Trắc nghiệm Lịch sử Đảng HCMUSSH là đề thi đánh giá kiến thức về Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam dành cho sinh viên các chuyên ngành tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (HCMUSSH). Đây là môn trắc nghiệm đại học bắt buộc giúp sinh viên nhận thức sâu sắc về quá trình thành lập, phát triển của Đảng, các sự kiện lịch sử quan trọng cũng như vai trò lãnh đạo của Đảng trong công cuộc giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước hiện đại. Đề thi do ThS. Nguyễn Hoàng Minh, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – HCMUSSH, biên soạn năm 2024, tập trung vào các nội dung chính như: những cột mốc phát triển của Đảng, các phong trào cách mạng, chính sách đổi mới và vai trò của Đảng trong từng thời kỳ lịch sử.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ Trắc nghiệm Lịch sử Đảng HCMUSSH được xây dựng với các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, kèm đáp án và phần giải thích rõ ràng, hỗ trợ sinh viên chủ động ôn tập, nâng cao kỹ năng làm bài cũng như tự đánh giá kiến thức trước các kỳ thi quan trọng. Dethitracnghiem.vn là công cụ học tập hữu ích giúp sinh viên HCMUSSH củng cố kiến thức, tự tin chinh phục môn Lịch sử Đảng và phát triển tư duy lịch sử một cách toàn diện.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Lịch sử Đảng Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn USSH
Câu 1. Khi phân tích các con đường cứu nước của các bậc tiền bối như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh, điểm vượt trội trong tư duy lý luận của Nguyễn Ái Quốc thể hiện ở chỗ nào?
A. Phê phán họ thiếu lòng yêu nước và tinh thần hy sinh vì dân tộc.
B. Chủ trương dựa hoàn toàn vào sức mạnh của giai cấp công nhân để làm cách mạng.
C. Gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
D. Kêu gọi một cuộc khởi nghĩa vũ trang ngay lập tức thay vì cải cách hay cầu viện.
Câu 2. “Đề cương về văn hóa Việt Nam” (1943) được xem là cương lĩnh đầu tiên của Đảng về văn hóa. Ý nghĩa chính trị sâu sắc của việc công bố Đề cương vào thời điểm này là gì?
A. Khẳng định văn hóa là mặt trận cách mạng.
B. Để chuẩn bị cho công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực văn hóa-tư tưởng ngay sau khi giành chính quyền.
C. Nhằm phê phán và loại bỏ hoàn toàn các ảnh hưởng của văn hóa Pháp và văn hóa phong kiến trong đời sống tinh thần xã hội.
D. Đưa ra một mô hình văn hóa mới hoàn chỉnh để áp dụng cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tương lai.
Câu 3. Luận điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất bản chất của mối quan hệ giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930)?
A. Luận cương chính trị đã phủ định hoàn toàn các giá trị của Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
B. Hai văn kiện có sự thống nhất tuyệt đối về việc xác định kẻ thù và lực lượng cách mạng.
C. Cả hai xác định đúng chiến lược, Luận cương còn hạn chế về sách lược tập hợp lực lượng.
D. Cương lĩnh chính trị đầu tiên là sản phẩm của tư duy dân tộc chủ nghĩa, còn Luận cương chính trị mới thể hiện rõ tính chất quốc tế vô sản.
Câu 4. Trong giai đoạn 1939-1945, sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng được đánh dấu qua các Hội nghị Trung ương 6, 7 và 8. Nội dung cốt lõi, xuyên suốt của sự chuyển hướng này là gì?
A. Tạm gác cách mạng ruộng đất, ưu tiên giải phóng dân tộc.
B. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang làm hình thức chủ yếu.
C. Tập trung xây dựng lực lượng ở thành thị để chuẩn bị cho một cuộc khởi nghĩa đô thị.
D. Chủ trương liên minh với tất cả các đảng phái chính trị trong nước để chống Pháp.
Câu 5. Sách lược của Đảng và Chính phủ ta trong việc đối phó với quân Tưởng và quân Pháp từ tháng 9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 là một ví dụ điển hình về:
A. Lợi dụng mâu thuẫn kẻ thù, nhân nhượng có nguyên tắc để bảo vệ cách mạng.
B. Tư tưởng kiên quyết không khoan nhượng, sẵn sàng chiến đấu chống lại mọi kẻ thù.
C. Sự bị động, lúng túng khi phải đối phó với nhiều kẻ thù mạnh cùng một lúc.
D. Chính sách dựa hẳn vào một đế quốc để chống lại đế quốc khác.
Câu 6. Việc Đảng quyết định đổi tên thành Đảng Lao động Việt Nam và ra hoạt động công khai tại Đại hội II (2/1951) mang ý nghĩa chiến lược gì?
A. Để phù hợp với yêu cầu của Quốc tế Cộng sản về tên gọi của các đảng cộng sản.
B. Khẳng định, tăng cường vai trò lãnh đạo công khai của Đảng.
C. Nhằm phân biệt với hai đảng cách mạng ở Lào và Campuchia.
D. Thể hiện sự từ bỏ mục tiêu đấu tranh giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.
Câu 7. Luận điểm nào phân tích đúng nhất về vai trò của hậu phương trong đường lối chiến tranh nhân dân của Đảng?
A. Hậu phương là nơi quyết định thắng lợi, xây dựng lực lượng, chỗ dựa cho tiền tuyến.
B. Hậu phương chỉ có vai trò cung cấp sức người, sức của cho chiến trường.
C. Vai trò của hậu phương chỉ trở nên quan trọng trong giai đoạn cuối của cuộc chiến.
D. Xây dựng hậu phương là nhiệm vụ riêng của chính quyền, không phải của toàn dân.
Câu 8. Nguyên nhân nào dẫn đến sự ra đời của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam mang tính quy luật và tất yếu?
A. Do có sự chỉ đạo và hỗ trợ về vũ khí từ miền Bắc.
B. Lực lượng vũ trang cách mạng ở miền Nam đã đủ mạnh để phát động khởi nghĩa.
C. Mâu thuẫn dân – Mỹ Diệm tới đỉnh điểm, buộc phải vùng lên dùng bạo lực.
D. Do Mỹ có dấu hiệu suy yếu và muốn rút khỏi miền Nam Việt Nam.
Câu 9. Việc Đảng ta chủ trương đánh bại từng bước, đánh đổ từng bộ phận, tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn trong kháng chiến chống Mỹ thể hiện tư duy biện chứng nào?
A. Tư duy nóng vội, muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
B. Nhận thức đúng so sánh lực lượng, biết tạo thời cơ và chuyển hóa cục diện.
C. Một chiến lược phòng ngự, bị động, chờ đợi sự chi viện của quốc tế.
D. Sự sao chép nguyên vẹn kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 10. Xét về bản chất, cuộc khủng hoảng kinh tế – xã hội ở Việt Nam trong những năm 1976-1985 là khủng hoảng của mô hình nào?
A. Khủng hoảng của mô hình kinh tế thị trường tự do.
B. Khủng hoảng do hậu quả của chiến tranh kéo dài.
C. Khủng hoảng thừa do sản xuất vượt quá nhu cầu xã hội.
D. Khủng hoảng của mô hình kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 11. Đâu là sự phát triển quan trọng nhất trong nhận thức lý luận của Đảng về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội, được thể hiện qua Cương lĩnh 1991?
A. Lần đầu tiên khẳng định Việt Nam đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Đưa ra mô hình xã hội chủ nghĩa tổng quát, xác định đặc trưng cơ bản, khắc phục giáo điều trước đây.
C. Quyết định xóa bỏ hoàn toàn các thành phần kinh tế phi xã hội chủ nghĩa.
D. Khẳng định chủ nghĩa Mác-Lênin là nền tảng tư tưởng duy nhất của Đảng.
Câu 12. Luận điểm “phát triển văn hóa đồng bộ, hài hòa với tăng trưởng kinh tế và tiến bộ, công bằng xã hội” của Đảng trong thời kỳ Đổi mới phản ánh quan điểm nào?
A. Văn hóa phải phục tùng và chạy theo sự phát triển của kinh tế.
B. Đầu tư cho văn hóa là một sự lãng phí khi kinh tế còn khó khăn.
C. Phát triển bền vững cần kết hợp hài hòa vật chất và tinh thần.
D. Kinh tế và văn hóa là hai lĩnh vực phát triển độc lập, không có sự liên quan.
Câu 13. Việc Đảng nhấn mạnh đấu tranh phòng, chống “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ hiện nay xuất phát từ nhận thức nào?
A. Do sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
B. Nguy cơ suy thoái tư tưởng, đạo đức trong nội bộ đảng viên đe dọa chế độ.
C. Do tác động tiêu cực từ mặt trái của nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
D. Đây là một quy luật tất yếu của mọi đảng cầm quyền trên thế giới.
Câu 14. Hãy lý giải tại sao Xô viết Nghệ – Tĩnh (1930-1931) dù chỉ tồn tại trong thời gian ngắn nhưng lại được xem là đỉnh cao của cao trào cách mạng?
A. Vì đã lật đổ được chính quyền thực dân trên phạm vi cả nước.
B. Vì đã giải quyết triệt để được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. Lần đầu tiên công-nông, dưới Đảng lãnh đạo, giành chính quyền ở cơ sở.
D. Vì đã nhận được sự công nhận và ủng hộ của phong trào cộng sản quốc tế.
Câu 15. Ý nghĩa triết học của bài học kinh nghiệm “lấy dân làm gốc” mà Đảng ta luôn quán triệt là gì?
A. Khẳng định vai trò nhân dân là chủ thể lịch sử, mọi đường lối xuất phát từ dân.
B. Đảng phải luôn đi theo nguyện vọng của quần chúng nhân dân một cách vô điều kiện.
C. Lấy ý kiến của nhân dân để thay thế cho vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. Lực lượng của nhân dân là yếu tố duy nhất quyết định thắng lợi của cách mạng.
Câu 16. Chủ trương “Hòa để tiến” của Đảng trong việc ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện tầm nhìn chiến lược như thế nào?
A. Một sự nhượng bộ, đầu hàng trước sức mạnh của quân đội Pháp.
B. Thể hiện sự non kém trong kinh nghiệm đấu tranh ngoại giao.
C. Sách lược mềm dẻo, loại quân Tưởng, tránh đối đầu nhiều kẻ thù.
D. Một biện pháp nhằm tranh thủ sự ủng hộ của phe Đồng minh đối với chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 17. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12/1972) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cục diện của cuộc kháng chiến chống Mỹ?
A. Đánh bại ý chí xâm lược cuối cùng của Mỹ, buộc ký Hiệp định Paris.
B. Làm cho không quân Mỹ bị tê liệt hoàn toàn, không còn khả năng hoạt động.
C. Mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
D. Tạo điều kiện để miền Bắc tăng cường chi viện cho chiến trường miền Nam.
Câu 18. Đâu là sự khác biệt về bản chất giữa “kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” ở Việt Nam và “kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa”?
A. Sự khác biệt về vai trò của kinh tế tư nhân.
B. Khác biệt ở mục tiêu phát triển, vai trò nhà nước và cơ chế phân phối.
C. Kinh tế thị trường định hướng XHCN không thừa nhận quy luật cạnh tranh.
D. Không có sự khác biệt nào về bản chất, chỉ khác nhau về tên gọi.
Câu 19. Luận điểm nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945?
A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị đúng đắn.
B. Truyền thống yêu nước, sức mạnh đại đoàn kết của toàn dân tộc Việt Nam.
C. Sự giúp đỡ trực tiếp về quân sự của Liên Xô và Đồng minh trong đánh bại Nhật.
D. Điều kiện quốc tế thuận lợi khi phe phát xít bị đánh bại trên toàn thế giới.
Câu 20. Việc Đảng ta xác định “xây dựng con người” là một trong những nhiệm vụ trung tâm của quá trình phát triển văn hóa có ý nghĩa gì?
A. Con người là chủ thể sáng tạo, mục tiêu phát triển và nguồn lực nội sinh then chốt.
B. Tập trung giáo dục đạo đức, lối sống cho thế hệ trẻ.
C. Nâng cao trình độ học vấn và chuyên môn cho người lao động.
D. Mục đích để con người Việt Nam có thể cạnh tranh với lao động quốc tế.
Câu 21. Đâu là thành tựu mang tính bước ngoặt của công cuộc Đổi mới, khẳng định đường lối của Đảng là đúng đắn, sáng tạo?
A. Đã cơ bản hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Đưa đất nước thoát khủng hoảng, ổn định chính trị, cải thiện đời sống, nâng vị thế quốc tế.
C. Xây dựng thành công một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh tuyệt đối.
D. Xóa bỏ hoàn toàn khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
Câu 22. Trong hệ thống quan điểm của Đảng về công nghiệp hóa, hiện đại hóa, luận điểm “gắn công nghiệp hóa, hiện đại hóa với phát triển kinh tế tri thức” đòi hỏi điều gì?
A. Coi trọng giáo dục, khoa học công nghệ và tận dụng cuộc cách mạng 4.0.
B. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghệ cao như công nghệ thông tin, công nghệ sinh học.
C. Nhập khẩu công nghệ tiên tiến từ nước ngoài là con đường duy nhất.
D. Giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế.
Câu 23. Việc Đảng và Nhà nước ta chủ trương giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hòa bình trên cơ sở luật pháp quốc tế thể hiện điều gì?
A. Sự yếu thế, không đủ khả năng bảo vệ chủ quyền bằng sức mạnh quân sự.
B. Một chính sách đối ngoại thực dụng, sẵn sàng nhân nhượng về chủ quyền.
C. Chủ trương đối ngoại độc lập, hòa bình, tôn trọng luật pháp quốc tế.
D. Sự thiếu quyết đoán trong việc bảo vệ lợi ích quốc gia – dân tộc.
Câu 24. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 đã giành thắng lợi trọn vẹn trong thời gian ngắn. Yếu tố nào mang tính quyết định, tạo ra sức mạnh áp đảo vào thời điểm cuối cùng?
A. Sự nổi dậy đồng loạt của nhân dân ở tất cả các đô thị miền Nam.
B. Kết hợp tiến công quân sự quy mô lớn với nổi dậy toàn dân.
C. Sự sụp đổ tinh thần và ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn sau khi Mỹ rút đi.
D. Sự chỉ đạo tài tình của Bộ Chính trị trong việc chọn đúng thời cơ.
Câu 25. Bài học kinh nghiệm về sự lãnh đạo của Đảng được rút ra từ những năm tháng khủng hoảng (1976-1985) là gì?
A. Phải tăng cường hơn nữa tính tập trung, quan liêu trong quản lý.
B. Cần phải kiên trì với mô hình kinh tế đã được các nước xã hội chủ nghĩa áp dụng thành công.
C. Phải dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước anh em.
D. Bắt đầu từ thực tiễn, tôn trọng quy luật, thường xuyên tự đổi mới, chỉnh đốn.
Câu 26. Tại sao Hội nghị thành lập Đảng (2/1930) lại có tầm vóc của một Đại hội thành lập?
A. Thông qua văn kiện cương lĩnh, giải quyết cơ bản vấn đề đảng cách mạng.
B. Vì có sự tham gia của đại biểu đến từ tất cả các vùng miền trong cả nước.
C. Vì Hội nghị đã bầu ra được Ban Chấp hành Trung ương chính thức đầu tiên.
D. Vì được sự công nhận ngay lập tức của Quốc tế Cộng sản.
Câu 27. Tư tưởng chỉ đạo “thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” của Bộ Chính trị trong giai đoạn cuối cuộc kháng chiến chống Mỹ thể hiện:
A. Nghệ thuật tận dụng thời cơ chiến lược, nhanh kết thúc chiến tranh, tránh bị can thiệp.
B. Một tư tưởng quân sự phiêu lưu, mạo hiểm, không tính đến tổn thất.
C. Sự chủ quan, đánh giá thấp khả năng phòng ngự của đối phương.
D. Một khẩu hiệu chỉ mang tính động viên tinh thần cho quân đội.
Câu 28. Chính sách đại đoàn kết dân tộc của Đảng trong thời kỳ Đổi mới có điểm gì mới so với các thời kỳ trước?
A. Lấy mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh” làm điểm chung, chấp nhận khác biệt không trái lợi ích dân tộc để đoàn kết mọi người Việt Nam.
B. Chỉ đoàn kết những người đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
C. Không còn coi liên minh công-nông-trí thức là nền tảng.
D. Mục đích chính là để kêu gọi đầu tư của Việt kiều ở nước ngoài.
Câu 29. Luận điểm “Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố hàng đầu quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam” dựa trên cơ sở thực tiễn nào?
A. Lịch sử chứng minh, từ khi có Đảng, cách mạng mới thoát khủng hoảng và đi đến thắng lợi.
B. Vì Đảng là lực lượng duy nhất có tinh thần yêu nước.
C. Vì Đảng được sự giúp đỡ to lớn của phong trào cộng sản quốc tế.
D. Vì trong Đảng tập trung tất cả những cá nhân ưu tú nhất của dân tộc.
Câu 30. Phân tích mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong tư duy lý luận của Đảng, luận điểm nào là chính xác nhất?
A. Độc lập dân tộc là mục tiêu cuối cùng, chủ nghĩa xã hội chỉ là phương tiện.
B. Độc lập là điều kiện đi lên chủ nghĩa xã hội, còn chủ nghĩa xã hội bảo vệ và phát triển nền độc lập.
C. Hai khái niệm này là đồng nhất, có độc lập dân tộc tức là có chủ nghĩa xã hội.
D. Trong giai đoạn hiện nay, cần tạm gác mục tiêu chủ nghĩa xã hội để tập trung bảo vệ độc lập dân tộc.