Bài tập Tài Chính Quốc Tế về tỷ giá là một trong những nội dung quan trọng thuộc môn Tài Chính Quốc Tế, tập trung giúp sinh viên luyện tập và hiểu sâu các vấn đề liên quan đến tỷ giá hối đoái – yếu tố cốt lõi trong giao dịch tài chính quốc tế. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm: xác định tỷ giá mua – bán, chuyển đổi giữa các loại tỷ giá (trực tiếp, gián tiếp), tính tỷ giá chéo, phân tích sự tác động của cung cầu ngoại tệ lên tỷ giá, và tính toán chênh lệch tỷ giá khi xuất nhập khẩu. Khi làm Bài tập Tài Chính Quốc Tế về tỷ giá, sinh viên cần nắm chắc các công thức tính tỷ giá, hiểu cơ chế vận động của thị trường ngoại hối và có khả năng vận dụng kiến thức vào các tình huống thực tế trong giao dịch quốc tế.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bài học này và tham gia làm bài kiểm tra ngay bây giờ!
Bài tập Tài Chính Quốc Tế về tỷ giá
Câu 1: Tỷ giá hối đoái được định nghĩa là:
A. Lượng vàng mà một quốc gia dự trữ.
B. Giá của một đơn vị tiền tệ này được biểu thị bằng một số đơn vị tiền tệ khác.
C. Chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia.
D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.
Câu 2: Yết giá trực tiếp (direct quotation) của đồng Đô la Mỹ (USD) tại Việt Nam là:
A. Số lượng VND cần thiết để mua 1 USD (ví dụ: 23.500 VND/USD).
B. Số lượng USD cần thiết để mua 1 VND (ví dụ: 0.0000425 USD/VND).
C. Tỷ giá giữa USD và Euro.
D. Tỷ giá do Ngân hàng Thế giới công bố.
Câu 3: Yết giá gián tiếp (indirect quotation) của đồng Bảng Anh (GBP) tại Hoa Kỳ là:
A. Số lượng USD cần thiết để mua 1 GBP (ví dụ: 1.25 USD/GBP).
B. Số lượng GBP cần thiết để mua 1 USD (ví dụ: 0.80 GBP/USD).
C. Tỷ giá giữa GBP và JPY.
D. Tỷ giá do Ngân hàng Trung ương Anh công bố.
Câu 4: Nếu tỷ giá EUR/USD tăng từ 1.0800 lên 1.0850, điều này có nghĩa là:
A. Đồng Euro (EUR) đã tăng giá so với đồng Đô la Mỹ (USD).
B. Đồng Đô la Mỹ (USD) đã tăng giá so với đồng Euro (EUR).
C. Cả hai đồng tiền đều giữ nguyên giá trị.
D. Sức mua của đồng Euro tại Mỹ giảm.
Câu 5: Tỷ giá giao ngay (spot exchange rate) là tỷ giá áp dụng cho các giao dịch ngoại tệ mà việc giao nhận tiền tệ diễn ra:
A. Sau 30 ngày kể từ ngày giao dịch.
B. Thông thường trong vòng hai ngày làm việc (T+2) kể từ ngày giao dịch.
C. Vào cuối quý.
D. Theo một ngày bất kỳ do ngân hàng trung ương ấn định.
Câu 6: Tỷ giá kỳ hạn (forward exchange rate) là tỷ giá:
A. Được áp dụng cho các giao dịch mua bán ngoại tệ ngay lập tức.
B. Được thỏa thuận vào ngày hôm nay cho việc mua hoặc bán một lượng ngoại tệ nhất định vào một ngày cụ thể trong tương lai.
C. Do Ngân hàng Trung ương công bố cho các giao dịch tương lai.
D. Chỉ áp dụng cho các giao dịch giữa các ngân hàng thương mại.
Câu 7: Chênh lệch giữa tỷ giá mua (bid rate) và tỷ giá bán (ask rate) của một đồng tiền được gọi là:
A. Phí hoa hồng giao dịch.
B. Chênh lệch tỷ giá mua-bán (bid-ask spread).
C. Lãi suất liên ngân hàng.
D. Phí bù rủi ro quốc gia.
Câu 8: Nếu tỷ giá mua USD/VND là 23.400 và tỷ giá bán USD/VND là 23.500, thì một khách hàng muốn bán 100 USD sẽ nhận được:
A. 2.350.000 VND.
B. 2.340.000 VND.
C. 2.345.000 VND.
D. Không thể xác định được.
Câu 9: Tỷ giá chéo (cross exchange rate) là tỷ giá giữa hai đồng tiền được suy ra từ:
A. Tỷ giá của chúng so với vàng.
B. Tỷ giá của mỗi đồng tiền đó so với một đồng tiền thứ ba (thường là USD).
C. Tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay.
D. Tỷ giá do IMF công bố.
Câu 10: Nếu USD/JPY = 110 và EUR/USD = 1.09, tỷ giá chéo EUR/JPY sẽ là:
A. 100.92 (110 / 1.09).
B. 119.90 (110 * 1.09).
C. 1.0083 (1.09 / 110).
D. Không thể tính được.
Câu 11: Nếu tỷ giá giao ngay của EUR/USD là 1.0800 và tỷ giá kỳ hạn 3 tháng là 1.0850, đồng Euro đang được giao dịch ở mức:
A. Chiết khấu kỳ hạn (forward discount).
B. Phí bù kỳ hạn (forward premium).
C. Ngang giá kỳ hạn (par forward).
D. Không có mối quan hệ với tỷ giá giao ngay.
Câu 12: Phí bù kỳ hạn (forward premium) của một đồng tiền có nghĩa là:
A. Tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền đó cao hơn tỷ giá giao ngay của nó (khi yết giá trực tiếp ngoại tệ).
B. Tỷ giá kỳ hạn của đồng tiền đó thấp hơn tỷ giá giao ngay của nó.
C. Lãi suất của đồng tiền đó cao hơn lãi suất của đồng tiền khác.
D. Đồng tiền đó được kỳ vọng sẽ giảm giá trong tương lai.
Câu 13: Lý thuyết Ngang giá Sức mua (Purchasing Power Parity – PPP) cho rằng tỷ giá hối đoái sẽ điều chỉnh để:
A. Cân bằng lãi suất giữa các quốc gia.
B. Phản ánh sự khác biệt về mức giá cả của một rổ hàng hóa và dịch vụ tương đương giữa các quốc gia.
C. Duy trì một mức dự trữ ngoại hối cố định.
D. Ổn định dòng vốn đầu tư ngắn hạn.
Câu 14: Theo lý thuyết Ngang giá Sức mua Tương đối (Relative PPP), nếu lạm phát ở Việt Nam là 5% và ở Mỹ là 2%, đồng VND được kỳ vọng sẽ:
A. Tăng giá 3% so với USD.
B. Giảm giá 3% so với USD.
C. Tăng giá 7% so với USD.
D. Giảm giá 7% so với USD.
Câu 15: Lý thuyết Ngang giá Lãi suất (Interest Rate Parity – IRP) cho rằng chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia sẽ được bù đắp bởi:
A. Chênh lệch tỷ lệ lạm phát.
B. Chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá kỳ hạn (phí bù hoặc chiết khấu kỳ hạn).
C. Thay đổi trong cán cân thương mại.
D. Mức độ can thiệp của ngân hàng trung ương.
Câu 16: Nếu lãi suất ở Mỹ là 5%/năm và ở Nhật là 1%/năm, theo IRP có phòng ngừa, tỷ giá kỳ hạn 1 năm của JPY/USD sẽ (so với tỷ giá giao ngay):
A. Cho thấy JPY có phí bù kỳ hạn (premium) so với USD.
B. Cho thấy JPY có chiết khấu kỳ hạn (discount) so với USD.
C. Bằng với tỷ giá giao ngay.
D. Không thể xác định được.
Câu 17: Hiệu ứng Fisher Quốc tế (International Fisher Effect – IFE) cho rằng:
A. Chênh lệch lãi suất danh nghĩa giữa hai quốc gia phản ánh sự thay đổi kỳ vọng của tỷ giá hối đoái giao ngay giữa hai đồng tiền của họ.
B. Tỷ giá kỳ hạn là một yếu tố dự báo không chệch của tỷ giá giao ngay trong tương lai.
C. Lãi suất thực ở các quốc gia sẽ bằng nhau.
D. Lạm phát ở các quốc gia sẽ bằng nhau.
Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một yếu tố chính ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái trong dài hạn?
A. Chênh lệch lạm phát tương đối.
B. Chênh lệch lãi suất tương đối.
C. Can thiệp của chính phủ.
D. Biến động giá cổ phiếu hàng ngày trên thị trường chứng khoán.
Câu 19: Sự can thiệp của Ngân hàng Trung ương vào thị trường ngoại hối nhằm:
A. Luôn luôn làm tăng giá đồng nội tệ.
B. Luôn luôn làm giảm giá đồng nội tệ.
C. Ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái, ví dụ như làm dịu biến động hoặc duy trì một mức tỷ giá mục tiêu.
D. Chỉ để kiếm lợi nhuận cho ngân hàng trung ương.
Câu 20: Trong chế độ tỷ giá hối đoái thả nổi (floating exchange rate system), tỷ giá được xác định chủ yếu bởi:
A. Quyết định của chính phủ.
B. Các lực lượng cung và cầu trên thị trường ngoại hối.
C. Giá vàng thế giới.
D. Các thỏa thuận quốc tế.
Câu 21: Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định (fixed exchange rate system), Ngân hàng Trung ương cam kết:
A. Không bao giờ can thiệp vào thị trường ngoại hối.
B. Duy trì giá trị đồng nội tệ ở một mức cố định (hoặc trong một biên độ hẹp) so với một đồng tiền khác hoặc một rổ tiền tệ.
C. Để tỷ giá biến động tự do theo thị trường.
D. Chỉ điều chỉnh tỷ giá mỗi năm một lần.
Câu 22: “Đường cong J” (J-Curve Effect) mô tả hiện tượng:
A. Cán cân thương mại ngay lập tức cải thiện sau khi phá giá tiền tệ.
B. Cán cân thương mại có thể xấu đi trong ngắn hạn sau khi phá giá tiền tệ, trước khi cải thiện trong dài hạn.
C. Lãi suất tăng sau khi phá giá tiền tệ.
D. Lạm phát giảm sau khi phá giá tiền tệ.
Câu 23: Một nhà đầu cơ kỳ vọng đồng Euro sẽ tăng giá so với USD. Nhà đầu cơ này nên:
A. Bán Euro giao ngay.
B. Mua Euro giao ngay (hoặc mua hợp đồng kỳ hạn/quyền chọn mua Euro).
C. Bán hợp đồng kỳ hạn Euro.
D. Không làm gì cả.
Câu 24: Arbitrage trên thị trường ngoại hối là hoạt động nhằm:
A. Dự đoán xu hướng dài hạn của tỷ giá.
B. Khai thác sự khác biệt nhỏ về tỷ giá của cùng một đồng tiền giữa các thị trường (hoặc các hình thức) để kiếm lợi nhuận phi rủi ro.
C. Cung cấp vốn cho các doanh nghiệp.
D. Thực hiện chính sách tiền tệ.
Câu 25: Nếu đồng nội tệ của một quốc gia bị định giá quá cao (overvalued), điều này có thể dẫn đến:
A. Thặng dư thương mại lớn.
B. Thâm hụt thương mại (do hàng nhập khẩu rẻ hơn và hàng xuất khẩu đắt hơn).
C. Lạm phát cao.
D. Dòng vốn đầu tư chảy vào mạnh.
Câu 26: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng CẦU đối với đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối?
A. Gia tăng nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
B. Gia tăng xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ.
C. Gia tăng dòng vốn đầu tư ra nước ngoài.
D. Ngân hàng trung ương bán ra đồng nội tệ.
Câu 27: Yếu tố nào sau đây có thể làm tăng CUNG đồng nội tệ trên thị trường ngoại hối?
A. Công dân trong nước mua tài sản nước ngoài.
B. Người nước ngoài mua tài sản trong nước.
C. Chính phủ nhận viện trợ nước ngoài.
D. Ngân hàng trung ương mua vào đồng nội tệ.
Câu 28: Một hợp đồng quyền chọn tiền tệ (currency option) cho phép người nắm giữ:
A. Nghĩa vụ mua hoặc bán một lượng ngoại tệ.
B. Quyền, nhưng không phải nghĩa vụ, mua (call) hoặc bán (put) một lượng ngoại tệ nhất định ở một tỷ giá xác định vào hoặc trước một ngày nhất định.
C. Một tỷ giá cố định cho tất cả các giao dịch trong tương lai.
D. Vay ngoại tệ với lãi suất ưu đãi.
Câu 29: Nếu tỷ giá USD/VND tăng, điều này sẽ làm cho hàng hóa Mỹ tại Việt Nam trở nên:
A. Rẻ hơn.
B. Đắt hơn.
C. Không thay đổi giá.
D. Khó mua hơn.
Câu 30: Mục tiêu chính của việc phòng ngừa rủi ro tỷ giá (hedging exchange rate risk) là:
A. Tối đa hóa lợi nhuận từ biến động tỷ giá.
B. Giảm thiểu hoặc loại bỏ sự không chắc chắn về giá trị các dòng tiền tương lai do biến động tỷ giá gây ra.
C. Đầu cơ vào sự tăng giá của một đồng tiền.
D. Dự đoán chính xác xu hướng tỷ giá trong tương lai.