Đề thi thử đại học 2025 môn Vật lí Sở GD&ĐT Bình Phước là một trong những đề thi thuộc Bộ Tổng hợp đề thi thử THPT QG, nằm trong chương trình Thi đại học môn Vật lí THPT. Đề thi này được thiết kế theo cấu trúc đề thi đại học chính thức, nhằm giúp học sinh luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích hiện tượng vật lí, và giải nhanh các dạng bài từ cơ học, điện – từ, quang học, sóng cơ…
Những thuộc tính quan trọng của đề thi:
- Kiến thức cần biết để giải đề: Cơ học (động học, động lực học, định luật Newton), dao động & sóng, điện – từ học, quang học hình học, nhiệt học cơ bản.
- Trọng tâm cần nắm: Viết được mạch giải rõ ràng, áp dụng các định luật vật lí đúng ngữ cảnh, tính toán nhanh đúng đơn vị – kết quả, phân tích hiện tượng và mô hình hóa bằng công thức.
- Mục tiêu đề thi thử: Giúp học sinh đánh giá khả năng toàn diện qua các chuyên đề trọng điểm, rà soát kiến thức, và làm quen với áp lực thời gian trong kỳ thi đại học thật.
Đặc điểm đề thi:
- Số trang: 6
- Hình thức: Tự luận – trắc nghiệm (gồm bài tính toán chi tiết và câu hỏi vận dụng khái niệm)
- Thời gian làm bài: 180 phút
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi chuyển cấp này và tham gia làm bài ngay để kiểm tra năng lực, củng cố kỹ năng và sẵn sàng chinh phục kỳ thi đại học môn Vật lí với sự tự tin cao nhất!
ĐỀ THI:
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Một đồng hồ đo điện đa năng được sử dụng để đo điện áp của dòng điện xoay chiều, kết quả được hiện ra trên màn hình của đồng hồ đó như hình bên. Nếu làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị thì điện áp cực đại giữa hai điểm mà đồng hồ đo được là
A. 220 V.
B. 312 V.
C. 156 V.
D. 380 V.
Câu 2: Hạt nhân càng bền vững khi có
A. độ hụt khối của hạt nhân càng lớn.
B. năng lượng liên kết riêng càng lớn.
C. năng lượng liên kết càng lớn.
D. số nucleon trong hạt nhân càng nhiều.
Câu 3: Độ không tuyệt đối bằng bao nhiêu °C ?
A. -137 °C.
B. 137 °C.
C. -273 °C.
D. 273 °C.
Câu 4: Hạt nhân ¹⁴₆C có
A. 14 proton.
B. 8 proton.
C. 8 neutron.
D. 6 nucleon.
Câu 5: Từ trường đều có thể tồn tại
A. xung quanh nam châm chữ U.
B. xung quanh dây dẫn thẳng mang dòng điện.
C. xung quanh nam châm thẳng.
D. trong lòng ống dây dẫn có dòng điện không đổi đi qua.
Câu 6: Tổng động năng và thế năng tương tác của các phần tử cấu tạo nên vật gọi là
A. nhiệt năng của vật.
B. cơ năng của vật.
C. hóa năng của vật.
D. nội năng của vật.
Câu 7: Người ta nén khối khí bằng một công cơ học 175 J. Khối khí nóng lên và truyền nhiệt lượng 75 J ra môi trường xung quanh. Trong quá trình này, nội năng khối khí
A. tăng thêm 100 J.
B. giảm xuống còn 100 J.
C. giảm bớt 75J.
D. tăng lên đến 250 J.
Câu 8: Máy biến áp là thiết bị làm thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều, được cấu tạo bởi hai cuộn dây dẫn (cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp) có số vòng khác nhau quấn trên cùng một lõi thép kĩ thuật. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp vào một điện áp xoay chiều thì ở cuộn thứ cấp sinh ra một điện áp xoay chiều khác. Nguyên lí hoạt động của máy biến áp dựa vào
A. hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. tác dụng từ của dòng điện.
C. sự nóng lên của lõi thép kĩ thuật.
D. sự phóng điện giữa các cuộn dây.
Câu 9: Gọi k là hằng số Boltzmann; T là nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí xác định. Động năng trung bình của mỗi phân tử khí được tính bằng hệ thức
A. Eđ = ½ kT
B. Eđ = 3kT
C. Eđ = kT²
D. Eđ = ³/₂ kT²
Câu 10: Một vòng dây dẫn kín đặt gần một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện (nằm trong cùng mặt phẳng với vòng dây) như hình vẽ. Vòng dây chỉ có thể chuyển động trong vùng nét đứt. Từ vị trí ban đầu, tịnh tiến vòng dây theo hướng nào để dòng điện cảm ứng xuất hiện trong vòng dây chảy ngược chiều kim đồng hồ?
A. Hướng 1.
B. Hướng 4.
C. Hướng 3.
D. Hướng 2.
Câu 11: Băng phiến có khả năng chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể hơi khi nó nhận nhiệt. Hiện tượng trên gọi là sự
A. hóa hơi.
B. ngưng tụ.
C. thăng hoa.
D. ngưng kết.
Câu 12: Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây dẫn kín tỉ lệ với
A. độ lớn cảm ứng từ của từ trường nơi đặt khung dây.
B. độ lớn của từ thông qua khung dây.
C. khoảng thời gian gây ra sự biến thiên từ thông qua khung dây.
D. tốc độ biến thiên của từ thông qua khung dây.
Câu 13: Một khung dây dẫn có N vòng dây, mỗi vòng có diện tích S đặt trong từ trường đều. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng khung dây hợp với hướng của các đường sức từ một góc α. Từ thông qua khung dây được xác định bằng hệ thức nào sau đây?
A. Φ = N.B.S. tanα.
B. Φ = N.B.S. cotα.
C. Φ = N.B.S. sinα.
D. Φ = N.B.S. cosα.
Câu 14: Xét một lượng khí xác định trong một bình kín. Nhận định nào sau đây sai khi nói về lượng khí đó?
A. Tốc độ chuyển động của các phân tử khí luôn bằng nhau.
B. Các phân tử khí va chạm vào thành bình gây ra áp suất.
C. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
D. Lượng khí chiếm đầy thể tích trong bình chứa.
Câu 15: Gọi c = 3.10⁸ m/s là tốc độ ánh sáng trong chân không. Hệ thức Einstein về mối liên hệ giữa khối lượng m và năng lượng E là
A. E = m.c.
B. E = m².c.
C. E = m.c².
D. E = m/c².
Câu 16: Một đoạn dây dẫn thẳng dài L đặt vuông góc với các đường sức của từ trường đều có vector cảm ứng từ B. Cho dòng điện không đổi có cường độ I chạy qua đoạn dây dẫn thì lực từ tác dụng lên dây dẫn có độ lớn là
A. F = I·L / B
B. F = B.I.L
C. F = B / I.L
D. F = B.I / L
Câu 17: Công thức liên hệ giữa áp suất p của chất khí tác dụng lên thành bình với mật độ phân tử khí μ và động năng trung bình Eđ của phân tử là
A. p = ²/₃ μEđ
B. p = ²/₃ N.μEđ
C. p = μEđ
D. p = ¹/₃ μEđ
Câu 18: Một chất phóng xạ có số hạt nhân ban đầu là N₀. Sau khoảng thời gian bằng 2 chu kì bán rã, số hạt nhân của chất phóng xạ này đã bị phân rã là
A. ¹/₄ N₀
B. ³/₄ N₀
C. ¹/₂ N₀
D. ¾ N₀
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho hai vật tiếp xúc với nhau thì
a) nhiệt lượng luôn tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
b) hai vật không trao đổi nhiệt với nhau nếu khối lượng của chúng bằng nhau.
c) nhiệt lượng luôn tự truyền từ vật có nội năng lớn hơn sang vật có nội năng nhỏ hơn.
d) hai vật không trao đổi nhiệt với nhau nếu nhiệt độ của chúng bằng nhau.
Câu 2: Một nhóm học sinh sử dụng bộ thí nghiệm như hình bên để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ 27°C. Lúc đầu, nhóm học sinh dãn khí trong xilanh bằng cách kéo pít-tông thật chậm (nhiệt độ khối khí coi như không đổi) đồng thời ghi lại giá trị thể tích, giá trị áp suất khi vỏ thu được kết quả như bảng bên:
a) Với bộ dụng cụ thí nghiệm trên nếu nén khí trong xilanh thì số chỉ của áp kế tăng.
b) Kết quả thí nghiệm cho thấy áp suất chất khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.
c) Sử dụng bộ thí nghiệm như hình trên cũng có thể kiểm chứng được định luật Charles.
d) Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là 8.10⁻³ mol.
Câu 3: Một nhóm học sinh làm thí nghiệm đo độ lớn cảm ứng từ giữa hai cực của một nam châm (như hình bên). Nam châm được đặt cố định trên cân điện tử. Đoạn dây đồng PQ nằm ngang có dạng một thanh cứng, thẳng được giữ cố định và vuông góc với các đường sức từ giữa cực bắc (N) và cực nam (S) của nam châm. Một phần đoạn dây PQ có chiều dài 0,1m nằm trong vùng từ trường của nam châm. Hai đầu P,Q của đoạn dây được nối với một nguồn điện một chiều không đổi. Coi từ trường trong lòng nam châm nơi đặt đoạn dây là đều và lực từ tác dụng lên phần dây PQ ở bên ngoài nam châm là không đáng kể. Nhóm học sinh điều chỉnh dòng điện I chạy qua dây PQ, ghi lại số chỉ m của cân và vẽ đồ thị m theo I như hình vẽ. Dựa vào đồ thị, nhóm học sinh dùng thước đo góc và xác định được góc α = 25°. Lấy g = 9,8 m/s².
a) Khi cho dòng điện có cường độ I chạy qua dây PQ, số chỉ của cân thay đổi. Điều này chứng tỏ có lực từ tác dụng lên nam châm.
b) Dòng điện chạy qua dây PQ có chiều từ P đến Q.
c) Độ lớn cảm ứng từ giữa hai cực của nam châm là 45,7mT (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
d) Độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn PQ được đo bằng số chỉ của cân điện tử.
Câu 4: Dược chất phóng xạ FDG có thành phần là đồng vị ¹⁸F với chu kỳ bán rã 110 phút, được sử dụng trong chụp ảnh cắt lớp PET. Một bệnh nhân được bác sĩ chỉ định tiêm dược chất phóng xạ FDG vào lúc 8 giờ sáng với liều tiêm có độ phóng xạ là 10 mCi. Vào lúc 7 giờ sáng, một kỹ thuật viên chuẩn bị một liều FDG để tiêm cho bệnh nhân theo chỉ định của bác sĩ.
a) Hằng số phóng xạ của ¹⁸F là 1,05.10⁻⁴ s⁻¹.
b) Lúc 7 giờ sáng, kỹ thuật viên phải chuẩn bị liều tiêm có độ phóng xạ bằng 14,6mCi (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
c) Sau 5 giờ tiêm, lượng dược chất phóng xạ FDG còn lại trong cơ thể bệnh nhân bằng 15,1% so với lúc tiêm.
d) Do bệnh nhân đến muộn (lúc 10 giờ sáng), bác sĩ phải dời lịch tiêm đến 11 giờ sáng cùng ngày. Đồng thời, bác sĩ yêu cầu kỹ thuật viên chuẩn bị một liều tiêm mới có độ phóng xạ 14,6mCi (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Trong y học, đồng vị phóng xạ ⁶⁰Co dùng trong điều trị ung thư tuyến giáp có chu kì bán rã 8 ngày. Theo liệu trình điều trị của mình, một bệnh nhân nhận một liều thuốc chứa 50mg.l⁻¹. Độ phóng xạ trong liều thuốc trên khi vừa mới nhận là x.10⁻⁶ Bq. Tìm giá trị của x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Câu 2: Một khối khí lí tưởng biến đổi trạng thái như đồ thị dưới đây. Ở trạng thái (1), khối khí có nhiệt độ 27°C. Nhiệt độ ở trạng thái (3) là bao nhiêu °C (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Câu 3: Máy đun nước nóng tự động có công suất định mức 2 kW. Nước được làm nóng khi đi qua buồng đốt của bình. Nước chảy qua buồng đốt với lưu lượng 30 lít/giờ. Cho nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của nước lần lượt là c = 4180J/(kg.K) và ρ = 1000kg/m³. Nếu nhiệt độ của nước khi đi vào buồng đốt là 20°C thì nhiệt độ của nước khi ra khỏi buồng đốt là bao nhiêu °C khi máy hoạt động đúng công suất định mức? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Câu 4: Từ thông qua một khung dây dẫn biến đổi theo thời gian được mô tả bằng đồ thị như hình bên. Gọi e₁, e₂ lần lượt là suất điện động xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian 0,2s đầu tiên và trong khoảng thời gian 0,2s đến 0,3s. Tỉ số e₁/e₂ bằng bao nhiêu?
Câu 5: Nén đẳng nhiệt một khối khí để thể tích giảm bớt một lượng bằng 1/3 thể tích ban đầu. Áp suất của khối khí sau khi nén tăng lên bao nhiêu lần?
Câu 6: Một chất phóng xạ ²¹⁰₈₄Po chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu mẫu chất phóng xạ nguyên chất. Sau thời gian t ngày thì tổng số proton trong các hạt nhân ²¹⁰₈₄Po còn lại là N₁. Tiếp sau đó Δt ngày thì tổng số neutron trong các hạt nhân ²¹⁰₈₄Po còn lại là N₂. Biết N₁ = 1,158 N₂. Giá trị của Δt gần đúng bằng bao nhiêu ngày? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
— HẾT —