Trắc Nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản Đề 13

Năm thi: 2025
Môn học: Điều dưỡng cơ bản
Trường: Đại học Y Dược Huế
Người ra đề: ThS. Lê Thị Hòa
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phútt
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Điều dưỡng
Năm thi: 2025
Môn học: Điều dưỡng cơ bản
Trường: Đại học Y Dược Huế
Người ra đề: ThS. Lê Thị Hòa
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phútt
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Điều dưỡng
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản Đề 13đề ôn tập thuộc môn Điều dưỡng cơ bản, một học phần quan trọng trong chương trình đào tạo ngành Điều dưỡng tại Trường Đại học Y Dược Huế (Hue University of Medicine and Pharmacy). Đề thi được biên soạn bởi ThS. Lê Thị Hòa, giảng viên Khoa Điều dưỡng – Kỹ thuật y học, năm 2024. Nội dung đề Điều Dưỡng Cơ Bản bao gồm các kỹ năng và kiến thức nền tảng trong chăm sóc người bệnh như quy trình điều dưỡng, kỹ thuật theo dõi sinh hiệu, cách đảm bảo an toàn và vô khuẩn, cũng như những nguyên tắc trong giao tiếp và giáo dục sức khỏe bệnh nhân.

Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ đề ôn tập đại học số 13 được trình bày theo dạng trắc nghiệm khách quan, mỗi câu hỏi có đáp án và giải thích chi tiết, hỗ trợ người học nắm chắc lý thuyết và áp dụng đúng kỹ thuật điều dưỡng. Với giao diện trực quan, chức năng theo dõi kết quả và lưu đề yêu thích, sinh viên có thể dễ dàng đánh giá tiến độ học tập, nhận diện các phần kiến thức còn yếu và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi học phần.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức.

 

Trắc nghiệm Điều Dưỡng Cơ Bản Đề 13

Câu 1. Trong mô hình giao tiếp, yếu tố nào có thể gây nhiễu và ảnh hưởng đến sự thành công của quá trình truyền đạt thông điệp?
A. Chỉ có tiếng ồn từ môi trường vật lý xung quanh.
B. Chỉ có sự khác biệt về ngôn ngữ giữa hai bên.
C. Chỉ có tình trạng cảm xúc không ổn định của người nhận.
D. Tất cả yếu tố vật lý, sinh lý, tâm lý, ngữ nghĩa.

Câu 2. Một người bệnh trưởng thành, không sốt, có nhịp mạch quay đo được là 110 lần/phút. Tình trạng này được gọi là:
A. Mạch bình thường.
B. Mạch nhanh.
C. Mạch chậm.
D. Mạch xen kẽ.

Câu 3. Khi chuẩn bị một vùng da để phẫu thuật, mục đích chính của việc làm sạch và sát khuẩn là:
A. Giảm tối đa số lượng vi sinh vật thường trú, vãng lai.
B. Loại bỏ hoàn toàn lớp lông trên bề mặt da để dễ quan sát.
C. Làm cho vùng da trở nên mềm mại và tăng tính đàn hồi.
D. Kích thích tuần hoàn máu tại chỗ để vết mổ mau lành.

Câu 4. Khi một người bệnh cao tuổi bị lẫn, liên tục cố gắng trèo ra khỏi giường, can thiệp điều dưỡng nào là ưu tiên hàng đầu để đảm bảo an toàn?
A. Yêu cầu bác sĩ cho thuốc an thần liều cao để bệnh nhân ngủ.
B. Tìm hiểu nguyên nhân, sử dụng các biện pháp thay thế cố định.
C. Sử dụng dây cố định người bệnh vào giường ngay lập tức.
D. Yêu cầu người nhà phải có mặt 24/24 để trông giữ.

Câu 5. Chẩn đoán điều dưỡng “Mất cân bằng dinh dưỡng: ít hơn nhu cầu cơ thể liên quan đến chán ăn” được xây dựng dựa trên cơ sở nào?
A. Các dữ liệu như sụt cân, chỉ số BMI thấp, albumin máu giảm.
B. Quan sát thấy người bệnh ăn hết suất ăn do bệnh viện cấp.
C. Lời kể của người nhà về việc người bệnh ăn uống kém tại nhà.
D. Y lệnh của bác sĩ về việc cần phải tăng cường dinh dưỡng.

Câu 6. Học thuyết chăm sóc của Virginia Henderson tập trung vào việc:
A. Xây dựng mối quan hệ trị liệu giữa điều dưỡng và người bệnh.
B. Thích ứng của người bệnh với các kích thích từ môi trường.
C. Hỗ trợ người bệnh thực hiện 14 nhu cầu cơ bản để độc lập.
D. Tăng cường khả năng tự chăm sóc của người bệnh qua giáo dục.

Câu 7. Một người bệnh bị gãy xương đùi và được cố định bằng bột. Dấu hiệu nào sau đây cho thấy có thể có sự chèn ép khoang cần được báo cáo ngay lập tức?
A. Cảm giác ngứa ran nhẹ dưới lớp bột bó.
B. Vùng da đầu chi hơi tím khi buông thõng, hồng lại khi nâng cao.
C. Người bệnh vẫn có thể cử động nhẹ các ngón chân.
D. Đau dữ dội, ngón chân tím lạnh và mất cảm giác.

Câu 8. Mục đích của việc đặt ống thông tiểu ngắt quãng (sạch) là gì?
A. Theo dõi lượng nước tiểu liên tục ở người bệnh nặng.
B. Rửa bàng quang và đưa thuốc vào trong bàng quang.
C. Làm trống bàng quang cho người bệnh bị bí tiểu.
D. Lấy mẫu nước tiểu vô khuẩn để làm xét nghiệm.

Câu 9. Khi đo huyết áp, nếu sử dụng một bao đo quá nhỏ so với chu vi cánh tay của người bệnh, kết quả đo được có xu hướng:
A. Cao hơn so với giá trị thực.
B. Thấp hơn so với giá trị thực.
C. Không bị ảnh hưởng bởi kích thước.
D. Không thể đo được vì không có tiếng.

Câu 10. Khi thực hiện một can thiệp điều dưỡng độc lập, người điều dưỡng:
A. Cần phải có y lệnh của bác sĩ bằng văn bản trước.
B. Có thể tự khởi xướng dựa trên kiến thức và kỹ năng.
C. Chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của điều dưỡng trưởng.
D. Chỉ giới hạn trong các hoạt động chăm sóc vệ sinh cá nhân.

Câu 11. Vị trí nào sau đây là vị trí chính xác để nghe nhịp tim của người bệnh?
A. Khoang liên sườn 2, cạnh bờ phải xương ức.
B. Khoang liên sườn 2, cạnh bờ trái xương ức.
C. Khoang liên sườn 4-5 trên đường trung đòn trái.
D. Dưới mũi ức, ngay tại hõm thượng vị.

Câu 12. Khi hỗ trợ một người bệnh đi lại sau phẫu thuật, điều dưỡng cần đứng ở vị trí nào là an toàn nhất?
A. Đứng phía trước mặt người bệnh để hướng dẫn đường đi.
B. Đứng phía sau lưng người bệnh để phòng khi họ ngã ngửa.
C. Đứng bên cạnh và hơi lùi về phía sau ở bên yếu.
D. Đứng ở phía bên lành để không gây cản trở người bệnh.

Câu 13. Sự khác biệt cơ bản giữa đau cấp tính và đau mạn tính là:
A. Đau cấp tính luôn có cường độ mạnh hơn đau mạn tính.
B. Đau mạn tính thường dễ xác định nguyên nhân hơn đau cấp.
C. Đau cấp tính có chức năng cảnh báo, đau mạn tính kéo dài.
D. Chỉ có đau cấp tính mới đáp ứng với thuốc giảm đau.

Câu 14. Một người bệnh được chỉ định truyền 500 ml máu trong 4 giờ. Phản ứng nào sau đây nếu xảy ra trong 15 phút đầu tiên của cuộc truyền máu cần phải ngừng truyền ngay lập tức?
A. Cảm giác hơi lạnh tại vị trí kim tiêm truyền.
B. Tăng nhẹ nhịp tim từ 80 lên 88 lần một phút.
C. Sốt, rét run, đau lưng, khó thở và tụt huyết áp.
D. Người bệnh cảm thấy hơi buồn ngủ và mệt mỏi.

Câu 15. Nguyên tắc đạo đức “Không gây hại” (Non-maleficence) trong điều dưỡng có nghĩa là:
A. Luôn làm những điều tốt nhất cho người bệnh.
B. Tránh gây ra tổn thương, rủi ro không cần thiết.
C. Tôn trọng quyền tự quyết của người bệnh.
D. Đối xử công bằng với tất cả người bệnh.

Câu 16. Mục đích của việc cho người bệnh hít sâu và ho có kiểm soát sau phẫu thuật là:
A. Giúp giảm đau tại vết mổ cho người bệnh.
B. Ngăn ngừa xẹp phổi, viêm phổi do ứ đọng dịch tiết.
C. Tăng cường sức mạnh của cơ hoành và cơ liên sườn.
D. Giúp người bệnh tỉnh táo nhanh hơn sau khi gây mê.

Câu 17. Khi thực hiện kỹ thuật tiêm trong da (ví dụ: thử phản ứng thuốc), góc kim và kết quả mong đợi là:
A. Góc 90 độ, thuốc vào lớp cơ.
B. Góc 45 độ, thuốc vào lớp mô dưới da.
C. Góc 5-15 độ, tạo một nốt phồng nhỏ trên da.
D. Góc 30 độ, thuốc vào lớp tĩnh mạch nông.

Câu 18. Vai trò của người điều dưỡng trong việc quản lý đau cho người bệnh bao gồm:
A. Đánh giá, thực hiện can thiệp và lượng giá hiệu quả.
B. Chỉ thực hiện y lệnh thuốc giảm đau của bác sĩ.
C. Giải thích cho người bệnh rằng đau là điều bình thường.
D. Tăng liều thuốc giảm đau đến khi người bệnh hết đau.

Câu 19. Khi chăm sóc người bệnh có đặt ống thông dạ dày để nuôi ăn, điều dưỡng cần kiểm tra dịch tồn dư trong dạ dày trước mỗi lần cho ăn để:
A. Đảm bảo ống thông vẫn còn nằm đúng trong dạ dày.
B. Đánh giá khả năng tiêu hóa, làm rỗng dạ dày.
C. Lấy dịch dạ dày để làm xét nghiệm chẩn đoán.
D. Tránh gây kích ứng niêm mạc dạ dày cho người bệnh.

Câu 20. Yếu tố nào sau đây được xem là một rào cản trong giao tiếp hiệu quả với người bệnh?
A. Sử dụng các câu hỏi mở để khuyến khích chia sẻ.
B. Lắng nghe một cách chủ động và phản hồi thông tin.
C. Đưa ra những lời khuyên cá nhân, nhận xét phán xét.
D. Duy trì giao tiếp bằng mắt phù hợp với văn hóa.

Câu 21. Một người bệnh trưởng thành có huyết áp đo được là 90/50 mmHg. Tình trạng này được gọi là:
A. Tăng huyết áp.
B. Huyết áp thấp.
C. Huyết áp kẹt.
D. Huyết áp bình thường.

Câu 22. Khi lập kế hoạch xuất viện cho một người bệnh, nội dung nào là quan trọng nhất cần được bao gồm?
A. Chỉ có lịch tái khám theo hẹn của bác sĩ điều trị.
B. Chỉ có đơn thuốc người bệnh cần dùng sau khi ra viện.
C. Hướng dẫn thuốc, ăn uống, hoạt động, dấu hiệu cần tái khám.
D. Bản tóm tắt các chi phí điều trị trong thời gian nằm viện.

Câu 23. Việc sử dụng các câu hỏi đóng (có/không) trong khi phỏng vấn người bệnh thường hữu ích trong tình huống nào?
A. Khi muốn tìm hiểu sâu về cảm xúc, trải nghiệm của người bệnh.
B. Khi cần thu thập thông tin cụ thể, nhanh chóng, trong cấp cứu.
C. Khi bắt đầu một cuộc phỏng vấn để tạo không khí cởi mở.
D. Khi người bệnh có xu hướng nói nhiều và lan man.

Câu 24. Khi thực hiện kỹ thuật truyền tĩnh mạch, việc lựa chọn tĩnh mạch ở vị trí nào thường được ưu tiên cho người bệnh trưởng thành?
A. Tĩnh mạch ở mu bàn chân.
B. Tĩnh mạch ở vùng khuỷu tay.
C. Tĩnh mạch cảnh ở cổ.
D. Tĩnh mạch ở cẳng tay, mu bàn tay.

Câu 25. Một người bệnh được chẩn đoán “Giảm khả năng vận động liên quan đến đau khớp”. Mục tiêu chăm sóc phù hợp nhất sẽ là:
A. Người bệnh sẽ hết đau hoàn toàn trong vòng 24 giờ.
B. Người bệnh sẽ có thể chạy bộ 1km sau 1 tuần.
C. Người bệnh tự đi lại trong phòng với sự hỗ trợ vào cuối ngày.
D. Điều dưỡng sẽ giúp người bệnh thực hiện mọi hoạt động.

Câu 26. Mục đích chính của việc ghi nhận lượng dịch vào – ra của một người bệnh là:
A. Để tính toán chi phí dịch truyền cho người bệnh.
B. Để đánh giá tình trạng cân bằng nước, điện giải.
C. Để theo dõi chức năng tiêu hóa của người bệnh.
D. Để xác định nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày.

Câu 27. Một người bệnh tâm thần kích động, la hét. Can thiệp điều dưỡng đầu tiên nên là:
A. Đưa người bệnh vào phòng yên tĩnh, nói chuyện trấn an.
B. Gọi ngay bảo vệ đến để khống chế người bệnh lại.
C. Phớt lờ hành vi của người bệnh cho đến khi họ bình tĩnh.
D. Yêu cầu người nhà vào để khuyên giải người bệnh.

Câu 28. Tại sao người điều dưỡng cần phải hiểu về các yếu tố văn hóa khi chăm sóc người bệnh?
A. Vì quy định bệnh viện yêu cầu đối xử khác nhau với các nền văn hóa.
B. Vì văn hóa ảnh hưởng đến niềm tin sức khỏe và hành vi chăm sóc.
C. Vì điều này giúp điều dưỡng có thể giao tiếp bằng nhiều ngôn ngữ.
D. Vì các yếu tố văn hóa quyết định hoàn toàn sự thành công điều trị.

Câu 29. Một người bệnh bị khó thở, tím tái, SpO2 đo được là 85%. Can thiệp điều dưỡng ưu tiên hàng đầu là:
A. Nâng cao đầu giường, nới lỏng quần áo, cung cấp oxy.
B. Trấn an người bệnh và hướng dẫn họ cách hít thở sâu.
C. Đo lại dấu hiệu sinh tồn một lần nữa để xác nhận lại.
D. Gọi người nhà vào để hỗ trợ tinh thần cho người bệnh.

Câu 30. Phẩm chất đạo đức quan trọng nhất của người điều dưỡng được thể hiện qua việc:
A. Luôn mỉm cười và tỏ ra thân thiện với tất cả mọi người.
B. Có kiến thức chuyên môn sâu rộng và kỹ năng thực hành.
C. Luôn tuân thủ tuyệt đối mọi y lệnh của bác sĩ đưa ra.
D. Lòng nhân ái, sự đồng cảm, trách nhiệm với người bệnh.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: