Trắc nghiệm Tài Chính Quốc Tế có đáp án

Môn học: Tài chính quốc tế
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Thời gian thi: 20 Phút
Số lượng câu hỏi: 30 Câu
Môn học: Tài chính quốc tế
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Thời gian thi: 20 Phút
Số lượng câu hỏi: 30 Câu
Làm bài thi

Trắc nghiệm Tài Chính Quốc Tế có đáp án là một trong những nội dung quan trọng thuộc môn Tài Chính Quốc Tế. Đây là bộ đề trắc nghiệm được thiết kế kèm theo đáp án chi tiết, giúp sinh viên không chỉ kiểm tra kiến thức mà còn hiểu rõ cách giải, lý do chọn đáp án đúng và củng cố các phần trọng tâm như: tỷ giá hối đoái, công cụ phái sinh, phương thức thanh toán quốc tế, đầu tư quốc tế, quản trị rủi ro và các tình huống tài chính thực tế. Khi làm Trắc nghiệm Tài Chính Quốc Tế có đáp án, người học sẽ có cơ hội tự đánh giá năng lực, học từ sai lầm và nắm chắc kiến thức thông qua hướng dẫn giải cụ thể. Đây là tài liệu ôn tập rất hiệu quả giúp sinh viên nâng cao khả năng làm bài trắc nghiệm chính xác và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bài học này và tham gia làm bài kiểm tra ngay bây giờ!

Trắc nghiệm Tài Chính Quốc Tế có đáp án

Câu 1: Yết giá trực tiếp (direct quotation) của đồng EUR tại Việt Nam sẽ là:
A. Số EUR đổi được một VND.
B. Số VND đổi được một EUR.
C. Số USD đổi được một EUR.
D. Số JPY đổi được một EUR.

Câu 2: Nếu tỷ giá AUD/USD tăng từ 0.6700 lên 0.6750, điều này có nghĩa là:
A. Đồng AUD tăng giá so với USD.
B. Đồng AUD giảm giá so với USD.
C. Đồng USD tăng giá so với AUD.
D. Giá trị của cả hai đồng tiền đều giảm.

Câu 3: Một công ty Việt Nam nhập khẩu nguyên liệu từ Trung Quốc và thanh toán bằng CNY. Giao dịch này sẽ được ghi vào mục nào trong Cán cân Thanh toán của Việt Nam?
A. Bên NỢ của Tài khoản Vãng lai (mục Thương mại hàng hóa).
B. Bên CÓ của Tài khoản Vãng lai.
C. Bên NỢ của Tài khoản Vốn và Tài chính.
D. Bên CÓ của Tài khoản Vốn và Tài chính.

Câu 4: Theo Thuyết Ngang giá Lãi suất Có phòng ngừa (Covered IRP), nếu lãi suất ở quốc gia A thấp hơn ở quốc gia B, thì đồng tiền của quốc gia A (trong cặp tỷ giá với đồng tiền B) sẽ có xu hướng được giao dịch với:
A. Mức bù trừ (premium) ở thị trường kỳ hạn.
B. Mức chiết khấu (discount) ở thị trường kỳ hạn.
C. Tỷ giá kỳ hạn bằng tỷ giá giao ngay.
D. Không có mối liên hệ nào.

Câu 5: Một nhà xuất khẩu Mỹ dự kiến nhận được 200.000 GBP sau 2 tháng. Để phòng ngừa rủi ro GBP giảm giá so với USD, nhà xuất khẩu này KHÔNG nên làm gì?
A. Bán GBP kỳ hạn 2 tháng.
B. Mua quyền chọn bán GBP.
C. Vay GBP ngay, chuyển sang USD gửi tiết kiệm (Money Market Hedge).
D. Mua GBP kỳ hạn 2 tháng.

Câu 6: Rủi ro nào sau đây phản ánh sự thay đổi trong giá trị hiện tại của các dòng tiền hoạt động dự kiến trong tương lai của công ty do những thay đổi không lường trước được của tỷ giá hối đoái?
A. Rủi ro giao dịch.
B. Rủi ro chuyển đổi.
C. Rủi ro kinh tế.
D. Rủi ro thanh khoản.

Câu 7: Trái phiếu Yankee là một loại:
A. Eurobond.
B. Foreign bond (Trái phiếu nước ngoài).
C. Global bond.
D. Domestic bond.

Câu 8: “Quyền Rút vốn Đặc biệt” (SDR) của IMF có giá trị được xác định dựa trên:
A. Chỉ giá vàng.
B. Một rổ các đồng tiền chủ chốt trên thế giới.
C. Chỉ giá trị của đồng Đô la Mỹ.
D. Lãi suất LIBOR.

Câu 9: Phương thức thanh toán quốc tế nào sau đây có rủi ro cao nhất cho nhà xuất khẩu nếu nhà nhập khẩu không có thiện chí thanh toán hoặc gặp khó khăn tài chính?
A. Trả tiền trước.
B. Ghi sổ (Open Account).
C. Thư tín dụng không hủy ngang.
D. Nhờ thu D/P.

Câu 10: Theo điều kiện giao hàng CIF (Cost, Insurance and Freight) Incoterms, người bán chịu trách nhiệm:
A. Chỉ trả chi phí vận chuyển đến cảng bốc hàng.
B. Chỉ mua bảo hiểm cho lô hàng.
C. Trả chi phí vận chuyển đến cảng đích và mua bảo hiểm cho lô hàng đến cảng đích.
D. Chịu mọi rủi ro cho đến khi hàng đến tay người mua tại kho của họ.

Câu 11: Mục tiêu chính của việc sử dụng các trung tâm “Netting” đa phương (Multilateral netting center) trong một công ty đa quốc gia là:
A. Tăng lợi nhuận từ hoạt động đầu cơ ngoại hối.
B. Giảm thiểu số lượng và chi phí các giao dịch chuyển tiền nội bộ, cũng như giảm thiểu rủi ro tỷ giá của các dòng tiền nội bộ.
C. Tăng cường tính tự chủ tài chính cho từng công ty con.
D. Chỉ để đáp ứng yêu cầu của cơ quan thuế.

Câu 12: Khi một công ty mẹ ở quốc gia có thuế suất cao bán sản phẩm cho công ty con ở quốc gia có thuế suất thấp, MNC có thể có động cơ định giá chuyển giao:
A. Cao hơn giá thị trường.
B. Thấp hơn giá thị trường để chuyển lợi nhuận sang nước có thuế suất thấp.
C. Bằng đúng chi phí sản xuất.
D. Không quan tâm đến yếu tố thuế.

Câu 13: Hệ thống tiền tệ quốc tế Bretton Woods (1944-1971) sụp đổ chủ yếu do:
A. Sự thiếu hụt nguồn cung vàng.
B. Mâu thuẫn cố hữu trong vai trò của đồng USD (Nghịch lý Triffin) và việc Mỹ đình chỉ khả năng chuyển đổi USD ra vàng.
C. Sự ra đời của đồng Euro.
D. Lạm phát phi mã ở châu Âu.

Câu 14: Arbitrage là hoạt động nhằm kiếm lợi nhuận từ:
A. Biến động dài hạn của thị trường.
B. Sự khác biệt giá tạm thời của cùng một tài sản trên các thị trường khác nhau hoặc giữa các tài sản liên quan, mà không chịu rủi ro (hoặc rủi ro rất thấp).
C. May rủi.
D. Thông tin nội bộ.

Câu 15: “Thin capitalization” (Vốn mỏng) của một công ty con ở nước ngoài có thể là một chiến lược của MNC nhằm:
A. Tăng vốn chủ sở hữu cho công ty con.
B. Giảm thiểu gánh nặng thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước sở tại thông qua việc khấu trừ chi phí lãi vay.
C. Giảm rủi ro chính trị.
D. Tăng cường tính minh bạch tài chính.

Câu 16: Một công ty mua một quyền chọn BÁN (Put option) đồng JPY với giá thực hiện 0.0092 USD/JPY. Công ty sẽ có lợi khi thực hiện quyền chọn này (chưa tính phí) nếu tỷ giá giao ngay trên thị trường là:
A. 0.0093 USD/JPY.
B. 0.0091 USD/JPY.
C. 0.0092 USD/JPY.
D. 0.0090 USD/JPY.

Câu 17: “Home bias” trong đầu tư quốc tế là hiện tượng các nhà đầu tư:
A. Chỉ đầu tư vào các công ty hoạt động trong lĩnh vực bất động sản.
B. Có xu hướng phân bổ một tỷ trọng lớn không tương xứng trong danh mục đầu tư của họ vào tài sản trong nước.
C. Chỉ đầu tư vào các công ty có trụ sở tại thành phố quê hương của họ.
D. Tránh đầu tư vào các thị trường mới nổi.

Câu 18: Tổ chức nào sau đây KHÔNG phải là một tổ chức được thành lập theo Hiệp định Bretton Woods?
A. Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
B. Ngân hàng Tái thiết và Phát triển Quốc tế (IBRD – Ngân hàng Thế giới).
C. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) – WTO được thành lập sau này.
D. Cả A và B đều được thành lập theo Bretton Woods.

Câu 19: Trong phương thức thanh toán “Nhờ thu kèm chứng từ chấp nhận thanh toán đổi chứng từ” (D/A), nhà xuất khẩu cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu bằng cách cho phép nhà nhập khẩu:
A. Nhận hàng trước khi thanh toán.
B. Nhận bộ chứng từ (và qua đó nhận hàng) sau khi đã ký chấp nhận thanh toán hối phiếu có kỳ hạn.
C. Trả tiền sau một khoảng thời gian không xác định.
D. Chỉ thanh toán một phần giá trị lô hàng.

Câu 20: Điều kiện giao hàng nào sau đây yêu cầu người bán chịu mọi chi phí và rủi ro để đưa hàng đến tận nơi quy định tại nước người mua, bao gồm cả việc làm thủ tục và nộp thuế nhập khẩu?
A. EXW (Ex Works).
B. FOB (Free On Board).
C. CIF (Cost, Insurance and Freight).
D. DDP (Delivered Duty Paid).

Câu 21: Khi một công ty đa quốc gia đánh giá một dự án đầu tư ở nước ngoài, tỷ lệ chiết khấu sử dụng cho dòng tiền từ quan điểm công ty mẹ nên phản ánh:
A. Chỉ chi phí vốn của công ty con.
B. Chi phí vốn của công ty mẹ, có điều chỉnh cho các rủi ro cụ thể của dự án và quốc gia đặt dự án.
C. Lãi suất phi rủi ro của thị trường nội địa.
D. Mức lợi nhuận kỳ vọng thấp nhất.

Câu 22: Chênh lệch giữa tỷ giá mua và tỷ giá bán của một đồng tiền trên thị trường ngoại hối được gọi là:
A. Phí giao dịch.
B. Spread (Mức chênh lệch).
C. Điểm kỳ hạn.
D. Lãi suất.

Câu 23: Thị trường Eurodollar là thị trường giao dịch các khoản tiền gửi bằng:
A. Bất kỳ đồng tiền châu Âu nào.
B. Đô la Mỹ (USD) tại các ngân hàng bên ngoài lãnh thổ Hoa Kỳ.
C. Đồng Euro tại các ngân hàng ở Mỹ.
D. Đô la Mỹ chỉ trong phạm vi châu Âu.

Câu 24: Chính sách “độ trễ” (lagging) trong thanh toán các khoản phải TRẢ bằng ngoại tệ được công ty đa quốc gia áp dụng khi:
A. Kỳ vọng đồng ngoại tệ đó sẽ giảm giá (trì hoãn thanh toán để được tỷ giá tốt hơn).
B. Kỳ vọng đồng ngoại tệ đó sẽ tăng giá.
C. Lãi suất nội tệ rất thấp.
D. Công ty đang thừa ngoại tệ.

Câu 25: UCP 600 là bộ quy tắc thực hành thống nhất áp dụng cho:
A. Hợp đồng mua bán quốc tế.
B. Vận đơn đường biển.
C. Tín dụng chứng từ (Thư tín dụng).
D. Nhờ thu kèm chứng từ.

Câu 26: Rủi ro nào sau đây liên quan đến sự không chắc chắn về giá trị nội tệ của các giao dịch bằng ngoại tệ đã cam kết nhưng chưa được thanh toán?
A. Rủi ro giao dịch.
B. Rủi ro chuyển đổi.
C. Rủi ro kinh tế.
D. Rủi ro hệ thống.

Câu 27: Theo lý thuyết O-L-I của Dunning, một công ty quyết định thực hiện Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) khi có sự kết hợp của các lợi thế nào sau đây?
A. Lợi thế sở hữu, Lợi thế địa điểm, và Lợi thế quốc tế hóa.
B. Lợi thế chi phí thấp, Lợi thế công nghệ cao, và Lợi thế thị trường lớn.
C. Lợi thế về quy mô, Lợi thế về thương hiệu, và Lợi thế về kênh phân phối.
D. Lợi thế tài chính, Lợi thế nhân sự, và Lợi thế pháp lý.

Câu 28: Một cuộc khủng hoảng “nợ công” (sovereign debt crisis) xảy ra khi:
A. Một ngân hàng thương mại lớn không thể trả nợ.
B. Một chính phủ quốc gia không thể hoặc có nguy cơ không thể hoàn trả các nghĩa vụ nợ của mình.
C. Các doanh nghiệp trong một quốc gia đồng loạt vỡ nợ.
D. Thị trường bất động sản sụp đổ.

Câu 29: Factoring (Bao thanh toán) là một hình thức tài trợ trong đó nhà xuất khẩu:
A. Vay vốn từ ngân hàng dựa trên L/C.
B. Bán các khoản phải thu thương mại ngắn hạn của mình cho một công ty bao thanh toán để nhận tiền sớm.
C. Phát hành trái phiếu quốc tế.
D. Mua bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.

Câu 30: Mục tiêu chính của các Hiệp ước Basel về an toàn vốn ngân hàng là:
A. Tăng lợi nhuận cho các ngân hàng.
B. Tăng cường sự ổn định và khả năng phục hồi của hệ thống ngân hàng toàn cầu bằng cách đặt ra các yêu cầu tối thiểu về vốn, quản lý rủi ro và thanh khoản.
C. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các ngân hàng.
D. Giảm bớt gánh nặng pháp lý cho các ngân hàng.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: