Bài tập trắc nghiệm quản trị kinh doanh quốc tế Chương 6

Năm thi: 2023
Môn học: Quản trị kinh doanh quốc tế
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: TS Nguyễn Mạnh Thế
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên Quản trị kinh doanh quốc tế
Năm thi: 2023
Môn học: Quản trị kinh doanh quốc tế
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân
Người ra đề: TS Nguyễn Mạnh Thế
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn thi
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên Quản trị kinh doanh quốc tế

Mục Lục

Bài tập trắc nghiệm quản trị kinh doanh quốc tế chương 6 là một trong những đề thi môn quản trị kinh doanh quốc tế được thiết kế dành cho sinh viên ngành quản trị kinh doanh tại các trường đại học lớn như Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề thi này, do giảng viên kỳ cựu TS Nguyễn Mạnh Thế từ Khoa Quản trị Kinh doanh của trường NEU soạn thảo vào năm 2023, bao gồm những kiến thức nền tảng về quản trị kinh doanh quốc tế, từ các chiến lược thâm nhập thị trường nước ngoài cho đến quản trị rủi ro trong môi trường kinh doanh toàn cầu. Đề thi hướng đến sinh viên năm ba, giúp củng cố và đánh giá khả năng áp dụng lý thuyết vào thực tiễn kinh doanh quốc tế.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bài tập trắc nghiệm quản trị kinh doanh quốc tế Chương 6

KDQT_VN1_C6_1: So sánh hoạt động tài chính ở các MNCs với tài chính của một doanh nghiệp kinh doanh nội địa thì:
A. Rủi ro ở các MNCs cao hơn do bị ảnh hưởng bởi các môi trường kinh doanh quốc tế
B. Hoạt động quản lý dòng tiền ở các MNCs phức tạp hơn
C. Quản lý và phân bổ lợi nhuận ở các MNCs phức tạp hơn
D. Tất cả các yếu tố trên

KDQT_VN1_C6_2: Trong cơ chế tỷ giá thả nổi hoàn toàn, tỷ giá được xác định trên cơ sở:
A. Quy luật cung – cầu
B. Chính phủ ấn định tỷ giá
C. Theo quy luật cung – cầu, nhưng có sự can thiệp điều chỉnh của chính phủ
D. Ngân hàng Trung ương của quốc gia đó quyết định.

KDQT_VN1_C6_3: Mục tiêu chính của quản trị tài chính ở các MNCs là:
A. Tối đa hóa lợi nhuận hợp nhất (sau thuế)
B. Tối thiểu hóa chi phí thuế toàn cầu
C. Quản lý tốt dòng tiền mặt toàn cầu
D. Cả 3 mục tiêu trên.

KDQT_VN1_C6_4: Trong giải pháp quản trị tài chính nhiều mặt (polycentric solution) các công ty con trong MNC:
A. Có sự tự chủ về tài chính
B. Có thể có những quyết định cạnh tranh lẫn nhau
C. Hoạt động linh hoạt hơn.
D. Tất cả đều đúng

KDQT_VN1_C6_5: Sự lưu chuyển nguồn vốn trong các công ty đa quốc gia được thực hiện bởi:
A. Công ty mẹ với các công ty con (a)
B. Các công ty con với nhau (b)
C. Bao gồm cả a và b
D. Tất cả đều sai

KDQT_VN1_C6_6: Dòng lưu chuyển vốn từ công ty con về công ty mẹ có thể bao gồm:
A. Cổ tức, lãi vay, phí tác quyền
B. Lãi vay, phí tác quyền, phí dịch vụ hỗ trợ
C. Cổ tức, lãi vay, phí tác quyền, phí dịch vụ hỗ trợ
D. Chỉ bao gồm lợi nhuận

KDQT_VN1_C6_7: Mức cổ tức mà một công ty con chuyển cho công ty mẹ phụ thuộc vào:
A. Mức góp vốn từ công ty mẹ
B. Tỷ giá đồng tiền của nước sở tại và nước nhà
C. Ảnh hưởng bởi các luật thuế, luật quản lý ngoại hối của nước sở tại
D. Tất cả đều đúng

KDQT_VN1_C6_8: Chuyển giá được thực hiện giữa:
A. Các công ty đa quốc gia với nhau
B. Các công ty con trong một công ty đa quốc gia với nhau
C. Các công ty con cùng với công ty mẹ trong một công ty đa quốc gia với nhau.
D. Tất cả đều sai

KDQT_VN1_C6_9: Chiến lược chuyển giá trong các MNCs được thực hiện với mục đích:
A. Tối thiểu hóa chi phí thuế toàn cầu
B. Tăng sự cạnh tranh giữa các công ty con với nhau
C. Giảm rủi ro thanh toán từ các đối tác của các công ty con
D. Giúp cho nước chủ nhà thu được thuế nhiều nhất

KDQT_VN1_C6_10: Mức thuế thu nhập doanh nghiệp của hai quốc gia A và B lần lượt là 25% và 40%, khi đó, theo chiến lược chuyển giá thì lợi nhuận có xu hướng chuyển từ:
A. Công ty con ở quốc gia A sang công ty con ở quốc gia B
B. Công ty con ở quốc gia B sang công ty con ở quốc gia A
C. Lợi nhuận của hai công ty con ở hai quốc gia trên được giữ nguyên.
D. Tất cả đều sai.

KDQT_VN1_C6_11: Ở góc nhìn công ty đa quốc gia, yếu tố nào sau đây không phải là mục đích của chuyển giá:
A. Tối thiểu hóa chi phí thuế
B. Tối đa hóa lợi nhuận hợp nhất sau thuế
C. Giảm rủi ro tỷ giá
D. Tạo động lực khuyến khích các công ty con hoạt động hiệu quả

KDQT_VN1_C6_12: Vay trước (Fronting loans):
A. Là khoản vay giữa công ty mẹ và công ty con thông qua một tổ chức tài chính trung gian (thông thường là ngân hàng)
B. Được sử dụng trong trường hợp quốc gia sở tại có các giới hạn về việc chuyển vốn từ công ty con về công ty mẹ.
C. Có thể tiết kiệm được chi phí thuế cho công ty mẹ.
D. Tất cả đều đúng

KDQT_VN1_C6_13: Giả sử tỷ giá USD/VND tại thời điểm hiện tại là 21.000. Sáu tháng sau, đồng Việt Nam được dự báo lên giá tương đối so với đồng USD, điều đó có nghĩa:
A. Tỷ giá USD/VND được dự báo sẽ cao hơn 21.000
B. Tỷ giá USD/VND được dự báo sẽ nhỏ hơn 21.000
C. Tỷ giá USD/VND được dự báo sẽ bằng 21.000
D. Tất cả đều sai

KDQT_VN1_C6_14: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của tỷ giá hối đoái:
A. Mức chênh lệch lạm phát giữa các quốc gia
B. Mức chênh lệch lãi suất giữa các quốc gia
C. Sự can thiệp của chính phủ.
D. Cả 3 đáp án trên.

KDQT_VN1_C6_15: Thuận lợi của việc quản lý hiệu quả dòng tiền toàn cầu:
A. Các ràng buộc tài chính giữa các đơn vị được thực hiện một cách nhanh chóng
B. Dòng tiền hoàn nhập quỹ nhanh chóng
C. Phân phối hiệu quả dòng tiền giữa các quốc gia
D. Tiết kiệm chi phí chuyển ngoại hối
E. Tất cả đều đúng

KDQT_VN1_C6_16: Mức độ rủi ro đối với nhà xuất khẩu trong các phương thức thanh toán quốc tế được xếp theo thứ tự giảm dần từ:
A. Nhờ thu trơn, mở tài khoản, D/P, D/A, thư tín dụng, trả tiền trước
B. D/A, mở tài khoản, nhờ thu trơn, thư tín dụng, D/P, trả tiền trước
C. Mở tài khoản, nhờ thu trơn, D/A, D/P, thư tín dụng, trả tiền trước
D. Thư tín dụng, nhờ thu trơn, D/P, D/A, mở tài khoản, trả tiền trước

KDQT_VN1_C6_17: Mức tin tưởng giữa người mua và người bán trong các phương thức thanh toán quốc tế được sắp xếp giảm dần từ:
A. Nhờ thu trơn, thư tín dụng, D/P, D/A, mở tài khoản, trả tiền trước
B. Trả tiền trước, thư tín dụng, D/P, D/A, nhờ thu trơn, mở tài khoản
C. Nhờ thu trơn, thư tín dụng, D/A, D/P, mở tài khoản, trả tiền trước
D. Mở tài khoản, Nhờ thu trơn, D/A, D/P, thư tín dụng, trả tiền trước

KDQT_VN1_C6_18: Hãng sản xuất máy bay Airbus (EU) và hãng hàng không Tiger Airway (Singapore) kí hợp đồng mua 10 chiếc A380 trị giá 100 triệu SGD với tỷ giá EUR/SGD được ấn định tại thời điểm hiện tại là 1,800. Việc thanh toán được thực hiện sau ngày kí hợp đồng 6 tháng và thanh toán bằng SGD. Giả sử, tại thời điểm đáo hạn (6 tháng sau) tỷ giá EUR/SGD là 2,000 thì:
A. Số tiền Tiger Airway sẽ thanh toán xấp xỉ 111,11 triệu SGD
B. Số tiền Tiger Airway sẽ thanh toán là 100 triệu SGD
C. Số tiền mà Airbus nhận được là 100 triệu SGD
D. Số tiền mà Airbus nhận được bằng đồng Euro là 90 triệu EUR
E. Chỉ có câu Tiger Airway sẽ thanh toán xấp xỉ 111,11 triệu SGD là không đúng

KDQT_VN1_C6_19: Tại Luân Đôn ngày 10/06/2013, Ngân Hàng Luân Đôn niêm yết tỷ giá ngoại tệ như sau: – EUR/USD = 1,3216/17 – GBP/USD = 1,5548/50 Công ty A có chi nhánh ở Luân Đôn muốn mua 200.000 EUR để thanh toán tiền nhập hàng hóa từ EU. Công ty A phải bỏ ra bao nhiêu đồng GBP để đổi lấy số ngoại tệ trên?
A. 155480 GBP
B. 170020 GBP
C. 169980 GBP
D. 132170 GBP

KDQT_VN1_C6_20: Công ty A mua quyền chọn mua 100.000 USD, kỳ hạn 6 tháng, phí 100 VND/1 USD, tỷ giá hợp đồng USD/VND = 20.500. Tại thời điểm đáo hạn, giả sử tỷ giá USD/VND là 21.000 thì:
A. Công ty A sẽ không thực hiện quyền và không bị mất phí 10 triệu VND
B. Công ty A sẽ không thực hiện quyền và bị mất phí 10 triệu VND
C. Công ty A sẽ thực hiện quyền và thu được phần lời là 40 triệu
D. Công ty A sẽ thực hiện quyền và thu được phần lời là 50 triệu
E. Tất cả đều sai

KDQT_VN1_C6_21: Nghiệp vụ cho phép người mua quyền có quyền không bắt buộc phải mua hoặc phải bán một số lượng ngoại tệ nhất định ở một mức giá và trong thời hạn được xác định trước là:
A. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối giao sau
B. Nghiệp vụ hoán đổi
C. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch tỷ giá
D. Nghiệp vụ giao dịch ngoại hối quyền chọn

KDQT_VN1_C6_22: Chế độ bản vị vàng hối đoái được sử dụng vào thời gian nào:
A. 1867 – 1914
B. 1922 – 1939
C. 1944 – 1971
D. 1978 đến nay

KDQT_VN1_C6_23: Tỷ giá giao ngay hiện tại EUR / USD = 1,3272. Tỷ giá kỳ hạn 3 tháng EUR / USD = 1,2728. Nếu bạn kỳ vọng tỷ giá giao ngay trong 3 tháng tới EUR / USD = 1,15. Giả sử bạn có 100.000 EUR trong 3 tháng tới bạn sẽ:
A. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 17.720 USD
B. Thiết lập hợp đồng bán kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 12.280 USD
C. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 12.280 USD
D. Thiết lập hợp đồng mua kỳ hạn EUR, nếu dự đoán đúng bạn sẽ lãi 17.720 USD

KDQT_VN1_C6_24: Trong một giao dịch ngoại hối kỳ hạn, nếu bạn đồng ý bán 1 triệu USD với tỷ giá kỳ hạn là 1,30 USD/EUR, bạn sẽ nhận được bao nhiêu Euro?
A. 770.000 EUR
B. 769.231 EUR
C. 700.000 EUR
D. 800.000 EUR

KDQT_VN1_C6_25: Một công ty đã ký hợp đồng bán 500.000 EUR với tỷ giá kỳ hạn 1,25 USD/EUR. Nếu tỷ giá giao ngay là 1,20 USD/EUR khi hợp đồng đáo hạn, công ty sẽ:
A. Được lợi 25.000 USD
B. Bị lỗ 25.000 USD
C. Không có lợi cũng không có lỗ
D. Được lợi 30.000 USD

KDQT_VN1_C6_26: Để phòng ngừa rủi ro tỷ giá trong giao dịch quốc tế, một doanh nghiệp có thể sử dụng công cụ nào sau đây?
A. Hợp đồng tương lai
B. Hợp đồng hoán đổi
C. Quyền chọn ngoại tệ
D. Tất cả các công cụ trên

KDQT_VN1_C6_27: Trong các phương thức thanh toán quốc tế, phương thức nào cho người bán sự bảo đảm cao nhất về việc thanh toán?
A. Thư tín dụng
B. Nhờ thu trơn
C. D/A
D. Mở tài khoản

KDQT_VN1_C6_28: Công ty A và công ty B ký hợp đồng trị giá 200.000 USD. Nếu tỷ giá USD/VND là 22.000, công ty A sẽ cần bao nhiêu VND để thanh toán hợp đồng?
A. 4.400.000.000 VND
B. 4.400.000.000 VND
C. 5.000.000.000 VND
D. 4.200.000.000 VND

KDQT_VN1_C6_29: Trong một hợp đồng quyền chọn, nếu người mua quyền chọn không thực hiện quyền mua hay bán, người mua sẽ mất gì?
A. Phí quyền chọn
B. Tiền gốc của hợp đồng
C. Tiền lãi của hợp đồng
D. Không mất gì

KDQT_VN1_C6_30: Khi một công ty đa quốc gia thiết lập tỷ giá kỳ hạn để bảo hiểm rủi ro tỷ giá, công ty đang sử dụng công cụ gì?
A. Hợp đồng tương lai
B. Hợp đồng kỳ hạn
C. Quyền chọn ngoại tệ
D. Hợp đồng hoán đổi

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)