Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin FPTU là đề ôn tập dành cho sinh viên Trường Đại học FPT (FPTU), nơi đào tạo các ngành công nghệ thông tin, quản trị kinh doanh và khoa học xã hội theo chuẩn quốc tế. Bộ đề này được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Hồng Hà, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – Đại học FPT, năm 2024. Nội dung đề trắc nghiệm đại học ôn tập bao gồm các chủ đề trọng tâm của Triết học Mác–Lênin như thế giới quan duy vật biện chứng, phép biện chứng duy vật, chủ nghĩa duy vật lịch sử, cũng như các phạm trù và quy luật cơ bản của triết học. Đề phù hợp cho sinh viên ôn luyện lý thuyết, củng cố tư duy phản biện và chuẩn bị cho các kỳ thi giữa kỳ, cuối kỳ.
Thông qua dethitracnghiem.vn, sinh viên FPTU có thể dễ dàng tiếp cận, luyện tập với đề ôn tập này thông qua giao diện thân thiện, câu hỏi được phân loại theo từng chương, kèm đáp án và giải thích chi tiết. Website hỗ trợ lưu trữ kết quả cá nhân, cho phép làm bài không giới hạn số lần và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ điểm số. Nhờ đó, sinh viên Đại học FPT tự tin hệ thống hóa kiến thức và nâng cao hiệu quả học tập môn Triết học Mác–Lênin trước các kỳ thi quan trọng.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và bắt tay vào làm bài kiểm tra ngay hôm nay!
Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin Trường Đại học Trường Đại học FPT (FPTU)
Câu 1. Theo Ph. Ăngghen, sai lầm cơ bản của chủ nghĩa duy vật thế kỷ XVII-XVIII là gì?
A. Phủ nhận hoàn toàn vai trò ý thức trong nhận thức.
B. Quan điểm duy vật về tự nhiên nhưng duy tâm khi giải thích xã hội; tư duy siêu hình, máy móc.
C. Không thừa nhận khả năng nhận thức thế giới.
D. Đồng nhất vật chất với dạng tồn tại cụ thể như nguyên tử.
Câu 2. Luận điểm “Ý thức chỉ là một thuộc tính của bộ óc người” thể hiện lập trường nào?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
C. Nhị nguyên luận.
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
Câu 3. Trong phép biện chứng duy vật, mối quan hệ giữa cái riêng, cái chung, cái đơn nhất là gì?
A. Cái chung và cái đơn nhất đối lập và loại trừ nhau.
B. Cái riêng là toàn bộ, thống nhất cái chung và cái đơn nhất; cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng.
C. Cái chung tồn tại ngoài cái riêng, quyết định tuyệt đối cái riêng.
D. Cái đơn nhất không lặp lại, không có ý nghĩa nhận thức.
Câu 4. Hai mặt đối lập trong một mâu thuẫn biện chứng đặc trưng bởi gì?
A. Luôn tồn tại tách biệt, không liên hệ.
B. Chỉ đấu tranh, loại trừ nhau.
C. Chỉ thống nhất, nương tựa nhau.
D. Vừa thống nhất (nương tựa), vừa đấu tranh (phủ định); thống nhất là tương đối, đấu tranh là tuyệt đối.
Câu 5. Khi khẳng định thực tiễn là cơ sở và động lực của nhận thức, triết học Mác – Lênin nhấn mạnh gì?
A. Tri thức là kết quả chiêm nghiệm thuần túy.
B. Nhận thức chỉ cần dựa vào lý thuyết có sẵn.
C. Hoạt động thực tiễn đặt ra yêu cầu, câu hỏi cho nhận thức, thúc đẩy nhận thức phát triển.
D. Thực tiễn chỉ kiểm tra tri thức sau khi nhận thức kết thúc.
Câu 6. Trong cấu trúc lực lượng sản xuất, quan hệ giữa người lao động và công cụ lao động là gì?
A. Người lao động là chủ thể sáng tạo, sử dụng công cụ lao động; công cụ là yếu tố khách quan, thể hiện sức mạnh con người lên tự nhiên.
B. Công cụ quyết định duy nhất, người lao động phụ thuộc.
C. Hai yếu tố này độc lập, không liên hệ.
D. Trình độ người lao động luôn phụ thuộc công cụ.
Câu 7. Nguyên nhân sâu xa của sự sụp đổ một hình thái kinh tế – xã hội theo duy vật lịch sử là gì?
A. Sự yếu kém nhà nước, tha hóa giai cấp thống trị.
B. Chiến tranh xâm lược bên ngoài.
C. Du nhập văn hóa, hệ tư tưởng ngoại lai.
D. Mâu thuẫn không điều hòa giữa lực lượng sản xuất phát triển và quan hệ sản xuất lỗi thời.
Câu 8. Quan điểm nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của ý thức xã hội?
A. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội để dự báo.
B. Ý thức xã hội khi đã ra đời sẽ tồn tại vĩnh viễn, không thay đổi theo tồn tại xã hội.
C. Ý thức xã hội có tính kế thừa.
D. Các hình thái ý thức xã hội tác động qua lại.
Câu 9. Trong các hình thức vận động cơ bản mà Ph. Ăngghen chỉ ra, hình thức nào phức tạp và cao nhất?
A. Vận động cơ học.
B. Vận động vật lý.
C. Vận động hóa học.
D. Vận động xã hội.
Câu 10. Mối quan hệ giữa “bản chất” và “hiện tượng” là gì?
A. Bản chất và hiện tượng đồng nhất, hiện tượng sao bản chất vậy.
B. Bản chất là vĩnh viễn, hiện tượng chỉ là giả tạo.
C. Bản chất và hiện tượng thống nhất; bản chất bộc lộ qua hiện tượng, hiện tượng biểu hiện bản chất.
D. Chỉ nhận thức được hiện tượng, không nhận thức được bản chất.
Câu 11. Sinh viên áp dụng nguyên lý triết học vào giải quyết vấn đề thực tiễn là minh chứng cho chức năng nào của thực tiễn?
A. Thực tiễn là cơ sở nhận thức.
B. Thực tiễn là động lực nhận thức.
C. Thực tiễn là tiêu chuẩn chân lý.
D. Thực tiễn là mục đích nhận thức.
Câu 12. Yếu tố nào không phải bộ phận cấu thành cơ sở hạ tầng?
A. Hệ thống pháp luật và quy định nhà nước.
B. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất.
C. Quan hệ tổ chức, quản lý sản xuất.
D. Quan hệ phân phối sản phẩm.
Câu 13. Sự khác biệt cơ bản về “đấu tranh giai cấp” ở xã hội tư bản và thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam là gì?
A. Trong chủ nghĩa tư bản không có đấu tranh giai cấp.
B. Trong quá độ, đấu tranh giai cấp diễn ra khi công nhân và nhân dân lao động đã nắm chính quyền.
C. Trong tư bản, đấu tranh chỉ ở lĩnh vực kinh tế.
D. Trong quá độ, đấu tranh giai cấp không còn.
Câu 14. “Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính bản thân con người” nhấn mạnh gì?
A. Bản chất con người do di truyền sinh học.
B. Con người thụ động do môi trường tạo ra.
C. Con người vừa là sản phẩm lịch sử-xã hội, vừa là chủ thể sáng tạo, tự cải biến qua thực tiễn.
D. Con người là thực thể bất biến.
Câu 15. Triết học Mác đã khắc phục hạn chế nào của các hệ thống triết học trước đó?
A. Tính duy tâm khi giải thích tự nhiên.
B. Sự tách rời giữa duy vật và biện chứng, giữa lý luận và thực tiễn.
C. Quan điểm siêu hình về hiện tượng xã hội.
D. Thuyết bất khả tri về nhận thức.
Câu 16. Nguyên tắc khách quan của duy vật đòi hỏi tránh sai lầm nào trong nhận thức?
A. Kinh nghiệm chủ nghĩa, thụ động.
B. Quan điểm phiến diện, một chiều.
C. Chủ quan duy ý chí, lấy ý muốn chủ quan làm chính sách, lấy tình cảm làm điểm xuất phát cho hành động.
D. Thái độ hoài nghi về nhận thức.
Câu 17. Theo Mác-Lênin, luận điểm nào về giai cấp là đúng?
A. Giai cấp khác nhau về địa vị trong phân công lao động.
B. Giai cấp khác nhau về mức độ tài sản, thu nhập.
C. Giai cấp là hiện tượng vĩnh viễn.
D. Giai cấp là tập đoàn người khác nhau về địa vị trong sản xuất xã hội, về sở hữu tư liệu sản xuất, tổ chức lao động và hưởng thụ của cải.
Câu 18. Khi một quốc gia thay đổi cơ sở hạ tầng, các yếu tố kiến trúc thượng tầng cũng thay đổi theo, minh họa cho quan hệ nào?
A. Sự tác động lại của kiến trúc thượng tầng.
B. Vai trò quyết định của cơ sở hạ tầng với kiến trúc thượng tầng.
C. Quan hệ tồn tại xã hội – ý thức xã hội.
D. Quan hệ lực lượng sản xuất – quan hệ sản xuất.
Câu 19. Điểm khác nhau cơ bản giữa phép biện chứng duy vật và Hêghen là gì?
A. Hêghen là biện chứng duy tâm, coi ý niệm tuyệt đối là cơ sở; duy vật biện chứng coi quy luật là của hiện thực khách quan.
B. Hêghen chỉ thừa nhận phát triển trong tư duy.
C. Duy vật biện chứng phủ nhận hoàn toàn các quy luật Hêghen.
D. Hêghen siêu hình, duy vật biện chứng biện chứng.
Câu 20. “Chân lý có tính cụ thể” nghĩa là gì?
A. Chân lý là ý niệm trừu tượng, không gắn điều kiện nào.
B. Chỉ đúng trong phạm vi hẹp.
C. Mọi chân lý đều gắn với đối tượng, không gian, thời gian, điều kiện cụ thể.
D. Chân lý do cá nhân quy định.
Câu 21. Quan điểm nào sau đây không chính xác về mối quan hệ nhân quả?
A. Nguyên nhân sinh ra kết quả, có trước kết quả.
B. Một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại.
C. Nhân quả là liên hệ duy nhất trong thế giới khách quan, mọi sự vật đều là nguyên nhân hoặc kết quả.
D. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hóa vị trí.
Câu 22. Trong thực tiễn, chỉ dựa vào kinh nghiệm, coi nhẹ lý luận sẽ rơi vào sai lầm gì?
A. Bệnh giáo điều.
B. Bệnh kinh nghiệm chủ nghĩa.
C. Chủ nghĩa chủ quan.
D. Chủ nghĩa tương đối.
Câu 23. Điều kiện tiên quyết cho sự ra đời nhà nước là gì?
A. Sự xuất hiện tư hữu và phân chia xã hội thành các giai cấp đối kháng.
B. Nhu cầu tổ chức thủy lợi, chống giặc ngoại xâm.
C. Phát triển thương mại, đô thị.
D. Thỏa thuận xã hội để lập cơ quan quản lý chung.
Câu 24. Vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử theo quan điểm Mác-xít là gì?
A. Quần chúng chỉ là đám đông bị điều khiển.
B. Chỉ có vai trò trong cách mạng.
C. Quần chúng là lực lượng sản xuất cơ bản, sáng tạo giá trị vật chất, động lực cơ bản các cuộc cách mạng xã hội.
D. Vai trò của quần chúng và vĩ nhân ngang nhau.
Câu 25. “Không có lửa làm sao có khói” thể hiện nội dung của cặp phạm trù nào?
A. Bản chất – hiện tượng.
B. Nội dung – hình thức.
C. Nguyên nhân – kết quả.
D. Tất nhiên – ngẫu nhiên.
Câu 26. Sự khác biệt giữa “cải biến” (cách mạng) và “cải lương” (cải cách) là gì?
A. Cải biến luôn đi kèm bạo lực, cải lương không.
B. Cải biến diễn ra nhanh, cải lương diễn ra chậm.
C. Cải biến do giai cấp vô sản lãnh đạo, cải lương do tư sản lãnh đạo.
D. Cải biến là thay đổi căn bản về chất, làm thay đổi tận gốc chế độ; cải lương là thay đổi không cơ bản, trong khuôn khổ cũ.
Câu 27. Quan điểm của Mác – Lênin về tôn giáo là gì?
A. Tôn giáo là ý thức xã hội tồn tại vĩnh viễn.
B. Phải xóa bỏ tôn giáo bằng bạo lực.
C. Tôn giáo có nguồn gốc tự nhiên, kinh tế-xã hội và nhận thức; tôn trọng tự do tín ngưỡng nhưng khắc phục ảnh hưởng tiêu cực bằng cải tạo xã hội.
D. Tôn giáo và khoa học có thể hoàn toàn dung hòa.
Câu 28. Việc nhận thức quy luật khách quan, hành động theo quy luật thể hiện mối quan hệ nào?
A. Quan hệ vật chất – ý thức.
B. Quan hệ tự do – trách nhiệm.
C. Quan hệ lý luận – thực tiễn.
D. Quan hệ tự do và tất yếu, tự do là nhận thức cái tất yếu để hành động theo cái tất yếu.
Câu 29. Phát minh nào của khoa học tự nhiên thế kỷ XIX chứng minh sự thống nhất giữa thế giới hữu cơ và vô cơ, chống lại duy tâm, siêu hình?
A. Định luật bảo toàn năng lượng.
B. Thuyết tiến hóa của Đác-uyn.
C. Học thuyết tế bào.
D. Sự phát hiện điện tử.
Câu 30. Động lực cơ bản, sâu xa nhất của phát triển xã hội là gì?
A. Đấu tranh giai cấp.
B. Sự phát triển khoa học, công nghệ.
C. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.
D. Ý chí, khát vọng con người.