Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin BAV là đề ôn tập dành cho sinh viên Học viện Ngân hàng (BAV – Banking Academy of Vietnam), một trong những cơ sở đào tạo hàng đầu về tài chính, ngân hàng và khoa học xã hội tại Việt Nam. Bộ đề trắc nghiệm đại học được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Minh Trang, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – Học viện Ngân hàng, năm 2024. Nội dung câu hỏi tập trung vào các chủ đề cốt lõi như thế giới quan duy vật biện chứng, phép biện chứng duy vật, chủ nghĩa duy vật lịch sử, cùng các phạm trù và quy luật cơ bản của trắc nghiệm môn triết học Mác–Lênin. Đề phù hợp để sinh viên củng cố lý thuyết, ôn tập và chuẩn bị kỹ lưỡng cho các kỳ kiểm tra, thi giữa kỳ, cuối kỳ.
Trên dethitracnghiem.vn, sinh viên BAV có thể dễ dàng tiếp cận và luyện tập với đề ôn tập thông qua hệ thống câu hỏi được phân chia theo từng chương, kèm đáp án và giải thích chi tiết. Website hỗ trợ lưu kết quả cá nhân, hiển thị biểu đồ tiến bộ học tập và cho phép làm bài không giới hạn số lần. Đây là công cụ hữu ích giúp sinh viên Học viện Ngân hàng chủ động ôn luyện, nâng cao kết quả học tập môn Triết học Mác–Lênin trước các kỳ thi quan trọng trong năm học.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và bắt tay vào làm bài kiểm tra ngay hôm nay!
Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin BAV
Câu 1. Từ góc độ triết học Mác – Lênin, bản chất của tiền tệ không chỉ là một phương tiện trao đổi vật chất mà còn là:
A. Một dạng vật chất có giá trị nội tại không đổi.
B. Quan hệ sản xuất xã hội.
C. Một sản phẩm thuần túy của ý thức và quy ước của con người.
D. Một công cụ do nhà nước tạo ra để quyết định toàn bộ hoạt động kinh tế.
Câu 2. Hiện tượng “tâm lý bầy đàn” trên thị trường chứng khoán, nơi hành động của số đông có thể tác động mạnh mẽ đến giá cả, là minh chứng cho:
A. Vai trò quyết định của tồn tại xã hội đối với ý thức xã hội.
B. Tính khách quan của các quy luật kinh tế.
C. Ý thức xã hội tác động ngược trở lại kinh tế.
D. Sự phi lý trí hoàn toàn của thị trường tài chính.
Câu 3. Sự ra đời của ngân hàng số (digital banking) thay thế dần các chi nhánh vật lý truyền thống là một ví dụ về phủ định biện chứng, trong đó:
A. Hình thức cũ bị xóa bỏ hoàn toàn không còn dấu vết.
B. Đây chỉ là sự thay đổi về lượng, không phải thay đổi về chất.
C. Đây là một quá trình tự phát, không tuân theo quy luật nào.
D. Hình thức mới kế thừa và phát triển cái cũ.
Câu 4. Mối quan hệ giữa một cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu (cái chung) và những biểu hiện, tác động cụ thể của nó ở mỗi quốc gia (cái riêng) cho thấy:
A. Cái chung quyết định hoàn toàn cái riêng, mọi quốc gia đều chịu tác động như nhau.
B. Cái riêng tồn tại độc lập, không liên quan đến cái chung.
C. Cái chung chỉ tồn tại qua cái riêng.
D. Cái chung và cái riêng là hai khái niệm không có thực, chỉ tồn tại trong lý luận.
Câu 5. Việc một chính sách tiền tệ được áp dụng thành công ở Mỹ không có nghĩa là sẽ thành công khi áp dụng máy móc ở Việt Nam. Điều này đòi hỏi các nhà hoạch định chính sách phải tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc phương pháp luận nào?
A. Nguyên tắc phát triển.
B. Nguyên tắc toàn diện.
C. Nguyên tắc lịch sử – cụ thể.
D. Nguyên tắc khách quan.
Câu 6. Một công cụ tài chính phái sinh (ví dụ: hợp đồng tương lai) dưới góc độ triết học Mác – Lênin được xem là gì?
A. Một dạng vật chất tồn tại khách quan như tài nguyên thiên nhiên.
B. Một hình thức của lao động cụ thể.
C. Một yếu tố thuộc lực lượng sản xuất.
D. Sản phẩm của tư duy, ý thức xã hội.
Câu 7. Phép biện chứng của Hêghen được C. Mác ví là “lộn đầu xuống đất” vì:
A. Hêghen đã phủ nhận hoàn toàn vai trò của các quy luật biện chứng.
B. Xuất phát từ lập trường duy tâm.
C. Hêghen chỉ áp dụng phép biện chứng cho lĩnh vực tự nhiên.
D. Phép biện chứng của Hêghen có tính siêu hình, không thấy được sự phát triển.
Câu 8. Theo triết học Mác – Lênin, trong xã hội có đối kháng giai cấp, pháp luật có bản chất là gì?
A. Ý chí giai cấp thống trị.
B. Là sự thỏa thuận của toàn thể cộng đồng để duy trì trật tự.
C. Công cụ điều hòa lợi ích mọi giai cấp.
D. Những quy tắc đạo đức tồn tại một cách khách quan.
Câu 9. Trong mối quan hệ giữa “khả năng” và “hiện thực”, một startup công nghệ tài chính có một ý tưởng đột phá (khả năng). Để ý tưởng đó trở thành một doanh nghiệp thành công (hiện thực), yếu tố quyết định là gì?
A. Ý tưởng đó phải thực sự độc đáo.
B. Thị trường phải có nhu cầu sẵn có.
C. Hoạt động thực tiễn.
D. Sự may mắn và các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 10. Luận điểm nào sau đây về “mâu thuẫn” là không chính xác theo quan điểm của phép biện chứng duy vật?
A. Mâu thuẫn là nguồn gốc của sự vận động, phát triển.
B. Mâu thuẫn mang tính khách quan, phổ biến.
C. Sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là hai xu hướng tác động khác nhau của các mặt đối lập.
D. Mọi mâu thuẫn đều phải được dung hòa.
Câu 11. Trong một doanh nghiệp, văn hóa doanh nghiệp, các quy chế quản lý, cơ chế lương thưởng (thuộc quan hệ sản xuất) nếu không phù hợp với trình độ công nghệ, tay nghề người lao động (lực lượng sản xuất) thì sẽ:
A. Tự động thay đổi theo.
B. Trở thành xiềng xích kìm hãm.
C. Không có ảnh hưởng gì đáng kể.
D. Thúc đẩy doanh nghiệp phát triển nhanh hơn.
Câu 12. Sự ra đời của đồng tiền pháp định (fiat money) không còn bản vị vàng là một biểu hiện của:
A. Vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức.
B. Tính độc lập tương đối của kiến trúc thượng tầng.
C. Sự chấm dứt của quy luật giá trị.
D. Sự sụp đổ của hệ thống tiền tệ.
Câu 13. Luận điểm “Lịch sử loài người là lịch sử đấu tranh giai cấp” của C. Mác và Ph. Ăngghen áp dụng cho giai đoạn nào?
A. Toàn bộ lịch sử tồn tại của loài người.
B. Từ khi xuất hiện giai cấp và nhà nước.
C. Chỉ áp dụng cho xã hội tư bản chủ nghĩa.
D. Chỉ là một dự báo về tương lai.
Câu 14. Theo triết học Mác – Lênin, “sự tha hóa” (alienation) trong chủ nghĩa tư bản đạt đến đỉnh cao khi nào?
A. Khi người lao động bị bóc lột sức lao động.
B. Khi môi trường bị hủy hoại.
C. Sản phẩm, quan hệ xã hội thống trị lại con người.
D. Khi nhà nước trở nên quan liêu, xa rời nhân dân.
Câu 15. Luận điểm nào sau đây về mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng (CSHT) và kiến trúc thượng tầng (KTTT) là chính xác nhất?
A. KTTT quyết định CSHT.
B. CSHT quyết định KTTT một cách máy móc, một chiều.
C. CSHT quyết định KTTT, KTTT có tính độc lập tương đối và tác động ngược.
D. CSHT và KTTT là hai lĩnh vực hoàn toàn độc lập.
Câu 16. Chủ nghĩa Mác – Lênin xem xét vấn đề con người trên lập trường nào?
A. Lập trường sinh học – di truyền.
B. Lập trường duy tâm, trừu tượng.
C. Lập trường cá nhân chủ nghĩa.
D. Lập trường lịch sử – cụ thể.
Câu 17. Sự khác biệt cơ bản giữa “nhận thức kinh nghiệm” và “nhận thức lý luận” trong lĩnh vực kinh tế là gì?
A. Nhận thức kinh nghiệm luôn sai, còn nhận thức lý luận luôn đúng.
B. Kinh nghiệm phản ánh bề ngoài, lý luận phản ánh bản chất.
C. Nhận thức kinh nghiệm chỉ có ở các nhà kinh doanh, còn nhận thức lý luận chỉ có ở các nhà khoa học.
D. Không có sự khác biệt nào đáng kể.
Câu 18. Việc một ngân hàng trung ương phải cân nhắc giữa mục tiêu kiềm chế lạm phát và mục tiêu thúc đẩy tăng trưởng kinh tế là một biểu hiện của:
A. Quy luật lượng – chất.
B. Mâu thuẫn biện chứng thực tiễn.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
D. Sự bất lực của chính sách tiền tệ.
Câu 19. “Chân lý thuộc về số đông” là một quan niệm sai lầm, đối lập với thuộc tính nào của chân lý trong triết học Mác – Lênin?
A. Tính cụ thể.
B. Tính khách quan.
C. Tính tương đối.
D. Tính hệ thống.
Câu 20. Yếu tố nào sau đây không thuộc về tồn tại xã hội?
A. Phương thức sản xuất vật chất.
B. Điều kiện địa lý, tài nguyên.
C. Dân số và mật độ dân cư.
D. Các học thuyết kinh tế, pháp luật.
Câu 21. Luận điểm “cái riêng không tồn tại biệt lập mà tồn tại trong mối liên hệ đưa đến cái chung” có ý nghĩa phương pháp luận gì đối với một nhà phân tích tài chính?
A. Phải đặt cái riêng trong mối liên hệ với cái chung.
B. Mỗi cổ phiếu là duy nhất, không có quy luật chung nào.
C. Chỉ cần nghiên cứu các chỉ số chung của toàn thị trường.
D. Các phân tích về cái riêng và cái chung là độc lập với nhau.
Câu 22. Trong triết học Mác – Lênin, nhà nước được xem là một yếu tố thuộc phạm trù nào?
A. Cơ sở hạ tầng.
B. Kiến trúc thượng tầng.
C. Lực lượng sản xuất.
D. Tồn tại xã hội.
Câu 23. Việc giữ lại những kinh nghiệm quản trị rủi ro quý báu của các thế hệ trước, đồng thời đổi mới, áp dụng các công nghệ mới trong quản trị là biểu hiện của quy luật nào?
A. Quy luật lượng – chất.
B. Quy luật mâu thuẫn.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
D. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ lực lượng sản xuất.
Câu 24. Quan điểm cho rằng ý thức “chẳng qua chỉ là vật chất được di chuyển vào trong đầu óc con người và được cải biến đi ở trong đó” là của ai?
A. V.I. Lênin.
B. C. Mác.
C. Ph. Ăngghen.
D. G. Hêghen.
Câu 25. Đâu là động lực trực tiếp và mạnh mẽ nhất của các cuộc cách mạng xã hội?
A. Sự phát triển của khoa học và công nghệ.
B. Đấu tranh giai cấp.
C. Sự khủng hoảng của hệ tư tưởng.
D. Sự du nhập văn hóa từ bên ngoài.
Câu 26. “Sự giàu có trong các xã hội tư bản chủ nghĩa biểu hiện ra thành một ‘đoàn lũ hàng hóa khổng lồ’”. Luận điểm này của C. Mác được trình bày trong tác phẩm nào?
A. Hệ tư tưởng Đức.
B. Tư bản (bộ).
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.
D. Gia đình thần thánh.
Câu 27. Triết học Mác – Lênin kế thừa yếu tố hợp lý nào từ triết học của Hêghen?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Quan điểm về nhà nước Phổ.
C. Phép biện chứng với các quy luật cơ bản.
D. Hệ thống các phạm trù triết học một cách nguyên vẹn.
Câu 28. Quan niệm siêu hình về sự phát triển có đặc điểm là:
A. Thừa nhận nguồn gốc phát triển là mâu thuẫn bên trong.
B. Phát triển chỉ là thay đổi về lượng, không có sự thay đổi về chất.
C. Thừa nhận phát triển theo đường xoáy ốc.
D. Thừa nhận bước nhảy là hình thức phổ biến của sự phát triển.
Câu 29. Trong các yếu tố của lực lượng sản xuất, yếu tố nào thể hiện mối quan hệ giữa con người với tự nhiên một cách trực tiếp và rõ rệt nhất?
A. Người lao động.
B. Công cụ lao động.
C. Kinh nghiệm sản xuất.
D. Phân công lao động.
Câu 30. Mục tiêu cao nhất mà chủ nghĩa xã hội hướng tới theo quan điểm Mác-xít là gì?
A. Xây dựng một nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
B. Đạt được sự tăng trưởng kinh tế cao hơn chủ nghĩa tư bản.
C. Xóa bỏ hoàn toàn tiền tệ và thị trường.
D. Sự phát triển tự do cho mọi người.