn này có được chấp nhận không?
A. Có, vì giá trị hóa đơn nằm trong dung sai +/- 10%.
B. Không, vì giá trị phải chính xác là 50,000 USD.
C. Có, vì dung sai cho phép theo thông lệ là +/- 5%.
D. Không, trừ khi L/C cho phép giao hàng từng phần.
Câu 21. Nếu L/C yêu cầu vận đơn “đến lệnh của ngân hàng phát hành” (to the order of issuing bank), việc ký hậu của người gửi hàng (shipper) trên vận đơn là:
A. Bắt buộc, người gửi hàng phải ký hậu.
B. Không cần thiết vì đã có tên người nhận hàng.
C. Tùy chọn, có thể có hoặc không đều được.
D. Chỉ cần thiết nếu hàng hóa được chuyển tải.
Câu 22. Khi L/C yêu cầu một chứng từ bảo hiểm nhưng không quy định loại rủi ro cần bảo hiểm, ngân hàng sẽ chấp nhận chứng từ bảo hiểm nào?
A. Chấp nhận bất kỳ chứng từ bảo hiểm nào được xuất trình.
B. Phải là chứng từ bảo hiểm cho mọi rủi ro (All Risks).
C. Chứng từ bảo hiểm các rủi ro tối thiểu nhất.
D. Phụ thuộc vào loại hàng hóa được mô tả trên hóa đơn.
Câu 23. Việc sửa đổi một thư tín dụng không hủy ngang chỉ có hiệu lực khi:
A. Ngân hàng phát hành và nhà nhập khẩu đã đồng ý.
B. Ngân hàng thông báo đã xác nhận nhận được tu chỉnh.
C. Nhà xuất khẩu đã nhận được thông báo về tu chỉnh.
D. Tất cả các bên liên quan, bao gồm người hưởng, đồng ý.
Câu 24. L/C yêu cầu xuất trình Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam cấp. Người thụ hưởng xuất trình C/O do một cơ quan có tên “Phòng Thương mại Sài Gòn” cấp. Ngân hàng nên:
A. Chấp nhận vì đây là cơ quan có chức năng tương đương.
B. Coi đây là bất hợp lệ trừ khi có bằng chứng khác.
C. Yêu cầu người thụ hưởng đi xin lại C/O cho đúng.
D. Hỏi ý kiến người mở L/C về việc chấp nhận chứng từ.
Câu 25. Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nhất về rủi ro của nhà nhập khẩu khi sử dụng phương thức L/C?
A. Rủi ro nhà xuất khẩu không giao hàng sau khi L/C đã mở.
B. Rủi ro ngân hàng phát hành của mình bị mất khả năng thanh toán.
C. Rủi ro tỷ giá hối đoái biến động bất lợi sau khi đã mở L/C.
D. Rủi ro nhận hàng sai chất lượng dù chứng từ hợp lệ.
Câu 26. Trong L/C có điều khoản “Stale documents acceptable”. Điều này có ý nghĩa gì?
A. Cho phép xuất trình các chứng từ bị rách, hư hỏng.
B. Cho phép xuất trình chứng từ trễ hạn theo quy định.
C. Chấp nhận chứng từ có ngày phát hành cũ hơn L/C.
D. Cho phép người thụ hưởng xuất trình bản sao chứng từ.
Câu 27. Một L/C tuần hoàn (Revolving L/C) có giá trị 100.000 USD, tự động phục hồi giá trị theo tháng trong 6 tháng. Tổng giá trị cam kết tối đa của ngân hàng phát hành đối với L/C này là:
A. 100.000 USD.
B. 600.000 USD.
C. Không thể xác định được trước khi giao dịch.
D. Tùy thuộc vào số lần giao hàng thành công.
Câu 28. Việc chiết khấu một bộ chứng từ theo L/C (Negotiation) được hiểu là:
A. Ngân hàng kiểm tra và chuyển chứng từ đi đòi tiền.
B. Ngân hàng ứng trước tiền cho người hưởng trên cơ sở chứng từ.
C. Việc giảm giá trên hóa đơn thương mại theo yêu cầu.
D. Quá trình đàm phán để giải quyết các bất hợp lệ.
Câu 29. Bất hợp lệ nào sau đây thường được coi là nghiêm trọng và khó được nhà nhập khẩu chấp nhận nhất?
A. Lỗi chính tả nhỏ trên mô tả hàng hóa.
B. Vận đơn không ghi ngày nhưng có ngày xếp hàng.
C. Hóa đơn thương mại không được ký.
D. Giao hàng trễ so với ngày quy định trong L/C.
Câu 30. Xét về tổng thể, phương thức tín dụng chứng từ được thiết kế nhằm mục đích:
A. Đảm bảo quyền lợi tối đa cho nhà xuất khẩu.
B. Giảm thiểu chi phí và đơn giản hóa thủ tục.
C. Cân bằng lợi ích và rủi ro cho cả hai bên.
D. Tăng cường vai trò và lợi nhuận cho ngân hàng.