Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin HCMUS

Năm thi: 2024
Môn học: Triết học Mác – Lênin
Trường: Đại học Khoa học Tự nhiên
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2024
Môn học: Triết học Mác – Lênin
Trường: Đại học Khoa học Tự nhiên
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin HCMUSđề ôn tập thuộc môn Triết học Mác – Lênin, một học phần đại cương quan trọng trong chương trình đào tạo tại Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh City University of Science – HCMUS). Đề được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung, giảng viên Bộ môn Lý luận Chính trị, năm 2024. Nội dung đề Triết Học Mác Lênin tập trung vào những nội dung trọng tâm như thế giới quan duy vật biện chứng, phép biện chứng duy vật, chủ nghĩa duy vật lịch sử và vai trò của ý thức xã hội trong đời sống xã hội.

Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ đề ôn tập đại học được xây dựng dưới dạng trắc nghiệm khách quan với đáp án và phần giải thích rõ ràng cho từng câu hỏi. Giao diện thân thiện, dễ thao tác, cùng các tính năng như lưu đề yêu thích, làm bài nhiều lần và theo dõi tiến trình học tập giúp sinh viên HCMUS nắm vững kiến thức lý thuyết và chuẩn bị hiệu quả cho kỳ thi môn Triết học Mác – Lênin, một môn học nền tảng góp phần rèn luyện tư duy hệ thống và khoa học.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và bắt tay vào làm bài kiểm tra ngay hôm nay!

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin Đại học Khoa học Tự nhiên TPHCM HCMUS

Câu 1. Vấn đề cơ bản của triết học là mối quan hệ giữa các yếu tố nào?
A. Mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng trong nhận thức.
B. Mối quan hệ giữa con người và thế giới tự nhiên xung quanh.
C. Mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
D. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại, ý thức và vật chất.

Câu 2. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguồn gốc tự nhiên của ý thức bao gồm những yếu tố nào?
A. Kết hợp giữa bộ óc người và sự phản ánh thế giới khách quan.
B. Chỉ bao gồm bộ óc của con người như một cơ quan vật chất.
C. Chỉ bao gồm sự tác động của thế giới khách quan vào giác quan.
D. Chỉ bao gồm lao động và ngôn ngữ trong quá trình tiến hóa.

Câu 3. Phép biện chứng duy vật khẳng định rằng vận động là:
A. Một thuộc tính chỉ có ở một số dạng vật chất nhất định.
B. Sự di chuyển vị trí của các vật thể trong không gian.
C. Phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất.
D. Kết quả của một “cú hích đầu tiên” từ lực lượng siêu nhiên.

Câu 4. Quy luật nào của phép biện chứng duy vật chỉ ra phương thức chung nhất của sự vận động và phát triển?
A. Quy luật mâu thuẫn (thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập).
B. Quy luật phủ định của phủ định trong quá trình phát triển.
C. Quy luật về mối liên hệ phổ biến và sự phát triển của sự vật.
D. Quy luật chuyển hóa từ thay đổi về lượng thành thay đổi về chất.

Câu 5. “Điểm nút” trong quy luật lượng – chất được hiểu là:
A. Giới hạn mà ở đó sự thay đổi về chất bắt đầu diễn ra.
B. Thời điểm mà sự tích lũy về lượng làm thay đổi về chất.
C. Khoảng giới hạn mà lượng đổi nhưng chất chưa đổi.
D. Sự thay đổi đột ngột về chất của sự vật, hiện tượng.

Câu 6. Việc một sinh viên chăm chỉ học tập từng ngày (lượng) để đạt được kết quả thi đỗ đại học (chất) là một ví dụ minh họa cho quy luật nào?
A. Quy luật phủ định của phủ định.
B. Quy luật lượng – chất.
C. Quy luật mâu thuẫn.
D. Quy luật quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất.

Câu 7. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, cái chung (ví dụ: đặc tính của loài động vật có vú) tồn tại như thế nào?
A. Tồn tại độc lập, bên ngoài và tách biệt với những cái riêng.
B. Chỉ là sản phẩm trừu tượng do tư duy con người tạo ra.
C. Tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng để biểu hiện.
D. Tồn tại trước cái riêng và là cái sinh ra cái riêng.

Câu 8. Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất bản chất của mâu thuẫn biện chứng?
A. Là sự đối lập, xung đột, triệt tiêu lẫn nhau giữa các sự vật.
B. Là sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập trong sự vật.
C. Là sự khác biệt đơn thuần về thuộc tính giữa hai sự vật.
D. Là những sai lầm trong tư duy logic của con người khi nhận thức.

Câu 9. Con đường biện chứng của quá trình nhận thức được V.I. Lênin khái quát như thế nào?
A. Từ tư duy trừu tượng đến trực quan sinh động, rồi đến thực tiễn.
B. Từ thực tiễn đến trực quan sinh động, rồi đến tư duy trừu tượng.
C. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, rồi đến thực tiễn.
D. Chỉ cần dựa vào tư duy trừu tượng để nhận thức được chân lý.

Câu 10. Tiêu chuẩn cơ bản và cuối cùng để kiểm tra chân lý theo triết học Mác-Lênin là gì?
A. Sự phù hợp của tri thức với ý kiến của đa số.
B. Sự rõ ràng, mạch lạc và logic của bản thân tri thức.
C. Sự phù hợp của tri thức với các lý thuyết đã có.
D. Thực tiễn xã hội – lịch sử.

Câu 11. Trong cấu trúc của lực lượng sản xuất, yếu tố nào giữ vai trò quyết định và cách mạng nhất?
A. Người lao động với kinh nghiệm và kỹ năng sản xuất.
B. Các đối tượng lao động như tài nguyên, nguyên vật liệu.
C. Công cụ lao động và các phương tiện kỹ thuật, công nghệ.
D. Khoa học và tri thức được ứng dụng vào trong sản xuất.

Câu 12. Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất (LLSX) và quan hệ sản xuất (QHSX) được thể hiện như thế nào?
A. Quan hệ sản xuất luôn quyết định sự phát triển của LLSX.
B. LLSX quyết định QHSX, QHSX có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm LLSX.
C. LLSX và QHSX là hai yếu tố tồn tại độc lập, không liên quan.
D. LLSX và QHSX luôn luôn phù hợp một cách tuyệt đối.

Câu 13. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguồn gốc sâu xa của mọi cuộc cách mạng xã hội là gì?
A. Do ý chí và mong muốn của các vĩ nhân, lãnh tụ kiệt xuất.
B. Do sự truyền bá các tư tưởng tiến bộ từ bên ngoài vào.
C. Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
D. Do sự xung đột về văn hóa và tôn giáo giữa các cộng đồng.

Câu 14. Trong cấu trúc của một hình thái kinh tế – xã hội, yếu tố nào giữ vai trò là cơ sở hạ tầng?
A. Toàn bộ các quan điểm chính trị, pháp luật, đạo đức, tôn giáo.
B. Toàn bộ các thiết chế xã hội tương ứng như nhà nước, đảng phái.
C. Toàn bộ lực lượng sản xuất vật chất của xã hội.
D. Toàn bộ các quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế.

Câu 15. Mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội được khẳng định như thế nào?
A. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội, ý thức xã hội có tác động trở lại.
B. Ý thức xã hội quyết định hoàn toàn sự tồn tại xã hội của con người.
C. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội là hai mặt song song, không tác động.
D. Ý thức xã hội chỉ là sự phản ánh một cách thụ động, tiêu cực.

Câu 16. Luận điểm nào sau đây thể hiện sai lầm của chủ nghĩa duy tâm khi giải thích về bản chất con người?
A. Bản chất con người là trừu tượng, do lực lượng thần bí tạo ra.
B. Con người là một thực thể sinh học – xã hội.
C. Con người là sản phẩm của lịch sử và của chính mình.
D. Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội.

Câu 17. Phân tích nào sau đây là đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong lịch sử?
A. Quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch sử.
B. Quần chúng nhân dân chỉ là đám đông thụ động, bị vĩ nhân dẫn dắt.
C. Lịch sử chỉ do các cá nhân kiệt xuất, các anh hùng tạo ra.
D. Vai trò của quần chúng nhân dân và vĩ nhân là ngang bằng nhau.

Câu 18. Việc tìm ra quy luật giá trị thặng dư của C.Mác đã vạch trần bản chất của phương thức sản xuất nào?
A. Phương thức sản xuất phong kiến.
B. Phương thức sản xuất chiếm hữu nô lệ.
C. Phương thức sản xuất cộng sản nguyên thủy.
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.

Câu 19. Phép biện chứng và phép siêu hình đối lập nhau ở điểm cơ bản nào?
A. Phép biện chứng thừa nhận thế giới khách quan, siêu hình thì không.
B. Biện chứng xem xét sự vật trong vận động, siêu hình xem xét sự vật tĩnh tại.
C. Phép biện chứng là của phương Đông, còn phép siêu hình của phương Tây.
D. Phép biện chứng chỉ nghiên cứu xã hội, siêu hình chỉ nghiên cứu tự nhiên.

Câu 20. “Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực tại khách quan…”. Luận điểm này của V.I. Lênin nhằm mục đích chính là gì?
A. Phân biệt vật chất với các dạng tồn tại cụ thể của nó.
B. Khẳng định rằng vật chất là do ý thức của con người tạo ra.
C. Chống lại chủ nghĩa duy tâm và thuyết không thể biết.
D. Khẳng định rằng vật chất chỉ là năng lượng thuần túy.

Câu 21. Sự ra đời của máy tính lượng tử, có khả năng xử lý thông tin vượt trội so với máy tính cổ điển, là một minh chứng cho quy luật nào của phép biện chứng?
A. Chỉ là một sự thay đổi đơn thuần về mặt công nghệ.
B. Quy luật phủ định của phủ định, kế thừa và phát triển.
C. Quy luật mâu thuẫn giữa con người và máy móc.
D. Quy luật về sự cân bằng giữa các yếu tố công nghệ.

Câu 22. Quan điểm cho rằng “Lịch sử lặp lại” thể hiện sự hiểu biết chưa đầy đủ về quy luật nào?
A. Quy luật lượng – chất.
B. Quy luật mâu thuẫn.
C. Quy luật về mối liên hệ phổ biến.
D. Quy luật phủ định của phủ định, phát triển theo đường xoáy ốc.

Câu 23. Quan điểm “con người là thước đo của vạn vật” là của trường phái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy vật thời kỳ cổ đại.
B. Chủ nghĩa tương đối của các nhà ngụy biện.
C. Chủ nghĩa khách quan của Platon.
D. Chủ nghĩa kinh nghiệm của các nhà triết học Anh.

Câu 24. Luận điểm “cái riêng chỉ tồn tại trong mối liên hệ đưa đến cái chung” có nghĩa là gì?
A. Không có cái riêng nào tồn tại biệt lập, luôn bao hàm yếu tố chung.
B. Cái chung là một thực thể tồn tại riêng biệt và có trước cái riêng.
C. Cái riêng là cái duy nhất tồn tại, còn cái chung chỉ là tên gọi.
D. Cái chung và cái riêng là hai phạm trù hoàn toàn đồng nhất.

Câu 25. Trong nhận thức khoa học, việc một nhà vật lý tiến hành thí nghiệm trong phòng thí nghiệm để kiểm chứng một giả thuyết là biểu hiện của giai đoạn nào?
A. Giai đoạn trực quan sinh động.
B. Giai đoạn tư duy trừu tượng.
C. Giai đoạn thực tiễn, dùng thực tiễn làm tiêu chuẩn.
D. Giai đoạn hình thành tri thức kinh nghiệm.

Câu 26. Nguyên nhân của sự phát triển theo quan điểm của phép biện chứng duy vật là:
A. Do sự tác động từ các yếu tố bên ngoài sự vật.
B. Do ý muốn chủ quan của con người khi nhận thức.
C. Do một lực lượng siêu nhiên, thần bí nào đó.
D. Do việc giải quyết các mâu thuẫn nội tại trong sự vật.

Câu 27. Hình thái ý thức xã hội nào phản ánh trực tiếp và thường xuyên nhất những biến động của tồn tại xã hội?
A. Tâm lý xã hội.
B. Triết học.
C. Nghệ thuật.
D. Pháp luật.

Câu 28. Bước nhảy trong quy luật lượng – chất được hiểu là:
A. Một quá trình thay đổi từ từ, tiệm tiến của sự vật.
B. Sự kết thúc tích lũy về lượng, đánh dấu sự ra đời chất mới.
C. Sự phá hủy hoàn toàn sự vật cũ mà không có kế thừa.
D. Một sự thay đổi không tuân theo bất kỳ quy luật nào.

Câu 29. Quan điểm triết học nào cho rằng thế giới vật chất và thế giới ý thức là hai thực thể tồn tại song song, độc lập với nhau?
A. Chủ nghĩa duy vật nhất nguyên.
B. Chủ nghĩa duy tâm nhất nguyên.
C. Chủ nghĩa nhị nguyên.
D. Thuyết không thể biết.

Câu 30. Vai trò của triết học Mác-Lênin đối với các khoa học cụ thể là gì?
A. Trang bị thế giới quan, phương pháp luận khoa học chung nhất.
B. Thay thế cho tất cả các khoa học cụ thể trong việc nghiên cứu.
C. Tổng hợp một cách cơ học các kết quả của khoa học cụ thể.
D. Chỉ có vai trò định hướng chính trị, không có vai trò khoa học.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: