Trắc nghiệm Lịch sử Đảng HCMUS là đề thi kiểm tra kiến thức cơ bản và chuyên sâu về Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, được thiết kế dành cho sinh viên các ngành của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (HCMUS). Đây là môn học quan trọng trong chương trình đào tạo, giúp sinh viên hiểu rõ vai trò lãnh đạo của Đảng, các cột mốc lịch sử then chốt và ý nghĩa của từng giai đoạn phát triển đối với sự nghiệp cách mạng, xây dựng đất nước. Đề thi trắc nghiệm đại học do ThS. Trần Thị Thu Hà, giảng viên Khoa Khoa học Xã hội & Nhân văn – HCMUS, biên soạn năm 2024, tập trung vào các nội dung: quá trình thành lập Đảng, các phong trào cách mạng tiêu biểu, tư tưởng Hồ Chí Minh và các chủ trương lớn của Đảng qua các thời kỳ.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ Trắc nghiệm Lịch sử Đảng HCMUS được xây dựng dưới dạng các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, có đáp án và giải thích chi tiết, giúp sinh viên chủ động ôn tập, nâng cao kỹ năng làm bài và tự đánh giá năng lực bản thân. Dethitracnghiem.vn là địa chỉ tin cậy hỗ trợ sinh viên HCMUS củng cố kiến thức, tự tin vượt qua các kỳ thi quan trọng của môn Lịch sử Đảng.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Lịch sử Đảng Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (HCMUS)
Câu 1. Sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin (7/1920) được coi là một bước ngoặt vì nó đã cung cấp cho Người một cơ sở lý luận khoa học nào?
A. Cách thức tổ chức một cuộc bạo động vũ trang để lật đổ chính quyền thực dân.
B. Giải đáp khoa học về quan hệ đấu tranh giải phóng dân tộc ở thuộc địa và chính quốc.
C. Mô hình xây dựng một nhà nước xã hội chủ nghĩa hoàn chỉnh sau khi giành được độc lập.
D. Một danh sách các đồng minh quốc tế tiềm năng sẵn sàng giúp đỡ cách mạng Việt Nam.
Câu 2. Luận điểm nào lý giải một cách khoa học nhất về tính tất yếu của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam vào đầu năm 1930?
A. Do sự thất bại của các phong trào yêu nước trước đó đã tạo ra yêu cầu phải có một tổ chức mới.
B. Do chỉ thị trực tiếp từ Quốc tế Cộng sản yêu cầu các phong trào cộng sản ở Đông Dương phải hợp nhất.
C. Là kết quả quá trình hợp quy luật, khi chủ nghĩa Mác-Lênin, công nhân, yêu nước hội tụ đủ.
D. Do Nguyễn Ái Quốc đã vận động thành công để thống nhất các tư tưởng chính trị khác nhau trong nước.
Câu 3. Việc Đảng chủ trương tạm gác khẩu hiệu “đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” và thay bằng khẩu hiệu “tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo” tại Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) thể hiện tư duy chiến lược nào?
A. Từ bỏ hoàn toàn nhiệm vụ cách mạng ruộng đất để tập trung cho nhiệm vụ dân tộc.
B. Tập trung giải quyết mâu thuẫn dân tộc với đế quốc, đặt lợi ích dân tộc lên trên.
C. Thể hiện sự thỏa hiệp với giai cấp địa chủ phong kiến để lôi kéo họ tham gia cách mạng.
D. Một bước lùi sách lược tạm thời do lực lượng cách mạng còn yếu.
Câu 4. Phân tích về mặt nghệ thuật quân sự, thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 là một điển hình của việc kết hợp các hình thái đấu tranh nào?
A. Đấu tranh chính trị ở thành thị và chiến tranh du kích kéo dài ở nông thôn.
B. Nổi dậy của quần chúng và đàm phán ngoại giao với các lực lượng Đồng minh.
C. Kết hợp đấu tranh chính trị của quần chúng và đấu tranh vũ trang, trong đó chính trị quyết định.
D. Bạo lực cách mạng và hoạt động tình báo để làm tan rã quân đội địch.
Câu 5. Đường lối kháng chiến “toàn diện” trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954) đòi hỏi phải đấu tranh trên những mặt trận nào?
A. Chỉ tập trung vào hai mặt trận chính là quân sự và kinh tế.
B. Trên mọi lĩnh vực: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, ngoại giao, trong đó quân sự quyết định thắng lợi.
C. Chủ yếu là đấu tranh chính trị ở vùng tạm chiếm và đấu tranh quân sự ở vùng tự do.
D. Ưu tiên mặt trận ngoại giao để tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 6. Đại hội III của Đảng (1960) xác định cách mạng khoa học – kỹ thuật có vai trò “then chốt”. Luận điểm này dựa trên cơ sở lý luận nào?
A. Chỉ cách mạng khoa học-kỹ thuật mới tạo nhảy vọt năng suất lao động, xây dựng XHCN, bỏ qua tư bản chủ nghĩa.
B. Sao chép kinh nghiệm từ các nước xã hội chủ nghĩa khác trong việc ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
C. Do yêu cầu cấp bách của việc sản xuất vũ khí hiện đại để chi viện cho chiến trường miền Nam.
D. Để giải quyết mâu thuẫn giữa quan hệ sản xuất mới và lực lượng sản xuất cũ kỹ, lạc hậu.
Câu 7. Việc Mỹ dựng lên “Sự kiện Vịnh Bắc Bộ” (8/1964) để leo thang chiến tranh ra miền Bắc đã vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của luật pháp quốc tế?
A. Nguyên tắc tự do hàng hải trên biển quốc tế.
B. Nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
C. Nguyên tắc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 8. Đâu là luận điểm phản ánh đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa hậu phương miền Bắc và tiền tuyến miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ?
A. Hậu phương miền Bắc là chỗ dựa, miền Nam thắng lợi trực tiếp bảo vệ miền Bắc.
B. Miền Bắc giữ vai trò quyết định, miền Nam giữ vai trò phụ thuộc.
C. Thắng lợi của cách mạng miền Nam là yếu tố duy nhất quyết định sự tồn tại của chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
D. Hai miền có vai trò độc lập và ngang bằng nhau trong cuộc kháng chiến.
Câu 9. Sự sụp đổ của chính quyền Sài Gòn vào ngày 30/4/1975 là một kết quả tất yếu. Nguyên nhân nào mang tính quy luật, quyết định sự sụp đổ này?
A. Do Mỹ cắt giảm viện trợ và không còn can thiệp quân sự trực tiếp.
B. Do những mâu thuẫn nội bộ không thể hòa giải trong chính quyền Sài Gòn.
C. Chính quyền Sài Gòn lệ thuộc nước ngoài, không có cơ sở xã hội, đi ngược nguyện vọng dân tộc.
D. Do sai lầm trong chiến lược quân sự vào những thời điểm quyết định.
Câu 10. Đâu là sai lầm có tính chất duy ý chí, vi phạm quy luật khách quan trong tư duy kinh tế của Đảng giai đoạn 1976-1985?
A. Nóng vội xóa các thành phần kinh tế phi XHCN, áp đặt quan hệ sản xuất mới không phù hợp thực tế.
B. Chủ trương mở rộng quan hệ kinh tế với các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Coi nhẹ vai trò của kinh tế nhà nước trong nền kinh tế quốc dân.
D. Chưa chú trọng đầu tư phát triển khoa học và công nghệ.
Câu 11. Nội dung nào thể hiện sự vận dụng sáng tạo và phát triển lý luận Mác-Lênin về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội của Đảng ta tại Đại hội VI (1986)?
A. Khẳng định Việt Nam phải trải qua một thời kỳ quá độ lâu dài để lên chủ nghĩa xã hội.
B. Chấp nhận kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ.
C. Đặt ra mục tiêu phải hoàn thành công nghiệp hóa trong vòng 20 năm.
D. Chủ trương tiến hành đồng thời ba cuộc cách mạng trong thời kỳ quá độ.
Câu 12. Luận điểm “kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế – xã hội với tăng cường quốc phòng – an ninh” của Đảng trong thời kỳ Đổi mới có cơ sở lý luận và thực tiễn từ đâu?
A. Từ kinh nghiệm của các nước công nghiệp mới (NICs) trong khu vực.
B. Từ bài học lịch sử “dựng nước đi đôi giữ nước”, hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN.
C. Từ yêu cầu của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.
D. Từ học thuyết quân sự của Liên Xô về chiến tranh nhân dân.
Câu 13. Đại hội IX (2001) của Đảng đã đưa ra một định nghĩa hoàn chỉnh hơn về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Theo đó, mục tiêu của mô hình kinh tế này là gì?
A. Tăng trưởng kinh tế tối đa, bất kể các vấn đề xã hội và môi trường.
B. Nhanh chóng đưa kinh tế nhà nước trở thành thành phần kinh tế duy nhất.
C. Phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao đời sống, thực hiện “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”.
D. Hạn chế sự tham gia của kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 14. Việc Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự sàng lọc nghiêm khắc của lịch sử. Yếu tố nào chứng tỏ các tổ chức tiền thân khác (như Việt Nam Quốc dân Đảng) không đáp ứng được yêu cầu của quy luật khách quan?
A. Thiếu hệ tư tưởng cách mạng, đường lối mơ hồ, tổ chức lỏng lẻo, không quy tụ được sức mạnh toàn dân.
B. Không chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
C. Chỉ hoạt động ở các đô thị lớn mà không phát triển cơ sở ở nông thôn.
D. Không nhận được sự ủng hộ của bất kỳ lực lượng nào từ bên ngoài.
Câu 15. Cao trào dân chủ 1936-1939 là một cuộc diễn tập quý báu. Bài học kinh nghiệm nào về xây dựng lực lượng được rút ra từ cao trào này?
A. Đảng biết tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, xây dựng đội quân chính trị lớn.
B. Bài học về việc xây dựng các căn cứ địa cách mạng ở vùng nông thôn, miền núi.
C. Kinh nghiệm về việc tiến hành chiến tranh du kích và khởi nghĩa từng phần.
D. Sự cần thiết phải thành lập một mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi.
Câu 16. Chủ trương “phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc” trong đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước được hiểu một cách khoa học là gì?
A. Chỉ huy động sức người, sức của cho tiền tuyến.
B. Kết hợp sức mạnh hậu phương, tiền tuyến, vật chất, tinh thần, dân tộc, thời đại.
C. Tập trung phát triển kinh tế miền Bắc để làm cơ sở cho cuộc kháng chiến.
D. Kêu gọi sự nổi dậy đồng loạt của nhân dân trên toàn miền Nam.
Câu 17. Thắng lợi của Hiệp định Paris 1973 là một đỉnh cao của mặt trận ngoại giao Việt Nam, nhưng nó bắt nguồn từ cơ sở thực lực nào?
A. Những thắng lợi quyết định trên chiến trường, đặc biệt chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Từ sự vận động khéo léo của phái đoàn ta tại Paris.
C. Do sự thay đổi trong chính sách đối ngoại của Mỹ dưới thời Nixon.
D. Do áp lực mạnh mẽ từ Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 18. Việc Đảng ta xác định “giáo dục – đào tạo cùng với khoa học – công nghệ là quốc sách hàng đầu” trong thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển của đất nước?
A. Để nâng cao dân trí và đào tạo ra nhiều nhân tài cho đất nước.
B. Là con đường cơ bản để phát triển lực lượng sản xuất, xây dựng kinh tế tri thức, hội nhập quốc tế.
C. Để đáp ứng yêu cầu của các nhà đầu tư nước ngoài về nguồn nhân lực chất lượng cao.
D. Nhằm mục đích xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 19. Phân tích về mặt hệ thống, cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp đã bộc lộ khuyết điểm cố hữu nào?
A. Triệt tiêu động lực phát triển sản xuất, kinh tế trì trệ, không phản ánh đúng quy luật thị trường.
B. Tạo ra sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc trong xã hội.
C. Không thể huy động được nguồn lực cho các công trình trọng điểm của nhà nước.
D. Làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng đối với kinh tế.
Câu 20. Chủ trương “chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế” của Đảng thể hiện một sự thay đổi tư duy căn bản nào so với thời kỳ trước Đổi mới?
A. Chuyển từ khép kín, tự cung tự cấp sang tư duy mở, coi ngoại lực là nguồn lực để phát huy nội lực.
B. Từ bỏ hoàn toàn sự độc lập, tự chủ của nền kinh tế.
C. Chỉ hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
D. Coi hội nhập quốc tế là giải pháp duy nhất để phát triển đất nước.
Câu 21. Đâu không phải là một trong những đặc trưng cơ bản của mô hình chủ nghĩa xã hội mà Đảng ta xác định trong Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011)?
A. Do nhân dân làm chủ.
B. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
C. Thực hiện cơ chế phân phối duy nhất là làm theo năng lực, hưởng theo lao động.
D. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 22. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên, việc xác định lực lượng cách mạng bao gồm công nhân, nông dân, tiểu tư sản, đồng thời lợi dụng hoặc trung lập phú nông, trung tiểu địa chủ, tư sản dân tộc đã phản ánh quan điểm gì của Nguyễn Ái Quốc?
A. Một quan điểm đấu tranh giai cấp triệt để, không khoan nhượng.
B. Quan điểm thực tiễn, khoa học khi tập hợp lực lượng, không bỏ qua tiềm năng yêu nước các tầng lớp.
C. Sự non kém về lý luận, chưa phân biệt rõ bạn và thù trong cách mạng.
D. Sự sao chép mô hình Mặt trận thống nhất từ cách mạng Trung Quốc.
Câu 23. Ý nghĩa then chốt của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976) là gì?
A. Hoàn thành triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
B. Tạo sức mạnh tổng hợp mới để cả nước quá độ lên XHCN, bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
C. Được cộng đồng quốc tế công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao.
D. Xóa bỏ hoàn toàn những khác biệt về kinh tế, văn hóa giữa hai miền.
Câu 24. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, dù có những tổn thất về quân sự, vẫn được coi là một thắng lợi mang tính bước ngoặt vì đã đạt được mục tiêu chiến lược nào?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
B. Tiêu diệt phần lớn quân viễn chinh Mỹ và quân đội Sài Gòn.
C. Làm phá sản “Chiến tranh cục bộ”, buộc Mỹ ngừng ném bom Bắc và chấp nhận đàm phán.
D. Chiếm giữ và duy trì được chính quyền cách mạng tại các đô thị lớn.
Câu 25. Trong thời kỳ Đổi mới, Đảng ta xác định xây dựng Đảng là nhiệm vụ “then chốt”. Luận điểm này có ý nghĩa gì?
A. Đảng phải trực tiếp làm thay công việc của Nhà nước và các đoàn thể.
B. Đảng trong sạch, vững mạnh là yếu tố quyết định thành bại của Đổi mới, sự tồn vong chế độ.
C. Cần ưu tiên công tác phát triển đảng viên về số lượng.
D. Mọi nguồn lực của đất nước phải được tập trung cho công tác xây dựng Đảng.
Câu 26. Nguyên tắc lãnh đạo của Đảng được thể hiện trong Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) là gì?
A. Phân tích khoa học tình hình, xác định đúng kẻ thù, dự báo thời cơ, đề ra phương châm hành động linh hoạt.
B. Chờ đợi thời cơ một cách bị động, không có hành động cụ thể.
C. Phát động tổng khởi nghĩa trên toàn quốc ngay lập tức.
D. Tạm thời hợp tác với Nhật để chống lại Pháp.
Câu 27. Luận điểm nào sau đây không phản ánh đúng bài học kinh nghiệm về sự lãnh đạo của Đảng được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?
A. Kiên định đường lối độc lập, tự chủ, sáng tạo.
B. Nắm vững, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
D. Chấp nhận sự chỉ đạo, mô hình chiến tranh từ các nước XHCN anh em.
Câu 28. Việc chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đòi hỏi sự thay đổi căn bản trong vai trò quản lý của Nhà nước như thế nào?
A. Nhà nước buông lỏng hoàn toàn, để thị trường tự do điều tiết.
B. Chuyển từ can thiệp trực tiếp bằng mệnh lệnh sang quản lý vĩ mô bằng luật, chính sách, công cụ điều tiết.
C. Nhà nước chỉ tập trung quản lý các doanh nghiệp nhà nước.
D. Tăng cường vai trò của Nhà nước trong việc định giá tất cả các loại hàng hóa.
Câu 29. “Đánh cho Mỹ cút, đánh cho Ngụy nhào” là khẩu hiệu được nêu ra sau thắng lợi của Hiệp định Paris 1973. Nó phản ánh quyết tâm và mục tiêu chiến lược của Đảng trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến như thế nào?
A. Xác định hai nhiệm vụ chiến lược: đuổi Mỹ, diệt Ngụy, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
B. Thể hiện tư tưởng chủ quan, nóng vội muốn kết thúc chiến tranh ngay lập tức.
C. Kêu gọi một cuộc tổng công kích trên toàn mặt trận mà không cần chuẩn bị.
D. Một khẩu hiệu chỉ mang tính chất tuyên truyền, cổ động tinh thần.
Câu 30. Yếu tố nào có vai trò là nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho mọi hành động của Đảng và cách mạng Việt Nam?
A. Chủ nghĩa yêu nước và truyền thống đoàn kết của dân tộc.
B. Kinh nghiệm thành công của các cuộc cách mạng trên thế giới.
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
D. Đường lối, chủ trương do các kỳ Đại hội Đảng đề ra.