Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và bắt tay vào làm bài kiểm tra ngay hôm nay!
Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin Trường Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH)
Câu 1. Phân tích về chức năng, vai trò cốt lõi của triết học Mác-Lênin đối với hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người, đặc biệt trong lĩnh vực kinh tế-xã hội, là gì?
A. Cung cấp tri thức cụ thể về quản lý doanh nghiệp và vận hành nền kinh tế.
B. Trang bị thế giới quan duy vật biện chứng và phương pháp luận khoa học chung nhất.
C. Chỉ là công cụ tư tưởng phê phán các học thuyết kinh tế phi mácxít.
D. Chủ yếu giải thích thế giới, không có chức năng cải tạo thực tiễn.
Câu 2. Theo định nghĩa của V.I. Lênin, thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của vật chất, được dùng để phân biệt vật chất với ý thức là gì?
A. Khối lượng và năng lượng.
B. Vật chất tồn tại ở dạng vật thể hoặc trường.
C. Vận động không ngừng trong không gian và thời gian.
D. Tồn tại khách quan, không phụ thuộc ý thức con người.
Câu 3. Trong hoạt động kinh doanh, một doanh nghiệp chỉ tập trung vào mục tiêu ngắn hạn mà bỏ qua chiến lược phát triển dài hạn. Lối tư duy này là biểu hiện của phương pháp triết học nào?
A. Phép biện chứng duy vật.
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Phép siêu hình.
D. Thuyết bất khả tri.
Câu 4. Mối quan hệ giữa cung và cầu trên thị trường là một ví dụ điển hình cho quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật chuyển hóa từ lượng thành chất.
B. Quy luật phủ định của phủ định.
C. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
D. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến.
Câu 5. Một sản phẩm tốt về nội dung nhưng hình thức không phù hợp hoặc ngược lại đều khó tồn tại. Tình huống này minh họa cho mối quan hệ biện chứng nào?
A. Nguyên nhân và kết quả.
B. Cái riêng và cái chung.
C. Tất nhiên và ngẫu nhiên.
D. Nội dung và hình thức.
Câu 6. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đứng im (cân bằng) được quan niệm như thế nào?
A. Là trạng thái không vận động tuyệt đối.
B. Là vận động trong thế cân bằng, biểu hiện sự ổn định tương đối.
C. Sự phủ định hoàn toàn của vận động.
D. Một khái niệm do ý thức đặt ra, không có thật.
Câu 7. Một doanh nghiệp liên tục cải tiến nhỏ trong sản xuất, đến một lúc tạo ra bước nhảy vọt về vị thế. Quá trình này tuân theo quy luật nào?
A. Quy luật mâu thuẫn.
B. Quy luật lượng – chất.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
D. Quy luật giá trị.
Câu 8. Theo lý luận nhận thức Mác-Lênin, con đường biện chứng của nhận thức chân lý là:
A. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, rồi trở lại thực tiễn.
B. Từ kinh nghiệm đến lý luận rồi dừng lại.
C. Từ tư duy trừu tượng đến trực quan sinh động.
D. Từ thực tiễn đến thẳng chân lý tuyệt đối.
Câu 9. Sự bùng nổ của kinh tế số và các nền tảng công nghệ thách thức mô hình kinh doanh cũ. Hiện tượng này là biểu hiện sinh động của quy luật nào?
A. Quy luật phù hợp giữa quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất.
B. Quy luật đấu tranh giai cấp.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
D. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
Câu 10. Luận điểm nào thể hiện đúng nhất bản chất của nhà nước theo quan điểm của triết học Mác-Lênin?
A. Nhà nước ra đời để điều hòa mâu thuẫn giai cấp, là cơ quan của toàn xã hội.
B. Nhà nước là thực thể vĩnh viễn, bất biến cùng xã hội.
C. Nhà nước là kết quả của “khế ước xã hội” giữa người dân.
D. Nhà nước là tổ chức chính trị đặc biệt của giai cấp thống trị.
Câu 11. Yếu tố nào không thuộc kiến trúc thượng tầng của xã hội?
A. Các học thuyết chính trị, triết học, tôn giáo.
B. Hệ thống nhà nước, đảng phái, tòa án, quân đội.
C. Các nhà máy, hầm mỏ, đường giao thông, tài nguyên.
D. Các quan hệ tư tưởng hình thành trên cơ sở hạ tầng.
Câu 12. Sự khác biệt căn bản giữa phép biện chứng duy vật và phép biện chứng duy tâm của Hêghen là gì?
A. Phép biện chứng duy vật thừa nhận phát triển, Hêghen thì không.
B. Biện chứng duy vật Hêghen từ “ý niệm tuyệt đối”.
C. Hêghen không đề cập các quy luật cơ bản.
D. Biện chứng duy vật chỉ áp dụng cho tự nhiên.
Câu 13. Trong triết học Mác-Lênin, mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội được hiểu như thế nào?
A. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
B. Ý thức xã hội quyết định hoàn toàn tồn tại xã hội.
C. Hai lĩnh vực độc lập, không tác động lẫn nhau.
D. Ý thức xã hội luôn lạc hậu so với tồn tại xã hội.
Câu 14. Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất có ý nghĩa gì với nhà quản trị doanh nghiệp?
A. Phải tuyệt đối hóa vai trò chiến lược, không cần quan tâm thị trường.
B. Thụ động chờ điều kiện khách quan quyết định thành bại.
C. Vừa xuất phát từ thực tế khách quan, vừa phát huy vai trò sáng tạo của chiến lược.
D. Ý thức chỉ có giá trị tham khảo, không có vai trò thực chất.
Câu 15. Luận điểm “Sự phát triển của các hình thái kinh tế-xã hội là một quá trình lịch sử-tự nhiên” có nghĩa là gì?
A. Xã hội phát triển tự phát, không cần nỗ lực con người.
B. Sự thay thế hình thái kinh tế-xã hội tuân theo quy luật khách quan.
C. Mọi dân tộc đều tuần tự trải qua tất cả hình thái.
D. Lịch sử phát triển theo đường thẳng, không lùi.
Câu 16. Chân lý là gì theo chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A. Tri thức phù hợp lợi ích giai cấp cầm quyền.
B. Sự đồng thuận của đa số.
C. Tri thức phù hợp thực tại khách quan, được thực tiễn kiểm nghiệm.
D. Ý niệm bẩm sinh có sẵn trong đầu người.
Câu 17. Thuyết hoài nghi và thuyết không thể biết có điểm chung gì?
A. Khẳng định con người nhận thức đầy đủ thế giới.
B. Ý thức là cái có trước, quyết định vật chất.
C. Nghi ngờ hoặc phủ nhận khả năng nhận thức đúng bản chất thế giới khách quan.
D. Vật chất và ý thức tồn tại song song.
Câu 18. “Cách mạng công nghiệp 4.0” với AI, IoT, Big Data… tác động mạnh mẽ đến yếu tố nào của lực lượng sản xuất?
A. Thay đổi công cụ lao động và vai trò người lao động.
B. Chỉ tác động đến đối tượng lao động.
C. Chỉ tác động đến quan hệ sản xuất.
D. Làm khoa học tách khỏi sản xuất.
Câu 19. Phủ định biện chứng khác phủ định siêu hình ở điểm nào?
A. Biện chứng là xóa bỏ hoàn toàn cái cũ.
B. Là kết quả vận động, kế thừa những yếu tố tích cực để phát triển lên cái mới.
C. Phủ định siêu hình là nguồn gốc phát triển.
D. Diễn ra do yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài.
Câu 20. Theo Mác, “Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội”. Luận điểm này nghĩa là gì?
A. Không có bản chất sinh học, chỉ có xã hội.
B. Bản chất cá nhân hình thành và quy định bởi toàn bộ quan hệ xã hội mà cá nhân tham gia.
C. Các quan hệ xã hội là bất biến và quyết định số phận.
D. Con người hoàn toàn thụ động trước các quan hệ xã hội.
Câu 21. Một cuộc khủng hoảng kinh tế chu kỳ là “tất nhiên”, còn thời điểm nó nổ ra lại là “ngẫu nhiên”. Điều này minh họa cặp phạm trù nào?
A. Bản chất và hiện tượng.
B. Tất nhiên và ngẫu nhiên.
C. Khả năng và hiện thực.
D. Nội dung và hình thức.
Câu 22. Động lực cơ bản, sâu xa nhất của mọi sự vận động và phát triển xã hội là gì?
A. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
B. Đấu tranh giai cấp.
C. Sự phát triển của khoa học công nghệ.
D. Ý chí và khát vọng con người.
Câu 23. Dự án kinh doanh chỉ khả thi khi các yếu tố hội tụ đủ, khi đó nó mới thành công ty thực tế. Điều này phản ánh cặp phạm trù nào?
A. Nguyên nhân và kết quả.
B. Cái chung và cái riêng.
C. Khả năng và hiện thực.
D. Bản chất và hiện tượng.
Câu 24. Vai trò của giai cấp công nhân trong cách mạng xã hội chủ nghĩa được quyết định bởi:
A. Số lượng đông đảo trong dân cư.
B. Mức sống thấp, điều kiện làm việc khổ cực.
C. Tinh thần cách mạng triệt để.
D. Địa vị khách quan: gắn liền với lực lượng sản xuất tiên tiến, không có tư hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu.
Câu 25. Đâu là bước phát triển về chất trong quan niệm vật chất của chủ nghĩa duy vật biện chứng so với duy vật trước Mác?
A. Vật chất không bị quy về một dạng cụ thể nào, mà là thực tại khách quan vô tận.
B. Thừa nhận vật chất có nguồn gốc từ “ý niệm tuyệt đối”.
C. Vật chất là tổ hợp của các “cảm giác”.
D. Phủ nhận sự tồn tại khách quan của vật chất.
Câu 26. Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội. Nguyên nhân nào sau đây không phải nguyên nhân của hiện tượng đó?
A. Tồn tại xã hội thay đổi nhanh, ý thức không phản ánh kịp.
B. Do thói quen, truyền thống, tập quán.
C. Giai cấp lỗi thời cố duy trì tư tưởng cũ.
D. Do ý thức xã hội có khả năng vượt trước dự báo tương lai.
Câu 27. Quan điểm thế giới do lực lượng siêu nhiên tạo ra thuộc trường phái nào?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D. Nhị nguyên luận.
Câu 28. Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến, ta rút ra quan điểm phương pháp luận nào để áp dụng vào thực tiễn, nhất là quản trị?
A. Quan điểm phát triển.
B. Quan điểm lịch sử – cụ thể.
C. Quan điểm toàn diện và lịch sử – cụ thể.
D. Quan điểm thực tiễn.
Câu 29. Sự khác biệt giữa “chất” trong triết học và “chất lượng” trong đời thường là gì?
A. “Chất” là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính, còn “chất lượng” thường chỉ tốt/xấu.
B. Không có sự khác biệt, chúng hoàn toàn giống nhau.
C. “Chất” trong triết học là bất biến, còn “chất lượng” thay đổi.
D. “Chất” do người quy định, “chất lượng” là khách quan.
Câu 30. Một quốc gia muốn phát triển bền vững không thể chỉ tăng trưởng GDP mà còn phải quan tâm đồng bộ xã hội và môi trường. Quan điểm này phản ánh nguyên tắc phương pháp luận nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quan điểm toàn diện.
B. Quan điểm phát triển.
C. Quan điểm lịch sử – cụ thể.
D. Quan điểm thực tiễn.