Trắc Nghiệm Tài Chính Quốc Tế – Đề 14

Môn học: Tài chính quốc tế
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Thời gian thi: 20 Phút
Số lượng câu hỏi: 30 Câu
Môn học: Tài chính quốc tế
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Thời gian thi: 20 Phút
Số lượng câu hỏi: 30 Câu
Làm bài thi

Trắc Nghiệm Tài Chính Quốc Tế – Đề 14 là một trong những đề thi quan trọng thuộc môn Tài Chính Quốc Tế. Đề thi này giúp người học kiểm tra và hệ thống hóa kiến thức tổng quát về các nội dung như cơ chế xác định tỷ giá, các loại rủi ro tài chính quốc tế, phương thức tài trợ thương mại, công cụ phái sinh và vai trò của các tổ chức tài chính toàn cầu trong quản lý thị trường. Khi làm Trắc Nghiệm Tài Chính Quốc Tế – Đề 14, sinh viên cần chú ý vận dụng kiến thức lý thuyết kết hợp với kỹ năng phân tích tình huống thực tiễn, giải bài tập chính xác và nhận diện được các vấn đề tài chính quốc tế một cách linh hoạt. Đây là cơ hội quan trọng để sinh viên rèn luyện tư duy và nâng cao khả năng giải đề hiệu quả.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bài học này và tham gia làm bài kiểm tra ngay bây giờ!

Trắc Nghiệm Tài Chính Quốc Tế – Đề 14

Câu 1: Nếu tỷ giá giao ngay (spot rate) của AUD/USD là 0.6850 và tỷ giá kỳ hạn 6 tháng (6-month forward rate) là 0.6800, điều này có nghĩa là:
A. Đồng AUD được giao dịch với mức bù trừ (premium) ở thị trường kỳ hạn so với USD.
B. Đồng AUD được giao dịch với mức chiết khấu (discount) ở thị trường kỳ hạn so với USD.
C. Thị trường kỳ vọng USD sẽ giảm giá so với AUD.
D. Lãi suất AUD cao hơn lãi suất USD.

Câu 2: Một nhà đầu tư Mỹ mua trái phiếu chính phủ Anh bằng GBP. Nhà đầu tư này sẽ chịu những loại rủi ro nào sau đây?
A. Chỉ rủi ro tín dụng của chính phủ Anh.
B. Chỉ rủi ro lãi suất của thị trường Anh.
C. Rủi ro tín dụng, rủi ro lãi suất và rủi ro tỷ giá (GBP/USD).
D. Chỉ rủi ro tỷ giá.

Câu 3: Khoản mục nào sau đây sẽ được ghi vào bên CÓ của Tài khoản Vãng lai trong BOP của Hoa Kỳ?
A. Một công ty Mỹ cung cấp dịch vụ tư vấn cho một khách hàng ở Canada.
B. Một công ty Mỹ mua lại một công ty ở Anh.
C. Chính phủ Mỹ viện trợ cho một quốc gia đang phát triển.
D. Một nhà đầu tư Mỹ mua cổ phiếu của một công ty Nhật Bản.

Câu 4: Theo Thuyết Ngang giá Sức mua Tương đối (Relative PPP), nếu tỷ lệ lạm phát hàng năm ở Việt Nam là 5% và ở Nhật Bản là 1%, thì đồng VND được kỳ vọng sẽ:
A. Tăng giá so với JPY khoảng 4%.
B. Giảm giá so với JPY khoảng 4%.
C. Tăng giá so với JPY khoảng 6%.
D. Giảm giá so với JPY khoảng 6%.

Câu 5: Một công ty Anh xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ và sẽ nhận được 500.000 USD sau 3 tháng. Để phòng ngừa rủi ro USD giảm giá so với GBP, công ty nên:
A. Mua USD kỳ hạn 3 tháng.
B. Mua quyền chọn mua USD.
C. Bán USD kỳ hạn 3 tháng (để cố định số GBP nhận được).
D. Vay GBP và đầu tư vào trái phiếu Mỹ.

Câu 6: Phòng ngừa rủi ro bằng thị trường tiền tệ (Money Market Hedge) cho một khoản phải THU bằng ngoại tệ trong tương lai bao gồm việc:
A. Vay ngoại tệ ngay, chuyển đổi sang nội tệ và đầu tư/gửi tiết kiệm bằng nội tệ; dùng khoản phải thu ngoại tệ để trả nợ vay ngoại tệ khi đến hạn.
B. Gửi tiết kiệm ngoại tệ ngay và chờ đến khi đáo hạn.
C. Bán ngoại tệ kỳ hạn.
D. Mua quyền chọn bán ngoại tệ.

Câu 7: Trái phiếu Bulldog là trái phiếu:
A. Do công ty Anh phát hành bằng USD tại thị trường Mỹ.
B. Do một tổ chức nước ngoài phát hành bằng đồng Bảng Anh (GBP) tại thị trường Vương quốc Anh.
C. Do công ty Anh phát hành bằng GBP tại thị trường châu Âu.
D. Do chính phủ Anh phát hành bằng GBP.

Câu 8: “Dilemma Triffin” (Nghịch lý Triffin) chỉ ra mâu thuẫn trong hệ thống Bretton Woods giữa:
A. Mục tiêu lạm phát và mục tiêu tăng trưởng.
B. Vai trò của USD vừa là đồng tiền dự trữ quốc tế (đòi hỏi Mỹ phải thâm hụt BOP) và việc duy trì lòng tin vào khả năng chuyển đổi USD ra vàng.
C. Quyền lợi của các nước phát triển và các nước đang phát triển.
D. Chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa của Mỹ.

Câu 9: Phương thức thanh toán quốc tế nào sau đây có rủi ro cao nhất cho nhà nhập khẩu nếu nhà xuất khẩu không giao hàng hoặc giao hàng không đúng chất lượng?
A. Trả tiền trước (Advance Payment).
B. Ghi sổ (Open Account).
C. Thư tín dụng (Letter of Credit – L/C).
D. Nhờ thu kèm chứng từ D/P.

Câu 10: Theo điều kiện giao hàng DAP (Delivered At Place) Incoterms, người bán chịu trách nhiệm:
A. Chỉ giao hàng tại cảng bốc.
B. Giao hàng tại cảng đích, chưa dỡ hàng.
C. Giao hàng tại một địa điểm chỉ định ở nước người mua (ví dụ: kho của người mua), sẵn sàng để dỡ hàng, nhưng chưa làm thủ tục và nộp thuế nhập khẩu.
D. Giao hàng tại địa điểm chỉ định ở nước người mua, đã làm thủ tục và nộp thuế nhập khẩu.

Câu 11: Một trong những mục tiêu chính của MNC khi áp dụng chính sách định giá chuyển giao là:
A. Tối đa hóa doanh thu của từng công ty con.
B. Tối đa hóa lợi nhuận sau thuế của toàn bộ tập đoàn và/hoặc đạt được các mục tiêu chiến lược khác.
C. Luôn định giá bằng chi phí sản xuất.
D. Chỉ để đơn giản hóa công tác kế toán.

Câu 12: Khi đánh giá một dự án đầu tư quốc tế, NPV (Net Present Value) của dự án từ quan điểm công ty mẹ có thể khác với NPV từ quan điểm công ty con do các yếu tố như:
A. Chỉ do sự khác biệt về quy mô dự án.
B. Sự khác biệt về thuế suất, hạn chế chuyển tiền, rủi ro tỷ giá khi chuyển dòng tiền về công ty mẹ, và chi phí vốn khác nhau.
C. Chỉ do sự khác biệt về ngôn ngữ.
D. Công ty con luôn lạc quan hơn về dự án.

Câu 13: Chế độ tỷ giá “Currency Board” (Ủy ban Tiền tệ) yêu cầu:
A. Ngân hàng trung ương có toàn quyền điều chỉnh tỷ giá.
B. Đồng nội tệ được neo cố định vào một ngoại tệ mạnh và cung tiền nội địa phải được đảm bảo 100% (hoặc hơn) bằng dự trữ ngoại tệ đó.
C. Tỷ giá được thả nổi hoàn toàn.
D. Đồng nội tệ được neo vào một rổ tiền tệ.

Câu 14: Nếu lãi suất 6 tháng ở Mỹ là 2% (cho 6 tháng) và ở Anh là 3% (cho 6 tháng). Tỷ giá giao ngay GBP/USD là 1.2600. Theo Ngang giá Lãi suất Có phòng ngừa, tỷ giá kỳ hạn 6 tháng GBP/USD xấp xỉ là:
A. 1.2600 * (1.02/1.03) = 1.24776 
B. 1.2600 * (1 + 0.02) / (1 + 0.03) = 1.2478
C. 1.2600 * (1 + 0.03 – 0.02) = 1.2726
D. 1.2600 * (1 + 0.02 – 0.03) = 1.2474

Câu 15: “Rủi ro chính trị” (Political risk) trong đầu tư quốc tế KHÔNG bao gồm:
A. Nguy cơ quốc hữu hóa tài sản.
B. Bất ổn dân sự hoặc chiến tranh.
C. Thay đổi đột ngột trong chính sách thuế hoặc quy định của chính phủ.
D. Sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ trên thị trường.

Câu 16: Một công ty mua một quyền chọn MUA (Call option) đồng JPY với giá thực hiện 0.0090 USD/JPY. Công ty sẽ thực hiện quyền chọn này khi tỷ giá giao ngay trên thị trường:
A. Thấp hơn 0.0090 USD/JPY.
B. Cao hơn 0.0090 USD/JPY.
C. Bằng 0.0090 USD/JPY.
D. Biến động mạnh.

Câu 17: Thị trường Eurodollar là thị trường giao dịch các khoản tiền gửi bằng:
A. Bất kỳ đồng tiền châu Âu nào.
B. Đô la Mỹ (USD) tại các ngân hàng bên ngoài Hoa Kỳ.
C. Đồng Euro tại các ngân hàng ở Mỹ.
D. Đô la Mỹ chỉ trong phạm vi châu Âu.

Câu 18: Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) được thành lập với mục tiêu chính ban đầu là:
A. Cung cấp tài trợ dài hạn cho các dự án phát triển.
B. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ quốc tế, ổn định tỷ giá hối đoái và cung cấp hỗ trợ tài chính ngắn hạn cho các nước thành viên gặp khó khăn về cán cân thanh toán.
C. Điều tiết thị trường chứng khoán toàn cầu.
D. Thiết lập các tiêu chuẩn thương mại quốc tế.

Câu 19: Trong Thư tín dụng (L/C), “Ngân hàng Thông báo” (Advising Bank) có trách nhiệm chính là:
A. Thanh toán cho người hưởng lợi.
B. Xác thực tính chân thật bề ngoài của L/C và thông báo L/C đó cho người hưởng lợi.
C. Kiểm tra bộ chứng từ do người hưởng lợi xuất trình.
D. Yêu cầu nhà nhập khẩu ký quỹ.

Câu 20: Điều kiện giao hàng nào sau đây yêu cầu người bán chịu chi phí và rủi ro cho đến khi hàng hóa được giao cho người chuyên chở đầu tiên do người mua chỉ định tại một địa điểm xác định ở nước người bán?
A. CIF (Cost, Insurance and Freight).
B. FCA (Free Carrier).
C. DAT (Delivered At Terminal).
D. DDP (Delivered Duty Paid).

Câu 21: Việc MNC sử dụng các “Trung tâm thanh toán tập trung” (Centralized cash depositories/Cash pools) giúp:
A. Tăng số lượng giao dịch ngoại hối riêng lẻ.
B. Tối ưu hóa việc sử dụng tiền mặt trong toàn tập đoàn, giảm chi phí vay và tăng lợi nhuận từ các khoản tiền nhàn rỗi.
C. Phân tán rủi ro quản lý tiền mặt.
D. Tăng chi phí quản lý ngân hàng.

Câu 22: “Arbitrage” là hoạt động nhằm kiếm lợi nhuận từ:
A. Dự đoán đúng xu hướng dài hạn của thị trường.
B. Sự khác biệt giá tạm thời của cùng một tài sản trên các thị trường khác nhau hoặc giữa các tài sản liên quan.
C. Biến động giá ngẫu nhiên.
D. Thông tin nội gián.

Câu 23: Một công ty đa quốc gia có trụ sở tại Mỹ và một công ty con tại Đức. Công ty con tại Đức có lợi nhuận bằng EUR. Khi hợp nhất báo cáo tài chính, công ty mẹ ở Mỹ phải chuyển đổi lợi nhuận này sang USD. Đây là ví dụ về:
A. Rủi ro giao dịch.
B. Rủi ro chuyển đổi (kế toán).
C. Rủi ro kinh tế.
D. Rủi ro hoạt động.

Câu 24: Chính sách “độ trễ” (lagging) trong thanh toán các khoản phải THU bằng ngoại tệ được MNC áp dụng khi:
A. Kỳ vọng đồng ngoại tệ đó sẽ giảm giá.
B. Kỳ vọng đồng ngoại tệ đó sẽ tăng giá (trì hoãn nhận tiền để được tỷ giá tốt hơn).
C. Lãi suất nội tệ rất cao.
D. Công ty đang thiếu ngoại tệ.

Câu 25: UCP (Uniform Customs and Practice for Documentary Credits) là bộ quy tắc do tổ chức nào ban hành?
A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
B. Ngân hàng Thế giới (WB).
C. Phòng Thương mại Quốc tế (ICC).
D. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 26: Rủi ro kinh tế (Economic exposure) ảnh hưởng đến:
A. Chỉ các giao dịch ngoại tệ đã phát sinh.
B. Chỉ giá trị sổ sách của tài sản nước ngoài.
C. Giá trị hiện tại của các dòng tiền hoạt động kỳ vọng trong tương lai của công ty do những thay đổi không lường trước được của tỷ giá.
D. Chỉ chi phí giao dịch trên thị trường Forex.

Câu 27: Lý thuyết Chiết Khuyết Thị Trường (Market Imperfections Theory) của Hymer cho rằng FDI xảy ra do các công ty:
A. Tìm kiếm chi phí lao động rẻ nhất.
B. Có những lợi thế độc quyền (ví dụ: công nghệ, thương hiệu) mà họ có thể khai thác tốt hơn ở thị trường nước ngoài nơi có các chiết khuyết.
C. Muốn đa dạng hóa sản phẩm.
D. Tuân theo chu kỳ sống của sản phẩm.

Câu 28: Một cuộc khủng hoảng tài chính “lây lan” (contagion) có nghĩa là:
A. Chỉ các ngân hàng trong cùng một quốc gia bị ảnh hưởng.
B. Khủng hoảng ở một quốc gia hoặc thị trường có thể nhanh chóng lan sang các quốc gia hoặc thị trường khác, ngay cả khi không có mối liên hệ kinh tế trực tiếp mạnh mẽ.
C. Chỉ những nhà đầu tư nhỏ lẻ bị thiệt hại.
D. Chính phủ các nước đồng loạt can thiệp.

Câu 29: Factoring (Bao thanh toán) là một hình thức tài trợ trong đó nhà xuất khẩu:
A. Vay tiền từ ngân hàng dựa trên L/C.
B. Bán các khoản phải thu thương mại ngắn hạn của mình cho một công ty bao thanh toán để nhận tiền sớm.
C. Phát hành trái phiếu để huy động vốn.
D. Mua bảo hiểm cho các khoản phải thu.

Câu 30: “Basel Accords” (Các Hiệp ước Basel) là một loạt các khuyến nghị quốc tế về:
A. Chuẩn mực kế toán.
B. Quy định về vốn, thanh khoản và quản lý rủi ro cho các ngân hàng.
C. Chống rửa tiền và tài trợ khủng bố.
D. Quy định thị trường chứng khoán.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: