Trắc nghiệm Lịch sử Đảng HCMUFA

Năm thi: 2024
Môn học: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Trường: Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh (HCMUFA)
Người ra đề: ThS. Phạm Văn Toàn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Trường Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
Năm thi: 2024
Môn học: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Trường: Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh (HCMUFA)
Người ra đề: ThS. Phạm Văn Toàn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Trường Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng HCMUFA là đề kiểm tra kiến thức cơ bản và nâng cao về Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam dành cho sinh viên Trường Đại học Mỹ thuật TP. Hồ Chí Minh (HCMUFA). Đây là môn học nền tảng giúp sinh viên nhận thức sâu sắc về quá trình ra đời, phát triển của Đảng, các sự kiện lịch sử tiêu biểu, cũng như vai trò lãnh đạo của Đảng trong sự nghiệp cách mạng, bảo vệ và xây dựng đất nước. Đề thi trắc nghiệm đại học do ThS. Phạm Văn Toàn, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – HCMUFA, biên soạn năm 2024 với các nội dung chính như: quá trình thành lập Đảng, những bước ngoặt lịch sử, các chủ trương lớn và giá trị tư tưởng xuyên suốt lịch sử phát triển của Đảng.

Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ Trắc nghiệm Lịch sử Đảng HCMUFA được trình bày dưới dạng các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, có đáp án và phần giải thích chi tiết, giúp sinh viên dễ dàng ôn luyện, tự kiểm tra năng lực và rèn luyện kỹ năng làm bài hiệu quả. Dethitracnghiem.vn là công cụ hỗ trợ đắc lực dành cho sinh viên HCMUFA củng cố kiến thức, tự tin vượt qua các kỳ thi môn Lịch sử Đảng và phát triển tư duy lịch sử vững vàng.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Lịch sử Đảng Trường Đại học Mỹ thuật HCM (HCMUFA)

Câu 1. Phân tích vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình thành lập Đảng, yếu tố nào thể hiện rõ nhất vai trò chủ động, sáng tạo của Người với tư cách là chất xúc tác cho sự kết hợp các yếu tố dẫn đến sự ra đời của Đảng?
A. Chủ động truyền bá Mác-Lênin, chuẩn bị tổ chức cho thành lập Đảng.
B. Là người đầu tiên nhận thấy sự thất bại tất yếu của các con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến và tư sản.
C. Nhận được sự chỉ đạo trực tiếp và sự hỗ trợ tài chính từ Quốc tế Cộng sản để về nước thành lập Đảng.
D. Trực tiếp lãnh đạo phong trào công nhân và phong trào nông dân đấu tranh chống lại thực dân Pháp.

Câu 2. “Đề cương về văn hóa Việt Nam” năm 1943 do đồng chí Trường Chinh khởi thảo đã xác định ba nguyên tắc vận động của nền văn hóa mới là “Dân tộc hóa, Khoa học hóa, Đại chúng hóa”. Việc đưa ra các nguyên tắc này tại thời điểm đó có ý nghĩa chiến lược gì?
A. Tập hợp trí thức, văn nghệ sĩ vào mặt trận cứu quốc.
B. Để phê phán các khuynh hướng nghệ thuật lãng mạn, thoát ly đời sống đang tồn tại trong xã hội.
C. Nhằm xây dựng ngay lập tức một nền văn hóa xã hội chủ nghĩa theo mô hình của Liên Xô.
D. Chuẩn bị cho công cuộc cải cách giáo dục sau khi cách mạng thành công.

Câu 3. Nghệ thuật chỉ đạo của Đảng trong việc phát động và duy trì Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3/1945) thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
A. Phát động tổng khởi nghĩa ngay khi Nhật đảo chính Pháp để chớp thời cơ.
B. Coi cả Nhật và Pháp đều là kẻ thù chính cần phải tiêu diệt cùng lúc.
C. Xác định đúng kẻ thù, phát động đấu tranh phù hợp.
D. Chủ trương tạm thời hòa hoãn với Nhật để tập trung lực lượng chống Pháp quay trở lại.

Câu 4. Trong giai đoạn 1945-1946, sách lược của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với quân Tưởng Giới Thạch ở miền Bắc và quân Pháp ở miền Nam thể hiện tư duy ngoại giao như thế nào?
A. Coi trọng việc đàm phán với Pháp hơn là với quân Tưởng.
B. Lợi dụng mâu thuẫn địch, nhân nhượng có nguyên tắc.
C. Dựa vào sự ủng hộ của phe Đồng minh để gây áp lực ngoại giao với cả Pháp và Tưởng.
D. Kiên quyết không nhân nhượng, sẵn sàng chiến đấu với bất kỳ kẻ thù nào xâm phạm chủ quyền.

Câu 5. Đường lối văn hóa, văn nghệ của Đảng trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1946-1954) đã xác định sứ mệnh của người nghệ sĩ là gì?
A. Tự do sáng tác theo cảm hứng cá nhân để làm phong phú đời sống tinh thần.
B. Tập trung nghiên cứu, bảo tồn các giá trị nghệ thuật cổ truyền của dân tộc.
C. Tiếp thu có chọn lọc các trào lưu nghệ thuật tiên tiến trên thế giới.
D. Nghệ sĩ là chiến sĩ trên mặt trận văn hóa.

Câu 6. Chủ trương tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền sau năm 1954 là một quyết sách có tầm vóc lịch sử. Luận điểm nào sau đây lý giải đúng đắn nhất cơ sở của quyết sách đó?
A. Đó là sự áp dụng máy móc mô hình cách mạng của các nước xã hội chủ nghĩa khác.
B. Xuất phát từ thực tiễn đất nước bị chia cắt, mỗi miền một chế độ khác nhau.
C. Do sự khác biệt về tiềm lực kinh tế và quân sự giữa hai miền Nam – Bắc.
D. Nhằm thực hiện yêu cầu của Hiệp định Giơnevơ về việc tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

Câu 7. Việc Đảng quyết định chuyển cuộc đấu tranh ở miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công sau Nghị quyết Trung ương 15 (1959) bắt nguồn từ nguyên nhân sâu xa nào?
A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển vượt trội so với quân đội Sài Gòn.
B. Mỹ bắt đầu đưa quân viễn chinh vào trực tiếp tham chiến ở miền Nam.
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện “tố cộng, diệt cộng” tàn bạo.
D. Miền Bắc đã xây dựng xong cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội và sẵn sàng chi viện lớn cho miền Nam.

Câu 8. Cuộc cách mạng tư tưởng và văn hóa, một trong ba cuộc cách mạng được đề ra tại Đại hội III (1960), có nội dung cốt lõi là gì?
A. Xây dựng con người mới xã hội chủ nghĩa, xóa bỏ tư tưởng cũ.
B. Phát triển khoa học công nghệ để nhanh chóng đuổi kịp các nước tiên tiến trên thế giới.
C. Thực hiện cải cách giáo dục toàn diện, phổ cập giáo dục cho toàn dân.
D. Tăng cường công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh đất nước ra thế giới.

Câu 9. Trong thời kỳ Đổi mới, Đảng ta xác định “xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”. Yếu tố “tiên tiến” trong luận điểm này được hiểu như thế nào?
A. Sự tiếp thu toàn bộ các giá trị văn hóa, nghệ thuật từ các nước phương Tây.
B. Là tinh thần yêu nước, lý tưởng độc lập dân tộc và CNXH.
C. Sự phát triển vượt bậc của các ngành công nghiệp văn hóa, giải trí.
D. Việc ứng dụng công nghệ hiện đại vào sáng tạo và phổ biến các sản phẩm văn hóa.

Câu 10. Sai lầm về tư duy kinh tế của Đảng trong giai đoạn 1976-1985 thể hiện rõ nhất ở việc:
A. Duy trì quá lâu kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp.
B. Chưa chú trọng đến việc phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại.
C. Đầu tư quá lớn cho lĩnh vực quốc phòng, an ninh mà xem nhẹ phát triển kinh tế.
D. Không nhận được sự viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa sau chiến tranh.

Câu 11. Đâu là luận điểm chính xác nhất khi đánh giá về vai trò của Mặt trận Việt Minh trong thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Là hình thức mặt trận kiểu mới, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin, quy tụ sức mạnh đại đoàn kết toàn dân.
B. Là tổ chức duy nhất của những người cộng sản hoạt động trong giai đoạn này.
C. Là một liên minh chính trị giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
D. Là lực lượng giữ vai trò quyết định, thay thế hoàn toàn vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 12. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đã tác động trực tiếp đến quá trình đàm phán tại Hội nghị Giơnevơ như thế nào?
A. Buộc Pháp phải chấp nhận phương án chia cắt lâu dài Việt Nam.
B. Tạo lợi thế quyết định, buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
C. Khiến cho Mỹ phải từ bỏ ý định can thiệp vào chiến tranh Đông Dương.
D. Là nguyên nhân duy nhất dẫn đến việc ký kết Hiệp định Giơnevơ.

Câu 13. Luận điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất bản chất của đường lối Đổi mới do Đại hội VI (1986) của Đảng đề ra?
A. Là sự thay đổi mục tiêu, lý tưởng xã hội chủ nghĩa mà Đảng đã lựa chọn.
B. Đổi mới là cải cách toàn diện, không thay đổi chế độ.
C. Là sự quay trở lại hoàn toàn với nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
D. Là sự từ bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng đối với nền kinh tế.

Câu 14. Trong giai đoạn hiện nay, việc Đảng nhấn mạnh xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật?
A. Tăng cường sự kiểm duyệt chặt chẽ đối với mọi hoạt động sáng tác.
B. Nhà nước sẽ bao cấp toàn bộ cho các hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
C. Tạo hành lang pháp lý rõ ràng, bảo vệ quyền tác giả, tự do sáng tạo trong pháp luật.
D. Khuyến khích các nghệ sĩ chỉ sáng tác theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Câu 15. Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển về chất của phong trào công nhân Việt Nam, từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).
B. Sự ra đời của tổ chức Công hội Đỏ.
C. Phong trào “vô sản hóa” của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1928).
D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930).

Câu 16. Việc Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh quyết định ở lại Hà Nội sau Cách mạng tháng Tám, tiến hành Tổng tuyển cử và ban hành Hiến pháp 1946 nhằm mục tiêu chiến lược nào?
A. Để thuận lợi cho việc đàm phán ngoại giao với các nước lớn.
B. Khẳng định tư cách pháp lý của quốc gia độc lập, xây nền móng dân chủ cộng hòa.
C. Chuẩn bị cho một cuộc kháng chiến lâu dài chống thực dân Pháp.
D. Thực hiện các yêu cầu mà quân Đồng minh đặt ra cho Việt Nam.

Câu 17. Tại sao nói cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là một cuộc đụng đầu lịch sử điển hình?
A. Vì đây là cuộc chiến tranh kéo dài nhất trong lịch sử thế giới hiện đại.
B. Là đối đầu trực tiếp giữa Việt Nam yêu chuộng hòa bình với đế quốc mạnh nhất.
C. Vì quy mô và mức độ ác liệt của cuộc chiến vượt xa mọi cuộc chiến tranh trước đó.
D. Vì lần đầu tiên trong lịch sử, một nước nhỏ đã đánh thắng một nước lớn.

Câu 18. Đâu không phải là bài học kinh nghiệm được Đảng ta rút ra sau sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa và vai trò lãnh đạo của Đảng.
B. Phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, chống quan liêu, xa rời nhân dân.
C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong bối cảnh mới.
D. Chấp nhận đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập để tăng cường dân chủ.

Câu 19. Phân tích quá trình phát triển nhận thức của Đảng về kinh tế thị trường, điểm khác biệt cơ bản giữa tư duy tại Đại hội VI (1986) và Đại hội IX (2001) là gì?
A. Đại hội VI chưa thừa nhận kinh tế thị trường, Đại hội IX mới bắt đầu thừa nhận.
B. Đại hội VI coi kinh tế thị trường là mục tiêu, Đại hội IX coi nó là công cụ.
C. Đại hội VI đề cập “kinh tế hàng hóa nhiều thành phần”, Đại hội IX làm rõ “kinh tế thị trường định hướng XHCN”.
D. Đại hội VI chủ trương phát triển kinh tế tư nhân, Đại hội IX lại hạn chế.

Câu 20. “Hòa hợp dân tộc” là một chủ trương lớn của Đảng trong thời kỳ Đổi mới. Chủ trương này có ý nghĩa cốt lõi là gì?
A. Xóa bỏ mặc cảm quá khứ, chấp nhận khác biệt không trái lợi ích quốc gia, quy tụ người Việt Nam yêu nước.
B. Chỉ kêu gọi sự đoàn kết của những người có cùng quan điểm chính trị.
C. Thỏa hiệp với các thế lực thù địch để đổi lấy hòa bình, ổn định.
D. Cho phép các đảng phái chính trị đối lập hoạt động công khai tại Việt Nam.

Câu 21. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử (1975) là kết quả của sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa các phương thức đấu tranh nào?
A. Tiến công quân sự thần tốc và nổi dậy của quần chúng.
B. Đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao.
C. Đấu tranh chính trị và binh vận.
D. Chiến tranh du kích và chiến tranh chính quy.

Câu 22. Việc Nguyễn Ái Quốc phê phán những hạn chế trong con đường cứu nước của các bậc tiền bối như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh thể hiện tầm nhìn vượt trội ở điểm nào?
A. Phủ nhận hoàn toàn lòng yêu nước và những đóng góp của họ cho dân tộc.
B. Cho rằng chỉ có giai cấp công nhân mới có tinh thần yêu nước.
C. Cách mạng thành công phải gắn độc lập dân tộc với tự do, hạnh phúc nhân dân.
D. Chỉ trích họ vì đã không sử dụng bạo lực vũ trang để giành chính quyền.

Câu 23. Luận điểm “phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt” được Đảng ta khẳng định trong thời kỳ Đổi mới có mối quan hệ biện chứng như thế nào?
A. Hai nhiệm vụ này tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.
B. Phát triển kinh tế tạo nền tảng cho Đảng, Đảng vững mạnh lãnh đạo kinh tế đúng hướng.
C. Phải ưu tiên hoàn thành nhiệm vụ xây dựng Đảng rồi mới đến phát triển kinh tế.
D. Có thể hy sinh nhiệm vụ xây dựng Đảng để tập trung tối đa cho phát triển kinh tế.

Câu 24. Luận cương chính trị tháng 10/1930, dù còn những hạn chế, đã đóng góp vào lý luận cách mạng Việt Nam ở phương diện nào?
A. Lần đầu tiên xác định con đường cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn.
B. Khẳng định tính chất, quan hệ cách mạng thuộc địa, nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của Đảng.
C. Đề ra sách lược liên minh với các giai cấp, tầng lớp ngoài công-nông.
D. Xác định đúng kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam là chủ nghĩa đế quốc.

Câu 25. Chủ trương thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức của Đảng trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi phải đặc biệt coi trọng yếu tố nào?
A. Khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
B. Thu hút lao động giá rẻ để phát triển các ngành công nghiệp gia công.
C. Phát triển giáo dục – đào tạo, khoa học – công nghệ.
D. Dựa chủ yếu vào nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI).

Câu 26. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, việc quân giải phóng đồng loạt tấn công vào các cơ quan đầu não của địch ở các đô thị lớn trên toàn miền Nam có ý đồ chiến lược gì?
A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ xuống thang và đàm phán.
B. Chiếm giữ các thành phố lớn để thành lập chính quyền cách mạng.
C. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực của quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn.
D. Tạo điều kiện cho nhân dân ở các đô thị nổi dậy giành chính quyền.

Câu 27. Nguyên tắc cơ bản nhất trong hoạt động đối ngoại của Đảng và Nhà nước ta trong thời kỳ hội nhập quốc tế là gì?
A. Ưu tiên quan hệ với các nước láng giềng và các nước trong khu vực ASEAN.
B. Mở rộng quan hệ với tất cả các nước để tranh thủ tối đa nguồn vốn và công nghệ.
C. Lợi ích quốc gia – dân tộc là trên hết, trên cơ sở bình đẳng và cùng có lợi.
D. Chỉ hợp tác với những quốc gia có cùng ý thức hệ và chế độ chính trị.

Câu 28. Luận điểm “đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết; thành công, thành công, đại thành công” của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã được Đảng ta kế thừa và phát huy thành bài học kinh nghiệm xuyên suốt nào?
A. Đại đoàn kết toàn dân tộc là đường lối chiến lược, cội nguồn sức mạnh cách mạng.
B. Đoàn kết quốc tế là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng.
C. Đoàn kết trong nội bộ Đảng là yếu tố duy nhất đảm bảo cho thắng lợi.
D. Đoàn kết phải đi đôi với đấu tranh giai cấp một cách triệt để.

Câu 29. Quyết định của Đảng về việc mở chiến dịch Tây Nguyên tháng 3/1975 đã thể hiện sự nhạy bén trong nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh ở điểm nào?
A. Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não của chính quyền Sài Gòn.
B. Chọn Tây Nguyên – địa bàn chiến lược địch bố trí mỏng, tấn công sẽ gây sụp đổ dây chuyền.
C. Đây là nơi có sự ủng hộ mạnh mẽ nhất của đồng bào các dân tộc thiểu số.
D. Mỹ đã tuyên bố sẽ không can thiệp nếu chiến sự xảy ra ở khu vực này.

Câu 30. Điểm khác biệt lớn nhất trong mục tiêu đấu tranh giữa phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX do các sĩ phu, trí thức có tư tưởng dân chủ tư sản lãnh đạo và phong trào do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo là gì?
A. Phong trào do Đảng lãnh đạo có quy mô lớn hơn và hình thức đấu tranh quyết liệt hơn.
B. Lực lượng tham gia phong trào do Đảng lãnh đạo chủ yếu là công nhân và nông dân.
C. Phong trào trước đó chỉ dừng lại ở độc lập dân tộc, Đảng gắn độc lập với giải phóng giai cấp, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Phong trào do Đảng lãnh đạo nhận được sự ủng hộ từ bên ngoài.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: