Bài tập Tài Chính Quốc Tế Chương 3

Môn học: Tài chính quốc tế
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Thời gian thi: 20 Phút
Số lượng câu hỏi: 30 Câu
Môn học: Tài chính quốc tế
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Thời gian thi: 20 Phút
Số lượng câu hỏi: 30 Câu
Làm bài thi

Bài tập Tài Chính Quốc Tế Chương 3 là một trong những nội dung quan trọng thuộc môn Tài Chính Quốc Tế. Trong chương này, người học sẽ nghiên cứu về các công cụ phái sinh tài chính như hợp đồng kỳ hạn (forward), hợp đồng hoán đổi (swap), hợp đồng quyền chọn (option) và cách sử dụng các công cụ này để phòng ngừa rủi ro tỷ giá trong giao dịch quốc tế. Đây là phần kiến thức then chốt giúp sinh viên hiểu cách quản lý rủi ro tài chính trong môi trường toàn cầu, đồng thời biết vận dụng linh hoạt các công cụ tài chính vào thực tế. Để làm tốt Bài tập Tài Chính Quốc Tế Chương 3, người học cần nắm chắc khái niệm, cách vận hành và phương pháp tính toán giá trị của các công cụ phái sinh.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bài học này và tham gia làm bài kiểm tra ngay bây giờ!

Bài tập Tài Chính Quốc Tế Chương 3

Câu 1: Thị trường ngoại hối (Forex) là nơi diễn ra các hoạt động nào sau đây?
A. Mua bán cổ phiếu quốc tế.
B. Mua bán trái phiếu chính phủ nước ngoài.
C. Cho vay và đi vay bằng ngoại tệ.
D. Mua bán các loại tiền tệ khác nhau.

Câu 2: Người tham gia chiếm tỷ trọng giao dịch lớn nhất trên thị trường ngoại hối là:
A. Các ngân hàng thương mại.
B. Các công ty đa quốc gia.
C. Các ngân hàng trung ương.
D. Các nhà đầu cơ cá nhân.

Câu 3: Chức năng cơ bản nhất của thị trường ngoại hối là:
A. Cung cấp tín dụng cho thương mại quốc tế.
B. Chuyển giao sức mua giữa các quốc gia.
C. Cung cấp công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
D. Tạo cơ hội đầu cơ kiếm lời.

Câu 4: Yết giá trực tiếp (direct quotation) đối với đồng USD tại Việt Nam được hiểu là:
A. Số USD đổi được một VND.
B. Số VND đổi được một USD.
C. Số EUR đổi được một USD.
D. Số USD đổi được một EUR.

Câu 5: Tỷ giá giao ngay (spot rate) là tỷ giá được áp dụng cho các giao dịch ngoại tệ có thời điểm thanh toán:
A. Sau 1 tháng kể từ ngày giao dịch.
B. Sau 3 tháng kể từ ngày giao dịch.
C. Thông thường trong vòng 2 ngày làm việc kể từ ngày giao dịch.
D. Vào một ngày xác định trong tương lai.

Câu 6: Một ngân hàng yết giá USD/VND: 23.150 – 23.180. Điều này có nghĩa là:
A. Ngân hàng mua USD với giá 23.180 VND và bán USD với giá 23.150 VND.
B. Ngân hàng mua USD với giá 23.150 VND và bán USD với giá 23.180 VND.
C. Khách hàng mua USD với giá 23.150 VND và bán USD với giá 23.180 VND.
D. Đây là tỷ giá kỳ hạn.

Câu 7: Chênh lệch giữa tỷ giá bán và tỷ giá mua của một đồng tiền được gọi là:
A. Phí giao dịch.
B. Lãi suất.
C. Spread (Mức chênh lệch).
D. Chiết khấu.

Câu 8: Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn (forward transaction) là giao dịch:
A. Mua bán ngoại tệ với tỷ giá được thỏa thuận hôm nay và thanh toán ngay.
B. Mua bán ngoại tệ với tỷ giá được thỏa thuận hôm nay nhưng việc thanh toán sẽ diễn ra vào một thời điểm xác định trong tương lai.
C. Mua bán ngoại tệ với tỷ giá được xác định trong tương lai và thanh toán trong tương lai.
D. Vay và cho vay ngoại tệ.

Câu 9: Mục đích chính của giao dịch ngoại tệ kỳ hạn là:
A. Đầu cơ tỷ giá.
B. Phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá.
C. Khai thác chênh lệch lãi suất.
D. Chuyển đổi tiền tệ tức thời.

Câu 10: Giao dịch hoán đổi ngoại tệ (currency swap) là:
A. Việc mua giao ngay và bán giao ngay một đồng tiền.
B. Việc mua kỳ hạn và bán kỳ hạn một đồng tiền.
C. Việc mua giao ngay một đồng tiền và đồng thời bán kỳ hạn chính đồng tiền đó (hoặc ngược lại).
D. Việc trao đổi lãi suất cố định lấy lãi suất thả nổi.

Câu 11: Arbitrage trên thị trường ngoại hối là hoạt động:
A. Đầu cơ dựa trên dự đoán biến động tỷ giá.
B. Khai thác sự khác biệt về tỷ giá của cùng một đồng tiền tại các thị trường khác nhau hoặc giữa các cặp tiền tệ để kiếm lợi nhuận phi rủi ro.
C. Can thiệp của ngân hàng trung ương để ổn định tỷ giá.
D. Cho vay ngoại tệ với lãi suất cao.

Câu 12: Arbitrage địa điểm (locational arbitrage) xảy ra khi:
A. Tỷ giá kỳ hạn khác biệt giữa hai thị trường.
B. Lãi suất tiền gửi khác biệt giữa hai quốc gia.
C. Tỷ giá giao ngay của cùng một đồng tiền khác nhau tại hai địa điểm (ngân hàng) khác nhau.
D. Có sự không nhất quán giữa tỷ giá chéo và tỷ giá trực tiếp.

Câu 13: Arbitrage ba bên (triangular arbitrage) liên quan đến:
A. Ba ngân hàng khác nhau.
B. Ba thời điểm giao dịch khác nhau.
C. Ba đồng tiền khác nhau, nhằm khai thác sự không nhất quán trong tỷ giá chéo.
D. Ba loại hợp đồng ngoại hối khác nhau.

Câu 14: Cán cân thanh toán quốc tế (BOP) là một bản ghi chép tổng hợp:
A. Tất cả các khoản nợ nước ngoài của một quốc gia.
B. Tất cả tài sản ở nước ngoài của công dân một quốc gia.
C. Tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú của một quốc gia với người không cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.
D. Chỉ các giao dịch thương mại hàng hóa và dịch vụ.

Câu 15: Theo quy tắc hạch toán kép, mỗi giao dịch quốc tế được ghi vào BOP:
A. Một lần, vào bên Có.
B. Một lần, vào bên Nợ.
C. Hai lần, một lần vào bên Nợ và một lần vào bên Có với giá trị bằng nhau.
D. Tùy thuộc vào bản chất giao dịch.

Câu 16: Khoản mục nào sau đây được ghi vào bên CÓ của Tài khoản Vãng lai trong BOP của Việt Nam?
A. Việt Nam nhập khẩu máy móc từ Nhật Bản.
B. Khách du lịch Mỹ chi tiêu tại Việt Nam.
C. Công ty Việt Nam đầu tư xây dựng nhà máy ở Lào.
D. Người Việt Nam mua cổ phiếu của công ty Apple (Mỹ).

Câu 17: Khoản mục nào sau đây được ghi vào bên NỢ của Tài khoản Vãng lai trong BOP của Việt Nam?
A. Việt Nam xuất khẩu gạo sang Philippines.
B. Kiều hối từ Mỹ gửi về Việt Nam.
C. Công ty Việt Nam trả cổ tức cho cổ đông nước ngoài.
D. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mua USD.

Câu 18: Tài khoản Vãng lai (Current Account) trong BOP bao gồm các hạng mục chính nào?
A. Thương mại hàng hóa, đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp.
B. Thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ, thu nhập (lãi, cổ tức, lương) và chuyển giao vãng lai một chiều.
C. Vay nợ dài hạn, vay nợ ngắn hạn, dự trữ ngoại hối.
D. Thương mại dịch vụ, lỗi và sai sót, thay đổi dự trữ.

Câu 19: Tài khoản Vốn và Tài chính (Capital and Financial Account) trong BOP phản ánh:
A. Thu nhập từ yếu tố sản xuất.
B. Các khoản viện trợ không hoàn lại.
C. Các luồng vốn chảy vào và chảy ra khỏi một quốc gia liên quan đến đầu tư và cho vay.
D. Xuất nhập khẩu hàng hóa hữu hình.

Câu 20: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam sẽ được ghi nhận như thế nào trong BOP của Việt Nam?
A. Bên NỢ của Tài khoản Vãng lai.
B. Bên CÓ của Tài khoản Vãng lai.
C. Bên CÓ của Tài khoản Vốn và Tài chính (cụ thể là mục Đầu tư trực tiếp).
D. Bên NỢ của Tài khoản Vốn và Tài chính.

Câu 21: Khi một công ty Việt Nam mua cổ phiếu của một công ty niêm yết trên sàn chứng khoán New York, giao dịch này được ghi vào:
A. Bên CÓ của Tài khoản Vãng lai của Việt Nam.
B. Bên NỢ của Tài khoản Vốn và Tài chính của Việt Nam (mục Đầu tư gián tiếp/Đầu tư vào giấy tờ có giá).
C. Bên NỢ của Tài khoản Vãng lai của Việt Nam.
D. Bên CÓ của Tài khoản Vốn và Tài chính của Việt Nam.

Câu 22: Nếu Tài khoản Vãng lai của một quốc gia thâm hụt, điều này thường ngụ ý rằng:
A. Quốc gia đó xuất khẩu nhiều hơn nhập khẩu.
B. Quốc gia đó nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu (hàng hóa, dịch vụ, thu nhập) hoặc chi chuyển giao ra nước ngoài nhiều hơn nhận về.
C. Quốc gia đó có dòng vốn FDI chảy vào mạnh.
D. Dự trữ ngoại hối của quốc gia đó tăng.

Câu 23: Mục “Lỗi và sai sót” (Errors and Omissions) trong BOP tồn tại vì:
A. Ngân hàng trung ương cố tình che giấu thông tin.
B. Có các giao dịch bất hợp pháp không được ghi nhận.
C. Khó khăn trong việc thu thập dữ liệu một cách chính xác và đầy đủ cho tất cả các giao dịch quốc tế.
D. Sự biến động của tỷ giá hối đoái.

Câu 24: Thay đổi trong Dự trữ Ngoại hối Chính thức (Official Reserves) của Ngân hàng Trung ương được ghi nhận để:
A. Cân bằng Tài khoản Vãng lai.
B. Cân bằng Tài khoản Vốn và Tài chính.
C. Cân bằng tổng thể Cán cân Thanh toán (BOP phải luôn bằng 0 về mặt lý thuyết).
D. Phản ánh hoạt động mua bán vàng của chính phủ.

Câu 25: Nếu tổng (Tài khoản Vãng lai + Tài khoản Vốn và Tài chính + Lỗi và Sai sót) là một số dương, điều này có nghĩa là:
A. Dự trữ ngoại hối của quốc gia giảm.
B. Dự trữ ngoại hối của quốc gia tăng (do Ngân hàng Trung ương mua ngoại tệ).
C. Quốc gia đó bị thâm hụt BOP.
D. Quốc gia đó phải vay nợ nước ngoài.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một bộ phận của thị trường ngoại hối?
A. Thị trường liên ngân hàng.
B. Các nhà môi giới ngoại hối.
C. Thị trường chứng khoán.
D. Khách hàng doanh nghiệp và cá nhân.

Câu 27: Tỷ giá chéo (cross rate) là:
A. Tỷ giá giữa hai đồng tiền được tính toán thông qua tỷ giá của chúng với vàng.
B. Tỷ giá giữa hai đồng tiền được suy ra từ tỷ giá của mỗi đồng tiền đó với một đồng tiền thứ ba (thường là USD).
C. Chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán.
D. Tỷ giá được niêm yết tại các quầy giao dịch ngoại tệ.

Câu 28: Nếu USD/EUR = 0.9200 và USD/GBP = 0.8000, thì tỷ giá EUR/GBP xấp xỉ là:
A. 0.9200 / 0.8000 = 1.1500
B. 0.8000 / 0.9200 = 0.8696
C. 0.9200 * 0.8000 = 0.7360
D. 0.8000 / 0.9200 = 0.86956 

Câu 29: Hoạt động can thiệp của Ngân hàng Trung ương trên thị trường ngoại hối nhằm mục đích:
A. Kiếm lợi nhuận từ chênh lệch tỷ giá.
B. Cung cấp ngoại tệ cho các ngân hàng thương mại.
C. Ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái theo mục tiêu chính sách tiền tệ.
D. Tăng dự trữ vàng của quốc gia.

Câu 30: Một quốc gia có thặng dư cán cân thanh toán tổng thể kéo dài có thể dẫn đến:
A. Đồng nội tệ giảm giá.
B. Áp lực tăng giá đồng nội tệ và/hoặc tăng dự trữ ngoại hối.
C. Giảm lạm phát trong nước.
D. Ngân hàng trung ương phải bán ngoại tệ.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: