Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin HUNRE

Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác–Lênin
Trường: Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Người ra đề: ThS. Phạm Thị Lan Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác–Lênin
Trường: Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Người ra đề: ThS. Phạm Thị Lan Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin HUNREđề ôn tập dành cho sinh viên Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (HUNRE), nơi đào tạo các ngành về tài nguyên, môi trường và khoa học xã hội. Bộ đề trắc nghiệm đại học được biên soạn bởi ThS. Phạm Thị Lan Hương, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội, năm 2024. Nội dung các câu hỏi tập trung kiểm tra kiến thức trọng tâm của triết học Mác–Lênin như thế giới quan duy vật biện chứng, phép biện chứng duy vật, chủ nghĩa duy vật lịch sử, cùng các phạm trù và quy luật cơ bản. Đề phù hợp cho sinh viên ôn tập lý thuyết, củng cố kiến thức trước kỳ thi và kiểm tra định kỳ.

Trên dethitracnghiem.vn, sinh viên HUNRE có thể tiếp cận và luyện tập với đề ôn tập này thông qua giao diện thân thiện, hệ thống câu hỏi phân loại rõ ràng theo từng chủ đề, kèm đáp án và giải thích chi tiết. Website còn hỗ trợ lưu trữ kết quả cá nhân, hiển thị biểu đồ tiến bộ và cho phép làm bài không giới hạn số lần. Nhờ đó, sinh viên Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội có thể chủ động ôn luyện, tự tin hoàn thiện kiến thức Triết học Mác–Lênin trước các kỳ kiểm tra, thi cuối kỳ.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và bắt tay vào làm bài kiểm tra ngay hôm nay!

 

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội (HUNRE)

Câu 1. Dưới góc độ chủ nghĩa duy vật lịch sử, cuộc khủng hoảng môi trường và cạn kiệt tài nguyên toàn cầu hiện nay là biểu hiện của điều gì?
A. Quy luật tất yếu của tự nhiên, không liên quan đến con người.
B. Hệ quả của sự phát triển tự phát, thiếu kiểm soát của sản xuất chạy theo lợi nhuận, thể hiện mâu thuẫn giữa con người và tự nhiên trong một hình thái kinh tế – xã hội nhất định.
C. Do dân số tăng quá nhanh, vượt sức chịu tải Trái Đất.
D. Do phát triển khoa học kỹ thuật quá mạnh.

Câu 2. Luận điểm “ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo” thể hiện gì so với duy vật siêu hình?
A. Duy vật siêu hình cho rằng ý thức quyết định vật chất.
B. Duy vật siêu hình phủ nhận khả năng phản ánh.
C. Duy vật siêu hình coi phản ánh chỉ là sao chép thụ động, còn duy vật biện chứng nhấn mạnh tính chủ động, sáng tạo của ý thức trong phản ánh hiện thực.
D. Duy vật siêu hình cho ý thức là một dạng vật chất.

Câu 3. Khai thác khoáng sản bừa bãi gây sạt lở đất là biểu hiện của?
A. Sự kiện ngẫu nhiên không thể dự báo.
B. Cái tất nhiên (hậu quả phá cân bằng tự nhiên) bộc lộ qua các cái ngẫu nhiên (thời điểm, địa điểm, quy mô sạt lở).
C. Sự kiện tất nhiên, không có yếu tố ngẫu nhiên.
D. Không thuộc tất nhiên hay ngẫu nhiên.

Câu 4. Lý luận bảo vệ môi trường được áp dụng vào thực tiễn tạo kinh tế xanh hiệu quả, thể hiện vai trò nào của ý thức?
A. Ý thức quyết định sự tồn tại vật chất.
B. Ý thức chỉ sao chép thụ động thế giới vật chất.
C. Ý thức tồn tại song song vật chất.
D. Ý thức sau khi phản ánh đúng hiện thực có thể tác động trở lại, chỉ đạo thực tiễn cải tạo hiện thực.

Câu 5. Nguyên tắc phát triển trong phép biện chứng duy vật khi vận dụng vào môi trường đòi hỏi gì?
A. Phải nhìn nhận các hệ sinh thái, môi trường trong vận động, biến đổi không ngừng để dự báo xu hướng và có giải pháp phù hợp.
B. Phát triển xã hội phải hy sinh môi trường.
C. Chỉ nhìn trạng thái cân bằng của hệ sinh thái.
D. Phủ nhận mọi tác động con người vào tự nhiên.

Câu 6. “Mâu thuẫn” trong phép biện chứng duy vật là gì?
A. Sự khác biệt đơn thuần giữa sự vật.
B. Những xung đột, tranh cãi trong tư duy.
C. Sự liên hệ, tác động bài trừ, phủ định lẫn nhau của các mặt đối lập trong một chỉnh thể.
D. Những trở ngại, khó khăn trong hoạt động thực tiễn.

Câu 7. Một dòng sông bị ô nhiễm nặng (thay đổi chất) sau thời gian dài tích lũy chất thải (lượng) là minh họa cho quy luật nào?
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
B. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành thay đổi về chất và ngược lại.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
D. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với lực lượng sản xuất.

Câu 8. Tiêu chuẩn khách quan nhất để đánh giá sự tiến bộ xã hội là gì?
A. Mức độ giàu có vật chất.
B. Ổn định chính trị, trật tự xã hội.
C. Mức độ chinh phục tự nhiên.
D. Sự phát triển, giải phóng con người và điều kiện phát triển toàn diện năng lực cá nhân.

Câu 9. Sự ra đời của Triết học Mác đã chấm dứt vai trò của triết học với tư cách là gì?
A. Khoa học về quy luật chung của tự nhiên, xã hội và tư duy.
C. “Khoa học của các khoa học”, hệ thống tri thức bao trùm đứng trên các khoa học cụ thể.
B. Thế giới quan, phương pháp luận của con người.
D. Công cụ nhận thức của giai cấp tiên tiến.

Câu 10. Quan điểm “Cái gì tồn tại là hợp lý” theo tinh thần biện chứng cần hiểu thế nào?
A. Sự vật tồn tại đều có lý do trong điều kiện lịch sử nhất định, khi điều kiện thay đổi sự tồn tại ấy có thể trở nên bất hợp lý và phải thay thế.
B. Mọi cái tồn tại đều hợp lý, cần duy trì mãi.
C. Chỉ cái tồn tại trong tư duy mới hợp lý.
D. Sự hợp lý do con người gán cho sự vật.

Câu 11. Chức năng kinh tế của nhà nước thể hiện điều gì?
A. Nhà nước quyết định sự ra đời quy luật kinh tế.
B. Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng: nhà nước dùng pháp luật, chính sách điều tiết, quản lý, định hướng kinh tế.
C. Kinh tế hoàn toàn độc lập với nhà nước.
D. Nhà nước lệ thuộc một chiều vào kinh tế.

Câu 12. Luận điểm nào không phải nội dung của chủ nghĩa duy vật lịch sử?
A. Sản xuất vật chất là cơ sở tồn tại xã hội.
B. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
C. Sự phát triển hình thái kinh tế – xã hội là quá trình lịch sử – tự nhiên.
D. Lịch sử do ý chí các vĩ nhân, nhà tư tưởng quyết định.

Câu 13. Sự khác biệt giữa “tâm lý xã hội” và “hệ tư tưởng” là gì?
A. Tâm lý xã hội mang tính giai cấp, hệ tư tưởng không.
B. Hệ tư tưởng không ảnh hưởng đến tâm lý xã hội.
C. Tâm lý xã hội hình thành tự phát từ đời sống, hệ tư tưởng hình thành tự giác, được hệ thống hóa thành lý luận.
D. Tâm lý xã hội ổn định, hệ tư tưởng hay thay đổi.

Câu 14. Xây dựng, hoàn thiện pháp luật bảo vệ môi trường là biểu hiện của ý thức xã hội nào?
A. Ý thức chính trị.
B. Ý thức pháp quyền.
C. Ý thức đạo đức.
D. Ý thức khoa học.

Câu 15. Tại sao đấu tranh giai cấp là động lực phát triển xã hội có giai cấp?
A. Vì luôn dẫn đến chiến tranh, phá hủy.
B. Giúp các giai cấp hiểu biết nhau hơn.
C. Tạo cạnh tranh lành mạnh trong xã hội.
D. Vì đỉnh cao là cách mạng xã hội, giải quyết mâu thuẫn lực lượng sản xuất – quan hệ sản xuất, mở đường cho xã hội phát triển cao hơn.

Câu 16. Luận điểm “Coi chừng! Sự trả thù của tự nhiên” của Ph. Ăngghen cảnh báo gì?
A. Cảnh báo hậu quả con người can thiệp thô bạo vào tự nhiên, chỉ chạy theo lợi ích trước mắt, không tính đến các quy luật khách quan và các mối liên hệ tự nhiên.
B. Tự nhiên là thế lực thần bí luôn trừng phạt.
C. Mối quan hệ giữa con người – tự nhiên là đối kháng.
D. Con người không nên tác động vào tự nhiên.

Câu 17. Hạn chế cơ bản của Nhị nguyên luận (Dualism) là gì?
A. Hoàn toàn giống duy tâm.
B. Phủ nhận hoàn toàn vật chất.
C. Không giải quyết được triệt để vấn đề cơ bản triết học, dễ ngả duy tâm khi thừa nhận tinh thần độc lập bên cạnh vật chất.
D. Hoàn toàn giống duy vật.

Câu 18. Nhiều ý kiến khác nhau, tranh luận trong tập thể nhằm tìm giải pháp tối ưu là biểu hiện của?
A. Mất đoàn kết nội bộ.
B. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập, nguồn gốc phát triển.
C. Hỗn loạn, không tổ chức.
D. Khác biệt không thể dung hòa.

Câu 19. Vì sao định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng là “chân lý tuyệt đối của triết học tự nhiên”?
A. Vì chứng minh năng lượng do Thượng đế tạo ra.
B. Là phát minh duy nhất quan trọng thế kỷ XIX.
C. Giúp tạo nhiều năng lượng mới.
D. Vì chứng minh vật chất, vận động không sinh ra – không mất đi, chỉ chuyển hóa, qua đó bác bỏ quan điểm duy tâm, tôn giáo.

Câu 20. Một quốc gia chú trọng tăng trưởng kinh tế mà bỏ qua môi trường, xã hội, đến lúc khủng hoảng là vi phạm nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc toàn diện.
B. Nguyên tắc phát triển.
C. Nguyên tắc lịch sử – cụ thể.
D. Nguyên tắc thống nhất lý luận và thực tiễn.

Câu 21. Luận điểm nào về giai cấp và nhà nước là không đúng theo Mác-Lênin?
A. Giai cấp là sản phẩm lịch sử, chỉ xuất hiện khi có chế độ tư hữu.
B. Nhà nước ra đời là tất yếu khách quan để quản lý xã hội có giai cấp.
C. Nhà nước là cơ quan trung gian, đứng trên các giai cấp để hòa giải mâu thuẫn.
D. Nhà nước là công cụ chuyên chính của giai cấp thống trị.

Câu 22. Một doanh nghiệp phá sản vì không đáp ứng nhu cầu thị trường là biểu hiện của?
A. Một rủi ro hoàn toàn ngẫu nhiên.
B. Sự hoạt động của các quy luật kinh tế khách quan như cung – cầu, cạnh tranh.
C. Sự quản lý yếu kém của nhà nước.
D. Sự tác động của các yếu tố chính trị.

Câu 23. Giữ gìn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống trong hội nhập quốc tế là vận dụng quy luật nào?
A. Quy luật lượng – chất.
B. Quy luật mâu thuẫn.
C. Quy luật phủ định của phủ định (thể hiện tính kế thừa phát triển).
D. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp lực lượng sản xuất.

Câu 24. Luận điểm “Lao động sáng tạo ra bản thân con người” của Ăngghen nghĩa là gì?
A. Con người sinh ra đã có bản năng lao động.
B. Thông qua lao động cải tạo tự nhiên, con người tự cải biến, phát triển về thể chất, tinh thần, thoát khỏi giới động vật.
C. Lao động chỉ là kiếm sống.
D. Chỉ lao động trí óc mới sáng tạo ra con người.

Câu 25. Nếu chỉ nhấn mạnh cái riêng, đặc thù mà coi nhẹ cái chung sẽ dẫn đến sai lầm gì?
A. Sai lầm biệt lập, cục bộ, địa phương chủ nghĩa, tùy tiện.
B. Sai lầm giáo điều, rập khuôn.
C. Sai lầm chủ quan, duy ý chí.
D. Sai lầm khách quan, thụ động.

Câu 26. Nguyên nhân xã hội sâu xa của tôn giáo là gì?
A. Do trình độ nhận thức con người hạn chế.
B. Do sự bất lực trước các thế lực xã hội, áp bức, bất công nên con người tìm đến sự an ủi, đền bù hư ảo.
C. Do nhu cầu bẩm sinh về tâm linh.
D. Do tuyên truyền của các thế lực phản động.

Câu 27. Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa vượt trội các nền dân chủ trước ở điểm nào?
A. Thừa nhận đa nguyên chính trị, đa đảng.
B. Tập trung vào quyền tự do kinh tế.
C. Là nền dân chủ thuần túy, không mang tính giai cấp.
D. Là nền dân chủ rộng rãi nhất, quyền lực thực sự thuộc về đại đa số nhân dân, gắn với pháp chế, kỷ luật.

Câu 28. Quan niệm “Tôi tư duy, vậy tôi tồn tại” thuộc trường phái nào?
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy tâm khách quan của Hêghen.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan của R. Đêcáctơ.

Câu 29. Quan hệ sản xuất được xem là “tiến bộ” khi nào?
A. Khi tạo nhiều của cải vật chất nhất.
B. Khi được đa số dân ủng hộ.
C. Khi “mở đường” cho lực lượng sản xuất phát triển, phù hợp trình độ lực lượng sản xuất.
D. Khi được pháp luật quy định chặt chẽ.

Câu 30. Triết học Mác-Lênin ra đời là tất yếu lịch sử vì?
A. Đáp ứng yêu cầu của mọi giai cấp.
B. Là kết quả tổng kết thực tiễn xã hội (nhất là phong trào công nhân) và kế thừa thành tựu khoa học, lý luận nhân loại lúc bấy giờ.
C. Chỉ là sự phát triển hợp lôgic của tư tưởng Đức.
D. Sản phẩm của thiên tài cá nhân C. Mác và Ph. Ăngghen.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: