Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin TNU

Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác–Lênin
Trường: Đại học Thái Nguyên
Người ra đề: ThS. Lê Thị Mai
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành tại Đại học Thái Nguyên
Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác–Lênin
Trường: Đại học Thái Nguyên
Người ra đề: ThS. Lê Thị Mai
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành tại Đại học Thái Nguyên
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin TNUđề ôn tập dành cho sinh viên các ngành tại Trường Đại học Thái Nguyên (TNU), hỗ trợ kiểm tra, củng cố kiến thức về môn Triết học Mác–Lênin. Đề ôn tập này do ThS. Lê Thị Mai, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – Trường Đại học Khoa học, Đại học Thái Nguyên, biên soạn năm 2024. Nội dung trắc nghiệm đại học đề bao quát các chủ đề trọng tâm như thế giới quan duy vật biện chứng, phép biện chứng duy vật, chủ nghĩa duy vật lịch sử, cùng các phạm trù và quy luật cơ bản của triết học Mác–Lênin, giúp sinh viên tự kiểm tra và hệ thống hóa kiến thức lý thuyết trước kỳ thi.

Trên dethitracnghiem.vn, sinh viên TNU có thể tiếp cận đề ôn tập với hệ thống câu hỏi được phân chia theo từng chuyên đề, đi kèm đáp án và giải thích cụ thể. Website cung cấp giao diện thân thiện, chức năng lưu trữ kết quả, cho phép làm bài nhiều lần và hiển thị biểu đồ tiến bộ cá nhân. Nhờ đó, sinh viên dễ dàng xác định điểm mạnh, điểm yếu, đồng thời nâng cao hiệu quả học tập để đạt kết quả tốt trong các kỳ kiểm tra, đánh giá môn Triết học Mác–Lênin tại Đại học Thái Nguyên.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và bắt tay vào làm bài kiểm tra ngay hôm nay!

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin Trường Đại học Thái Nguyên (TNU)

Câu 1. Việc giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của triết học đã phân chia các nhà triết học thành các trường phái đối lập nào?
A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.
B. Phép biện chứng và phép siêu hình.
C. Thuyết khả tri và thuyết bất khả tri.
D. Duy vật biện chứng và duy vật siêu hình.

Câu 2. Hạn chế cốt lõi của phương pháp tư duy siêu hình khi xem xét, đánh giá sự vật, hiện tượng là gì?
A. Phủ nhận sự tồn tại trạng thái đứng im.
B. Chỉ thừa nhận biến đổi về lượng, không thừa nhận thay đổi về chất.
C. Xem xét sự vật cô lập, phiến diện, tĩnh tại, bỏ qua liên hệ phổ biến.
D. Đề cao vai trò ý thức quyết định vật chất.

Câu 3. Ý nghĩa triết học sâu sắc nhất của định nghĩa vật chất do V.I. Lênin đưa ra là gì?
A. Là cơ sở xác định vật thể nào là vật chất.
B. Giải quyết mối quan hệ vật chất và năng lượng.
C. Phân biệt vật chất tự nhiên và xã hội.
D. Giải quyết triệt để vấn đề cơ bản của triết học, chống duy tâm và bất khả tri.

Câu 4. Luận điểm “Vận động là phương thức tồn tại của vật chất” của Ph. Ăngghen có nghĩa gì?
A. Vận động và vật chất tồn tại độc lập.
B. Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động, không thể có vật chất không vận động.
C. Vận động do con người gán cho vật chất.
D. Vận động tạo ra vật chất.

Câu 5. Theo triết học Mác – Lênin, bản chất của ý thức là gì?
A. Một thực thể độc lập từ lực lượng siêu nhiên.
B. Dòng năng lượng tâm linh song song vật chất.
C. Thuộc tính mọi dạng vật chất.
D. Hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan, phản ánh sáng tạo vào bộ óc người.

Câu 6. Nguyên tắc toàn diện trong phép biện chứng duy vật yêu cầu gì khi phân tích sự vật?
A. Tập trung vào liên hệ cơ bản, bỏ qua liên hệ thứ yếu.
B. Tìm ra liên hệ phổ biến nhất cho mọi sự vật.
C. Xem xét tất cả các mặt, liên hệ và khâu trung gian của sự vật, xác định vai trò từng mặt.
D. Xem xét sự vật trong trạng thái tĩnh.

Câu 7. “Bước nhảy” trong quy luật lượng – chất được hiểu là gì?
A. Sự thay đổi dần về lượng, chưa làm thay đổi bản chất.
B. Giai đoạn quá độ kéo dài.
C. Sự biến mất hoàn toàn của sự vật cũ.
D. Sự chuyển hóa căn bản về chất do lượng đạt đến điểm nút, kết thúc một giai đoạn và bắt đầu giai đoạn mới.

Câu 8. Vì sao quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập được Lênin coi là “hạt nhân” phép biện chứng?
A. Vì nó chỉ ra khuynh hướng phát triển tiến lên của sự vật.
B. Vì nó xác định nguồn gốc, động lực bên trong của vận động và phát triển tự nhiên, xã hội, tư duy.
C. Vì nó giải thích cách phát triển từ lượng đến chất.
D. Vì là quy luật duy nhất cho cả tư duy và vật chất.

Câu 9. Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính được thể hiện như thế nào?
A. Hai giai đoạn tách rời, không liên hệ.
B. Nhận thức lý tính hoàn toàn quyết định.
C. Nhận thức cảm tính là cơ sở cho nhận thức lý tính; lý tính giúp cảm tính sâu sắc hơn.
D. Chỉ cảm tính mới cho tri thức đáng tin cậy.

Câu 10. Đâu là phát kiến vĩ đại của Các Mác về xã hội?
A. Phát hiện vai trò đấu tranh giai cấp.
B. Vai trò quản lý của nhà nước.
C. Sáng tạo quan điểm về các giai cấp.
D. Tìm ra quy luật phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ lực lượng sản xuất.

Câu 11. Lựa chọn nào sau đây không phải đặc trưng của chân lý theo chủ nghĩa duy vật biện chứng?
A. Tính khách quan.
B. Chân lý mang tính trừu tượng tuyệt đối, không phụ thuộc không gian, thời gian.
C. Tính tương đối.
D. Tính cụ thể.

Câu 12. Sự khác biệt cơ bản giữa “cơ sở hạ tầng” và “kiến trúc thượng tầng” là gì?
A. Cơ sở hạ tầng là toàn bộ tài sản vật chất, kiến trúc thượng tầng là tài sản tinh thần.
B. Cơ sở hạ tầng là yếu tố kỹ thuật, kiến trúc thượng tầng là yếu tố con người.
C. Cơ sở hạ tầng là các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế; kiến trúc thượng tầng là quan điểm và thiết chế xã hội tương ứng.
D. Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng một chiều.

Câu 13. Quan hệ sản xuất bao gồm ba mặt cơ bản nào?
A. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất, tổ chức quản lý sản xuất, và phân phối sản phẩm lao động.
B. Quan hệ giữa người với người, với tự nhiên và giữa các thế hệ.
C. Quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội.
D. Quan hệ cung-cầu, cạnh tranh, hợp tác.

Câu 14. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, sự thay thế các hình thái kinh tế – xã hội là quá trình:
A. Ngẫu nhiên, do ý chí các cá nhân kiệt xuất.
B. Tuần tự cứng nhắc, mọi quốc gia đều trải qua đủ hình thái.
C. Do yếu tố tư tưởng, văn hóa quyết định.
D. Lịch sử-tự nhiên, tuân theo quy luật khách quan nền tảng là sự phát triển lực lượng sản xuất.

Câu 15. Động lực cơ bản nhất của phát triển xã hội theo triết học Mác-Lênin là gì?
A. Đấu tranh giai cấp, cách mạng xã hội.
B. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
C. Phát triển khoa học, công nghệ.
D. Ý chí, khát vọng vươn lên của nhà tư tưởng.

Câu 16. Yếu tố nào không thuộc kiến trúc thượng tầng xã hội?
A. Nhà nước, pháp luật.
B. Quan điểm đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật.
C. Chính đảng, tổ chức chính trị-xã hội.
D. Máy móc, nhà xưởng, công nghệ sản xuất.

Câu 17. Lựa chọn nào thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội?
A. Ý thức xã hội quyết định tồn tại xã hội.
B. Hai lĩnh vực độc lập, không ảnh hưởng.
C. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, ý thức xã hội có tính độc lập tương đối và tác động trở lại mạnh mẽ.
D. Tồn tại xã hội thay đổi thì ý thức xã hội thay đổi ngay lập tức.

Câu 18. Theo quan điểm Mác-xít, giai cấp chỉ xuất hiện khi nào?
A. Khi có phân công lao động trong xã hội.
B. Khi xuất hiện tư hữu tư liệu sản xuất và phân hóa bóc lột – bị bóc lột.
C. Khi nhà nước ra đời.
D. Khi khác biệt về địa vị, uy tín giữa các tầng lớp.

Câu 19. Luận điểm “cách mạng là ngày hội của quần chúng” của Lênin nhấn mạnh điều gì?
A. Cách mạng chỉ là lật đổ bằng bạo lực.
B. Cách mạng là công việc của đảng tiên phong.
C. Cách mạng luôn mang không khí lễ hội.
D. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, thời điểm sáng tạo và vai trò lịch sử của họ thể hiện cao nhất.

Câu 20. Trong các yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất, yếu tố nào năng động, cách mạng nhất, là thước đo trình độ chinh phục tự nhiên của con người?
A. Người lao động với sức khỏe, trí tuệ.
B. Công cụ lao động và phương tiện kỹ thuật.
C. Đối tượng lao động (tài nguyên).
D. Tri thức khoa học, kinh nghiệm sản xuất.

Câu 21. Nguyên nhân trực tiếp và quyết định nhất dẫn đến bùng nổ cách mạng xã hội là gì?
A. Khủng hoảng kiến trúc thượng tầng, nhà nước yếu.
B. Nhân dân lao động nổi dậy do bất mãn.
C. Mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất mới và quan hệ sản xuất lỗi thời, kìm hãm.
D. Sự xâm nhập của tư tưởng tiến bộ.

Câu 22. Đâu là những tiền đề lý luận trực tiếp cho sự ra đời của Triết học Mác?
A. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
B. Triết học Hy Lạp, Phục hưng, Khai sáng.
C. Duy vật Pháp thế kỷ XVIII, khoa học tự nhiên.
D. Kinh tế học trọng thương, trọng nông.

Câu 23. Quan điểm triết học nào cho rằng bản chất thế giới là tinh thần, còn thế giới vật chất chỉ là sản phẩm, biểu hiện của tinh thần?
A. Nhị nguyên luận.
B. Chủ nghĩa duy vật.
C. Thuyết bất khả tri.
D. Chủ nghĩa duy tâm.

Câu 24. “Cái riêng” và “cái chung” quan hệ như thế nào theo phép biện chứng duy vật?
A. Cái chung tồn tại độc lập, quyết định cái riêng.
B. Cái riêng tồn tại độc lập, không chứa đựng cái chung.
C. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng; cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung.
D. Cái chung và cái riêng hoàn toàn đồng nhất.

Câu 25. Khi nghiên cứu các hiện tượng xã hội, nguyên tắc lịch sử – cụ thể đòi hỏi phải:
A. Đặt sự vật trong bối cảnh không gian, thời gian cụ thể và các mối liên hệ đặc thù để phân tích.
B. Tìm quy luật chung cho mọi giai đoạn.
C. Chỉ tập trung vào sự kiện quá khứ.
D. Luôn nhìn xã hội theo xu hướng phát triển đi lên không ngừng.

Câu 26. Theo triết học Mác-Lênin, con người khác biệt căn bản với con vật ở điểm nào?
A. Có bản năng sinh tồn, duy trì nòi giống.
B. Có khả năng lao động sản xuất của cải vật chất và có ý thức.
C. Có khả năng dùng công cụ tự nhiên.
D. Sống thành bầy đàn, có giao tiếp sơ khai.

Câu 27. Sự thống nhất của thế giới theo duy vật biện chứng nằm ở đâu?
A. Sự tồn tại của nó.
B. Ở tư duy con người.
C. Ở thực thể tinh thần ban đầu.
D. Ở tính vật chất của nó.

Câu 28. Theo Lênin, sai lầm căn bản của chủ nghĩa xét lại về nhà nước là gì?
A. Phủ nhận bản chất giai cấp của nhà nước, cho rằng nhà nước đứng trên giai cấp, có chức năng hòa giải.
B. Đề cao vai trò bạo lực cách mạng.
C. Nhà nước sẽ tự tiêu vong ngay sau cách mạng vô sản.
D. Chỉ thừa nhận chức năng đối ngoại, bỏ qua đối nội.

Câu 29. Nguyên nhân sâu xa của đấu tranh giai cấp là gì?
A. Mâu thuẫn đối kháng về lợi ích kinh tế giữa các giai cấp.
B. Khác biệt về tư tưởng, tín ngưỡng, văn hóa.
C. Xung đột quyền lực chính trị.
D. Khác biệt về nguồn gốc xuất thân, địa vị.

Câu 30. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Khi xã hội loài người mới hình thành.
B. Khi xã hội phân chia giai cấp, lao động trí óc tách khỏi lao động chân tay, tư duy đạt trình độ khái quát hóa cao.
C. Khi khoa học tự nhiên phát triển mạnh và có phát minh vĩ đại.
D. Khi tôn giáo nguyên thủy không còn đủ sức giải thích thế giới.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: