Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin VNUA là đề ôn tập thuộc môn Triết học Mác – Lênin, một học phần bắt buộc trong chương trình đại học tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam (Vietnam National University of Agriculture – VNUA). Đề thi được biên soạn bởi ThS. Phạm Thị Thanh Huyền, giảng viên Bộ môn Lý luận Chính trị, năm 2024. Nội dung đề Triết Học Mác Lênin tập trung vào các phần quan trọng như thế giới quan duy vật biện chứng, quy luật của phép biện chứng duy vật, chủ nghĩa duy vật lịch sử và vai trò của ý thức xã hội trong đời sống – tất cả đều được xây dựng theo chuẩn chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ đề ôn tập đại học được tổ chức dưới dạng trắc nghiệm khách quan, có đáp án và giải thích chi tiết giúp sinh viên VNUA dễ dàng nắm chắc nội dung lý thuyết và tư duy hệ thống. Giao diện trực quan, dễ sử dụng cùng tính năng lưu đề yêu thích, làm bài nhiều lần và theo dõi tiến độ học tập sẽ hỗ trợ người học ôn luyện hiệu quả và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học phần Triết học Mác – Lênin, môn học nền tảng trong chương trình đại học.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và bắt tay vào làm bài kiểm tra ngay hôm nay!
Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin Học viện Nông nghiệp Việt Nam VNUA
Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác-Lênin được xác định là gì?
A. Nghiên cứu toàn bộ thế giới tự nhiên, xã hội và tư duy.
B. Nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất.
C. Nghiên cứu về thế giới quan và niềm tin tôn giáo của con người.
D. Nghiên cứu về các học thuyết kinh tế và chính trị trong lịch sử.
Câu 2. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về mối quan hệ giữa vận động và đứng im là gì?
A. Vận động và đứng im là hai trạng thái tồn tại tách biệt.
B. Vận động là tuyệt đối, còn đứng im chỉ là tương đối.
C. Đứng im là tuyệt đối, còn vận động chỉ là biểu hiện.
D. Vận động và đứng im là khái niệm do tư duy con người đặt ra.
Câu 3. Theo V.I. Lênin, thuộc tính cơ bản nhất của vật chất để phân biệt với ý thức là gì?
A. Là sự tồn tại có thể cảm nhận trực tiếp được bằng giác quan.
B. Là thuộc tính có khối lượng, quảng tính và chiếm vị trí trong không gian.
C. Là toàn bộ thế giới khách quan bao gồm cả tự nhiên và xã hội.
D. Là thực tại khách quan tồn tại độc lập, không phụ thuộc ý thức.
Câu 4. Sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất được thực hiện thông qua hoạt động nào?
A. Thông qua hoạt động tư duy trừu tượng, suy luận logic.
B. Thông qua hoạt động thực tiễn, có mục đích của con người.
C. Thông qua sự truyền bá, trao đổi tư tưởng, quan điểm xã hội.
D. Thông qua sự cầu nguyện và ý chí, mong muốn chủ quan.
Câu 5. Một kỹ sư nông nghiệp khi nghiên cứu giống lúa mới, đã xem xét các yếu tố như đất đai, khí hậu, phân bón, sâu bệnh, và cả thị trường tiêu thụ. Cách tiếp cận này thể hiện việc vận dụng nguyên tắc phương pháp luận nào?
A. Nguyên tắc phát triển.
B. Nguyên tắc lịch sử – cụ thể.
C. Nguyên tắc toàn diện.
D. Nguyên tắc khách quan.
Câu 6. Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn đòi hỏi điều gì trong hoạt động nhận thức và hành động?
A. Lý luận phải luôn đi trước và chỉ đạo tuyệt đối thực tiễn.
B. Thực tiễn là duy nhất đúng, lý luận chỉ có vai trò tham khảo.
C. Lý luận phải xuất phát từ thực tiễn và được kiểm nghiệm trong thực tiễn.
D. Phải tuyệt đối hóa vai trò của lý luận hoặc kinh nghiệm.
Câu 7. Mối quan hệ giữa “khả năng” và “hiện thực” được triết học Mác-Lênin diễn giải như thế nào?
A. Khả năng và hiện thực là hai phạm trù đồng nhất, không khác biệt.
B. Mọi khả năng đều do ý muốn chủ quan của con người tạo ra.
C. Khả năng là cái chưa có, hiện thực là cái đang có, có thể chuyển hóa.
D. Hiện thực chỉ là một dạng tồn tại của khả năng, không có chuyển hóa.
Câu 8. Luận điểm nào sau đây thể hiện không chính xác về mối quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả?
A. Nguyên nhân có trước và sinh ra kết quả, không có nguyên nhân không có kết quả.
B. Mối liên hệ nhân quả chỉ một chiều, kết quả không tác động lại nguyên nhân.
C. Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả và một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân.
D. Sự phân biệt nguyên nhân và kết quả chỉ có ý nghĩa trong một mối quan hệ xác định.
Câu 9. Trong phép biện chứng duy vật, “chất” của sự vật, hiện tượng được định nghĩa là gì?
A. Là tổng hợp tất cả các thuộc tính bên ngoài, có thể quan sát.
B. Là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính khách quan, quy định sự vật.
C. Là số lượng các yếu tố cấu thành nên sự vật, quy định quy mô.
D. Là hình thức biểu hiện ra bên ngoài của nội dung bên trong.
Câu 10. Quá trình một hạt giống nảy mầm, phát triển thành cây, ra hoa, kết trái rồi lại cho hạt giống mới là sự minh họa cho quy luật cơ bản nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
B. Quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng thành thay đổi về chất.
C. Quy luật phủ định của phủ định.
D. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với lực lượng sản xuất.
Câu 11. Con đường biện chứng của sự nhận thức chân lý theo V.I. Lênin là:
A. Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng, rồi đến thực tiễn.
B. Từ nhận thức lý tính thông qua các khái niệm, phán đoán đến thực tiễn.
C. Từ thực tiễn sản xuất vật chất đến nhận thức cảm tính và dừng lại.
D. Từ kinh nghiệm được đúc kết đến việc xây dựng lý luận khoa học.
Câu 12. Theo quan điểm của triết học Mác-Lênin, động lực chủ yếu quyết định sự phát triển của xã hội là gì?
A. Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và hệ thống giáo dục.
B. Cuộc đấu tranh giữa các ý thức hệ, tư tưởng trong xã hội.
C. Sự phát triển của LLSX và mâu thuẫn của nó với QHSX.
D. Điều kiện tự nhiên, dân số và vai trò của các vĩ nhân, lãnh tụ.
Câu 13. Trong cấu trúc của quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vai trò quyết định, chi phối các quan hệ còn lại?
A. Quan hệ trong tổ chức và quản lý quá trình sản xuất.
B. Quan hệ trong phân phối sản phẩm lao động xã hội.
C. Quan hệ trao đổi, lưu thông hàng hóa trên thị trường.
D. Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sản xuất chủ yếu.
Câu 14. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất mang ý nghĩa phương pháp luận gì?
A. Phải tuyệt đối hóa vai trò của quan hệ sản xuất.
B. Phải nhận thức và tác động tạo sự phù hợp để thúc đẩy xã hội.
C. Cần duy trì sự ổn định tuyệt đối của quan hệ sản xuất.
D. Chỉ cần tập trung phát triển LLSX, QHSX sẽ tự động phù hợp.
Câu 15. Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng diễn ra theo những xu hướng nào?
A. Chỉ có một xu hướng duy nhất là thúc đẩy cơ sở hạ tầng.
B. Chỉ có một xu hướng duy nhất là kìm hãm cơ sở hạ tầng.
C. Không có sự tác động nào đáng kể, chỉ phản ánh thụ động.
D. Có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của cơ sở hạ tầng.
Câu 16. Nguồn gốc trực tiếp dẫn đến sự ra đời của nhà nước là gì?
A. Do nhu cầu quản lý xã hội ngày càng phức tạp hơn.
B. Do sự thỏa thuận của các thành viên trong xã hội.
C. Do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được.
D. Do kết quả của các cuộc chiến tranh xâm lược.
Câu 17. Trong các hình thái ý thức xã hội, hình thái ý thức nào phản ánh trực tiếp và thường xuyên nhất tồn tại xã hội?
A. Ý thức chính trị.
B. Ý thức pháp quyền.
C. Tâm lý xã hội.
D. Ý thức triết học.
Câu 18. Luận điểm nào sau đây diễn đạt đúng nhất về tính độc lập tương đối của ý thức xã hội?
A. Ý thức xã hội có thể tồn tại vĩnh viễn không thay đổi.
B. Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn, hoặc có thể vượt trước.
C. Ý thức xã hội hoàn toàn không bị tồn tại xã hội quy định.
D. Ý thức xã hội quyết định hoàn toàn sự biến đổi tồn tại xã hội.
Câu 19. Vai trò của quần chúng nhân dân với tư cách là chủ thể sáng tạo ra lịch sử được thể hiện cơ bản và quyết định nhất ở hoạt động nào?
A. Hoạt động sản xuất vật chất, nền tảng của mọi xã hội.
B. Hoạt động đấu tranh chính trị để lật đổ các chế độ áp bức.
C. Hoạt động sáng tạo ra các giá trị văn hóa, tinh thần.
D. Hoạt động bầu cử, lựa chọn ra những người đại diện.
Câu 20. Triết học Mác-Lênin khẳng định bản chất con người là:
A. Một thực thể sinh học có lý tính, bản chất không thay đổi.
B. Tổng hòa các quan hệ xã hội, được hình thành và quy định.
C. Do Thượng đế hay một lực lượng siêu nhiên nào đó tạo ra.
D. Một cá nhân riêng lẻ, độc lập với các mối quan hệ xã hội.
Câu 21. Việc lai tạo, chọn lọc các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất và chất lượng cao hơn, phù hợp hơn với điều kiện canh tác mới là biểu hiện của:
A. Sự phủ định siêu hình, xóa bỏ hoàn toàn các giống cũ.
B. Sự phủ định biện chứng, có kế thừa và phát triển lên cao hơn.
C. Sự thay đổi về lượng đơn thuần, không làm thay đổi về chất.
D. Sự phát triển tuần hoàn, lặp đi lặp lại một cách nguyên vẹn.
Câu 22. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao với quan hệ sản xuất chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa là mâu thuẫn gì?
A. Mâu thuẫn không cơ bản của phương thức sản xuất TBCN.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
C. Mâu thuẫn thứ yếu, có thể giải quyết được trong khuôn khổ.
D. Mâu thuẫn cơ bản, đối kháng của phương thức sản xuất TBCN.
Câu 23. “Chân lý có tính tương đối” theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng có nghĩa là gì?
A. Chân lý chỉ là quan điểm cá nhân, không có giá trị khách quan.
B. Chân lý hoàn toàn phụ thuộc vào ý chí, mong muốn của con người.
C. Chân lý phản ánh đúng nhưng chưa hoàn toàn đầy đủ, toàn diện.
D. Không tồn tại chân lý tuyệt đối, mọi nhận thức đều là sai lầm.
Câu 24. Yếu tố nào sau đây không thuộc về kiến trúc thượng tầng của một xã hội?
A. Hệ thống máy móc, nhà xưởng, công nghệ.
B. Các tư tưởng về chính trị, pháp luật, đạo đức, tôn giáo.
C. Các thiết chế xã hội như nhà nước, đảng phái, nhà thờ.
D. Hệ thống pháp luật và các cơ quan tư pháp nhà nước.
Câu 25. Quan điểm triết học nào cho rằng thế giới vật chất do một lực lượng tinh thần, một “ý niệm tuyệt đối” tồn tại bên ngoài con người tạo ra?
A. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Nhị nguyên luận triết học.
Câu 26. Phép biện chứng và phép siêu hình đối lập nhau cơ bản ở điểm nào?
A. Ở phương pháp xem xét sự vật trong liên hệ, vận động hay cô lập, tĩnh tại.
B. Ở việc thừa nhận hay không thừa nhận sự tồn tại khách quan của thế giới.
C. Ở việc thừa nhận hay không thừa nhận khả năng nhận thức thế giới.
D. Ở việc giải quyết mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước.
Câu 27. Theo quy luật mâu thuẫn, sự “đấu tranh của các mặt đối lập” được hiểu là:
A. Sự bài trừ, phủ định, chuyển hóa lẫn nhau giữa các mặt.
B. Sự cùng tồn tại, nương tựa vào nhau làm tiền đề tồn tại.
C. Sự gạt bỏ hoàn toàn mâu thuẫn để sự vật trở về ổn định.
D. Sự thỏa hiệp, điều hòa vĩnh viễn giữa các mặt đối lập.
Câu 28. Hình thái kinh tế-xã hội là một phạm trù dùng để chỉ:
A. Một kiểu tổ chức nhà nước và hệ thống pháp luật cụ thể.
B. Một trình độ phát triển nhất định của lực lượng sản xuất.
C. Xã hội ở một giai đoạn lịch sử với một kiểu quan hệ sản xuất.
D. Toàn bộ đời sống văn hóa, tinh thần của một dân tộc.
Câu 29. Sự ra đời và ứng dụng rộng rãi các công nghệ sinh học, giống biến đổi gen (GMO) trong nông nghiệp hiện đại đã tác động mạnh mẽ đến năng suất lao động. Đây là minh chứng cho vai trò quyết định của yếu tố nào?
A. Quan hệ sản xuất.
B. Lực lượng sản xuất.
C. Kiến trúc thượng tầng.
D. Ý thức xã hội.
Câu 30. Triết học Mác-Lênin ra đời là kết quả của sự kế thừa trực tiếp những nguồn gốc lý luận nào?
A. Kinh tế chính trị cổ điển Anh, CNXH không tưởng Pháp, Triết học Hy Lạp.
B. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị Pháp, CNXH không tưởng Anh.
C. Triết học cổ điển Đức, KTCT cổ điển Anh, CNXH không tưởng Pháp.
D. CNXH không tưởng Đức, Triết học cổ điển Anh, KTCT cổ điển Pháp.