Trắc nghiệm Lịch sử Đảng HCMIU

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Trường: Đại học Quốc tế HCMIU
Người ra đề: ThS. Lê Minh Trí
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Trường: Đại học Quốc tế HCMIU
Người ra đề: ThS. Lê Minh Trí
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng HCMIU là đề kiểm tra kiến thức về Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam dành cho sinh viên Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (HCMIU). Môn học này đóng vai trò quan trọng trong chương trình đào tạo, giúp sinh viên hiểu rõ quá trình thành lập, phát triển của Đảng, vai trò lãnh đạo của Đảng qua từng thời kỳ lịch sử, cùng các sự kiện, chủ trương lớn có ý nghĩa then chốt đối với sự phát triển của đất nước. Đề thi trắc nghiệm đại học do ThS. Lê Minh Trí, giảng viên Khoa Khoa học Xã hội và Nhân văn – HCMIU, biên soạn năm 2024, tập trung vào các mốc lịch sử quan trọng, tư tưởng Hồ Chí Minh và vai trò của Đảng trong công cuộc đổi mới, hội nhập quốc tế.

Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ Trắc nghiệm Lịch sử Đảng HCMIU được trình bày qua các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, có đáp án và phần giải thích chi tiết, giúp sinh viên chủ động ôn tập, luyện kỹ năng làm bài và tự đánh giá năng lực bản thân trước các kỳ kiểm tra. Dethitracnghiem.vn là công cụ hữu ích hỗ trợ sinh viên HCMIU củng cố kiến thức, phát triển tư duy lịch sử và tự tin vượt qua các kỳ thi môn Lịch sử Đảng.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Lịch sử Đảng Trường Đại học Quốc tế HCMIU

Câu 1. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) không chỉ là một sự kiện chính trị mà còn thể hiện một sự chuyển biến về chất trong tư duy của Người. Đó là gì?
A. Từ bỏ hoàn toàn lập trường yêu nước truyền thống để đi theo chủ nghĩa quốc tế vô sản.
B. Từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác-Lênin, gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
C. Khẳng định con đường bạo lực vũ trang là con đường duy nhất để giành độc lập.
D. Thể hiện sự phụ thuộc hoàn toàn vào đường lối của cách mạng Pháp.

Câu 2. Luận điểm nào phân tích đúng nhất về tính khoa học và cách mạng trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930)?
A. Đã sao chép thành công mô hình Cách mạng Tháng Mười Nga vào thực tiễn Việt Nam.
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện thuộc địa, xác định đường lối đúng.
C. Đã giải quyết được mọi mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ.
D. Là văn kiện đầu tiên đề cập đến vấn đề liên minh với giai cấp tư sản.

Câu 3. Trong giai đoạn 1936-1939, việc Đảng chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương là một sự vận dụng sáng tạo Nghị quyết của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản. Sự sáng tạo đó thể hiện ở chỗ nào?
A. Xác định kẻ thù nguy hại trước mắt là phát xít và phản động thuộc địa, đưa ra mục tiêu dân sinh, dân chủ.
B. Đã thành lập được một mặt trận chỉ bao gồm giai cấp công nhân và nông dân.
C. Đã chủ trương đấu tranh vũ trang để giành chính quyền.
D. Đã kêu gọi sự giúp đỡ trực tiếp từ Mặt trận Nhân dân Pháp.

Câu 4. Ngày 2/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Về mặt pháp lý quốc tế, sự kiện này có ý nghĩa gì?
A. Chấm dứt ngay lập tức sự hiện diện của tất cả các lực lượng quân đội nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam.
B. Được tất cả các nước trên thế giới công nhận ngay về mặt ngoại giao.
C. Tuyên bố với thế giới về một quốc gia độc lập, tạo cơ sở pháp lý ban đầu cho ngoại giao.
D. Thực hiện đầy đủ quyền dân tộc tự quyết theo Hiến chương Liên Hợp Quốc.

Câu 5. Đường lối kháng chiến “tự lực cánh sinh” trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) cần được hiểu một cách biện chứng như thế nào?
A. Việt Nam hoàn toàn không nhận bất kỳ sự viện trợ nào từ bên ngoài.
B. Lấy sức mình là chính, tranh thủ mọi sự giúp đỡ quốc tế khi có điều kiện.
C. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự của quân đội, không dựa vào sức mạnh của nhân dân.
D. Một chiến lược mang tính tình thế, chỉ áp dụng khi chưa nhận được viện trợ.

Câu 6. Việc Đảng quyết định mở chiến dịch Biên giới Thu – Đông năm 1950 có mục tiêu chiến lược quan trọng nào sau đây?
A. Phá thế bao vây biên giới, khai thông liên lạc quốc tế, mở rộng căn cứ địa.
B. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch ở vùng đồng bằng Bắc Bộ.
C. Giải phóng thủ đô Hà Nội, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
D. Buộc thực dân Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán tại Giơnevơ.

Câu 7. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có đặc điểm nhận dạng cơ bản nào?
A. Sử dụng quân đội viễn chinh Mỹ làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
B. Tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc.
C. Dùng quân đội Sài Gòn làm chủ lực, Mỹ chỉ huy và trang bị.
D. Thực hiện chương trình bình định nông thôn bằng các biện pháp kinh tế và xã hội.

Câu 8. Quyết định đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội sau năm 1975 của Đảng dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn nào là chủ yếu?
A. Quy luật phát triển, thắng lợi cách mạng đã tạo tiền đề trực tiếp cho cách mạng XHCN.
B. Dựa trên mô hình và sự hỗ trợ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Do yêu cầu phải nhanh chóng xóa bỏ sự khác biệt về kinh tế, xã hội giữa hai miền.
D. Do áp lực từ bối cảnh quốc tế lúc bấy giờ.

Câu 9. Luận điểm nào phản ánh chính xác nhất nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế-xã hội của Việt Nam trong giai đoạn 1976-1985?
A. Hoàn toàn do hậu quả nặng nề của chiến tranh để lại.
B. Hoàn toàn do chính sách bao vây, cấm vận của Mỹ.
C. Do hậu quả chiến tranh, duy ý chí trong quản lý kinh tế.
D. Do sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.

Câu 10. Bước đột phá đầu tiên trong tư duy của Đảng về đổi mới kinh tế, được thể hiện qua Chỉ thị 100-CT/TW (khoán 100) và Quyết định 25-CP, có bản chất là gì?
A. Xóa bỏ hoàn toàn thành phần kinh tế nhà nước.
B. “cởi trói” lực lượng sản xuất, gắn lợi ích người lao động với kết quả sản xuất.
C. Cho phép kinh tế tư nhân phát triển không hạn chế.
D. Chuyển hoàn toàn sang nền kinh tế thị trường.

Câu 11. Đại hội VI (12/1986) của Đảng đã đưa ra một kết luận mang tính bước ngoặt, làm cơ sở cho toàn bộ đường lối Đổi mới. Đó là kết luận nào?
A. Phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách nhanh chóng.
B. Cần phải tăng cường hơn nữa cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
C. “Nhìn thẳng vào sự thật”, thừa nhận sai lầm, mở đường cho đổi mới tư duy.
D. Quyết định bình thường hóa quan hệ với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 12. Chính sách đối ngoại “đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế” của Đảng trong thời kỳ Đổi mới có mục tiêu cốt lõi là gì?
A. Tạo môi trường hòa bình, phát triển kinh tế-xã hội, bảo vệ chủ quyền.
B. Tranh thủ viện trợ không hoàn lại từ các nước phát triển.
C. Tìm kiếm một đồng minh chiến lược mới để thay thế cho Liên Xô.
D. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác trong khu vực.

Câu 13. Trong mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam, vai trò “chủ đạo” của kinh tế nhà nước được hiểu như thế nào?
A. Kinh tế nhà nước phải chiếm tỷ trọng lớn nhất trong GDP.
B. Kinh tế nhà nước được độc quyền trong tất cả các ngành, lĩnh vực kinh tế.
C. Kinh tế nhà nước giữ vai trò điều tiết, ổn định kinh tế vĩ mô, giữ vững định hướng XHCN.
D. Kinh tế nhà nước được hưởng nhiều ưu đãi hơn các thành phần kinh tế khác.

Câu 14. Việc Đảng ta quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc ngày 19/12/1946 là một quyết định tất yếu, vì:
A. Mọi nỗ lực hòa bình đều bị Pháp bác bỏ, ta không còn lựa chọn khác.
B. Ta đã nhận được cam kết hỗ trợ quân sự từ Liên Xô.
C. Quân Tưởng đã rút hết khỏi miền Bắc, tạo điều kiện thuận lợi.
D. Lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thổi bùng lên ngọn lửa kháng chiến.

Câu 15. Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (1930) do Việt Nam Quốc dân Đảng lãnh đạo đã chứng tỏ điều gì về khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam?
A. Giai cấp tư sản dân tộc không có tinh thần yêu nước.
B. Khuynh hướng dân chủ tư sản đã lỗi thời, không đủ sức lãnh đạo cách mạng.
C. Phương pháp bạo động vũ trang là hoàn toàn sai lầm.
D. Tổ chức của Việt Nam Quốc dân Đảng quá lỏng lẻo.

Câu 16. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) đã giáng một đòn quyết định vào kế hoạch quân sự nào của Pháp-Mỹ?
A. Kế hoạch Rơve.
B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. Kế hoạch bình định đồng bằng Bắc Bộ.
D. Kế hoạch Nava.

Câu 17. Điểm khác biệt căn bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” và “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam là gì?
A. “Chiến tranh cục bộ” có sử dụng vũ khí hiện đại hơn.
B. Quy mô của “Chiến tranh cục bộ” lớn hơn.
C. “Chiến tranh cục bộ”: quân Mỹ là chủ lực; “Chiến tranh đặc biệt”: quân Sài Gòn là chủ lực.
D. “Chiến tranh cục bộ” có sự tham gia của quân đội các nước đồng minh của Mỹ.

Câu 18. Việc Đảng ta chủ trương tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức trong bối cảnh cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư có ý nghĩa chiến lược gì?
A. Là con đường tất yếu để rút ngắn khoảng cách, nâng năng lực cạnh tranh quốc gia.
B. Nhằm mục đích thay thế hoàn toàn lao động chân tay bằng máy móc.
C. Để đáp ứng các tiêu chuẩn của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
D. Một chủ trương chỉ mang tính định hướng, chưa có giải pháp thực hiện cụ thể.

Câu 19. Luận điểm nào sau đây không phải là bài học kinh nghiệm chủ yếu được Đảng rút ra từ hơn 35 năm tiến hành công cuộc Đổi mới?
A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
B. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy dân làm gốc.
C. Tập trung phát triển kinh tế bằng mọi giá, xem nhẹ các vấn đề xã hội, môi trường.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, chủ động hội nhập quốc tế.

Câu 20. “Tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ được Đảng ta xác định là một trong những nguy cơ lớn. Biểu hiện của nó trong lĩnh vực tư tưởng là gì?
A. Tham nhũng, lãng phí, quan liêu, xa dân.
B. Phai nhạt lý tưởng, hoài nghi, phủ nhận chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Mất đoàn kết nội bộ, cục bộ, bè phái.
D. Nói và làm không đúng theo nghị quyết của Đảng.

Câu 21. Luận điểm nào lý giải đúng nhất về sự cần thiết khách quan của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau năm 1975?
A. Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc nhận viện trợ từ nước ngoài.
B. Một quốc gia không thể có hai nhà nước; thống nhất để tạo sức mạnh mới, đáp ứng nguyện vọng nhân dân.
C. Để bộ máy nhà nước ở hai miền có thể học hỏi kinh nghiệm quản lý của nhau.
D. Đây là yêu cầu bắt buộc trong Hiệp định Paris năm 1973.

Câu 22. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giữ vững bản sắc văn hóa dân tộc có mối quan hệ biện chứng như thế nào với việc tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại?
A. Hai quá trình này mâu thuẫn, loại trừ lẫn nhau.
B. Phải ưu tiên giữ gìn bản sắc, hạn chế tiếp thu văn hóa bên ngoài.
C. Giữ vững bản sắc là gốc, đồng thời tiếp thu có chọn lọc tinh hoa nhân loại làm giàu văn hóa dân tộc.
D. Phải ưu tiên tiếp thu tinh hoa nhân loại để hiện đại hóa văn hóa dân tộc.

Câu 23. Ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là gì?
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc, chứng minh một nước nhỏ có thể thắng đế quốc lớn.
B. Mở ra thời kỳ hòa hoãn, đối thoại giữa các nước lớn.
C. Làm suy yếu hoàn toàn tiềm lực kinh tế và quân sự của Mỹ.
D. Giúp cho hệ thống xã hội chủ nghĩa được mở rộng trên toàn thế giới.

Câu 24. Nghệ thuật chớp thời cơ trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 thể hiện ở việc Đảng đã phát động Tổng khởi nghĩa vào thời điểm nào?
A. Ngay sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945).
B. Khi quân Đồng minh bắt đầu đổ bộ vào Đông Dương.
C. Sau khi Nhật đầu hàng, tạo ra “khoảng trống quyền lực” ngắn ngủi.
D. Sau khi Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

Câu 25. Đâu là nguyên tắc bất biến được Đảng ta quán triệt trong quá trình đàm phán Hiệp định Paris (1968-1973)?
A. Phải đạt được thỏa thuận bằng mọi giá để chấm dứt chiến tranh.
B. “Độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ” là nguyên tắc không thể nhân nhượng.
C. Chấp nhận một giải pháp chính trị hai chính quyền, hai quân đội cùng tồn tại lâu dài ở miền Nam.
D. Phải có sự đồng thuận của cả Liên Xô và Trung Quốc về nội dung hiệp định.

Câu 26. Đại hội XII của Đảng (2016) đã bổ sung, nhấn mạnh thêm những nội dung gì vào các trụ cột phát triển của đất nước?
A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Cơ cấu lại tổng thể kinh tế, ứng phó biến đổi khí hậu.
D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 27. Trong giai đoạn hiện nay, để bảo vệ chủ quyền quốc gia trên Biển Đông, Đảng và Nhà nước ta đã kiên trì chủ trương nào?
A. Giải quyết hòa bình, tôn trọng luật pháp quốc tế, kiên quyết bảo vệ chủ quyền.
B. Kêu gọi sự can thiệp quân sự của một nước lớn để tạo thế cân bằng.
C. Chấp nhận gác lại vấn đề chủ quyền để cùng khai thác chung.
D. Sử dụng sức mạnh quân sự để giải quyết dứt điểm các tranh chấp.

Câu 28. Thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên (3/1975), mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy, đã tạo ra một bước ngoặt chiến lược như thế nào?
A. Chuyển từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công, tạo thời cơ giải phóng miền Nam.
B. Tiêu diệt được phần lớn quân chủ lực của địch.
C. Cắt đứt hoàn toàn đường chi viện của địch giữa các quân khu.
D. Buộc chính quyền Sài Gòn phải chấp nhận đàm phán theo các điều kiện của ta.

Câu 29. Nguyên tắc tổ chức cơ bản nhất, quyết định sức mạnh và sự tồn vong của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?
A. Nguyên tắc tự phê bình và phê bình.
B. Nguyên tắc đoàn kết thống nhất trong Đảng.
C. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
D. Nguyên tắc Đảng gắn bó mật thiết với nhân dân.

Câu 30. Phân tích hệ thống, yếu tố nào giữ vai trò là động lực bao trùm và là mục tiêu cuối cùng của toàn bộ sự nghiệp cách mạng do Đảng lãnh đạo?
A. Xây dựng một nền kinh tế tăng trưởng cao và bền vững.
B. Xây dựng một hệ thống chính trị vững mạnh, ổn định.
C. Giải phóng con người, phát huy vai trò chủ thể sáng tạo của lịch sử.
D. Nâng cao vị thế và ảnh hưởng của Việt Nam trên trường quốc tế.

 

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: