Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM là một phần kiểm tra kiến thức cơ bản trong chương trình học phần Nguyên lý kế toán tại Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM (HCMUTE). Đây là môn học nền tảng dành cho sinh viên khối ngành kinh tế, quản trị và kỹ thuật có tích hợp kiến thức quản lý, nhằm cung cấp cái nhìn tổng quát về hệ thống kế toán, phương pháp ghi chép và xử lý các nghiệp vụ kinh tế trong doanh nghiệp.
Nội dung đề đại học thường được trình bày dưới hình thức trắc nghiệm khách quan, bao gồm các nội dung trọng tâm như: nguyên tắc kế toán, hệ thống tài khoản, ghi sổ kép, định khoản nghiệp vụ, bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Hình thức thi này yêu cầu sinh viên không chỉ nắm chắc lý thuyết mà còn có khả năng vận dụng linh hoạt và xử lý tình huống kế toán thực tế.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Nguyên lý kế toán Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
Câu 1: Phương trình kế toán cơ bản nào sau đây là đúng?
A. Tài sản = Vốn chủ sở hữu – Nợ phải trả
B. Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
C. Tài sản + Vốn chủ sở hữu = Nợ phải trả
D. Nguồn vốn = Tài sản + Nợ phải trả
Câu 2: Đối tượng sử dụng thông tin kế toán nội bộ chủ yếu là ai?
A. Các nhà đầu tư và cơ quan thuế.
B. Ngân hàng và các chủ nợ.
C. Ban giám đốc và các trưởng phòng ban.
D. Khách hàng và nhà cung cấp.
Câu 3: Nguyên tắc kế toán yêu cầu ghi nhận tài sản theo giá thực tế tại thời điểm mua, không phải theo giá thị trường, được gọi là:
A. Nguyên tắc phù hợp
B. Nguyên tắc hoạt động liên tục
C. Nguyên tắc giá gốc
D. Nguyên tắc thận trọng
Câu 4: Khi một doanh nghiệp mua một máy móc thiết bị mới và thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, nghiệp vụ này sẽ làm:
A. Tổng tài sản tăng, tổng nguồn vốn tăng.
B. Tổng tài sản giảm, tổng nguồn vốn giảm.
C. Tổng tài sản không đổi, nhưng cơ cấu tài sản thay đổi.
D. Tài sản tăng và Nợ phải trả tăng.
Câu 5: Để ghi tăng một tài khoản thuộc loại Tài sản, kế toán phải:
A. Ghi Nợ tài khoản đó.
B. Ghi Có tài khoản đó.
C. Ghi Nợ một tài khoản Nguồn vốn.
D. Ghi Có một tài khoản Chi phí.
Câu 6: Theo hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam, tài khoản “Nguyên liệu, vật liệu” có số hiệu là:
A. TK 156
B. TK 155
C. TK 152
D. TK 211
Câu 7: Doanh nghiệp chi tiền mặt trả tiền điện, nước sử dụng tại văn phòng công ty. Bút toán đúng là:
A. Nợ TK Tiền điện, nước / Có TK Tiền mặt
B. Nợ TK Chi phí sản xuất chung / Có TK Tiền mặt
C. Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp / Có TK Tiền mặt
D. Nợ TK Tiền mặt / Có TK Chi phí quản lý doanh nghiệp
Câu 8: Khoản “Chi phí trả trước” (ví dụ: tiền thuê nhà xưởng trả trước 1 năm) được phân loại là:
A. Tài sản
B. Nợ phải trả
C. Vốn chủ sở hữu
D. Chi phí
Câu 9: Báo cáo tài chính nào cung cấp thông tin về tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu tại một thời điểm?
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
C. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
D. Bảng cân đối tài khoản
Câu 10: Yếu tố nào sau đây KHÔNG được trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?
A. Doanh thu bán hàng
B. Giá vốn hàng bán
C. Phải trả người bán
D. Chi phí bán hàng
Câu 11: Bút toán điều chỉnh cuối kỳ cho chi phí khấu hao máy móc thiết bị dùng tại phân xưởng sản xuất là:
A. Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp / Có TK Hao mòn TSCĐ
B. Nợ TK Chi phí bán hàng / Có TK Hao mòn TSCĐ
C. Nợ TK Chi phí sản xuất chung / Có TK Hao mòn TSCĐ
D. Nợ TK Hao mòn TSCĐ / Có TK Tài sản cố định
Câu 12: Cuối tháng, kế toán tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 50 triệu nhưng chưa thanh toán. Bút toán điều chỉnh là:
A. Nợ TK Chi phí lương / Có TK Tiền mặt
B. Nợ TK Chi phí nhân công trực tiếp / Có TK Phải trả người lao động
C. Nợ TK Phải trả người lao động / Có TK Chi phí nhân công trực tiếp
D. Không ghi nhận vì chưa chi tiền.
Câu 13: Mục đích của việc lập Bảng cân đối thử (Bảng cân đối số phát sinh) là:
A. Xác định lợi nhuận của doanh nghiệp.
B. Kiểm tra sự cân bằng về mặt số học giữa tổng số dư Nợ và tổng số dư Có.
C. Báo cáo tình hình tài chính cho nhà đầu tư.
D. Tổng hợp các dòng tiền trong kỳ.
Câu 14: Phương pháp tính giá hàng tồn kho nào giả định “hàng nhập vào kho trước thì được xuất ra sử dụng trước”?
A. FIFO
B. LIFO
C. Bình quân gia quyền
D. Thực tế đích danh
Câu 15: Mục đích chính của các bút toán khóa sổ (closing entries) là:
A. Sửa chữa các sai sót trong kỳ.
B. Chuyển số dư của các tài khoản Doanh thu, Chi phí vào tài khoản Xác định kết quả kinh doanh để chuẩn bị cho kỳ mới.
C. Ghi nhận các nghiệp vụ bằng tiền mặt.
D. Lập Bảng cân đối kế toán.
Câu 16: Tài khoản nào sau đây là tài khoản thường xuyên (tài khoản không bị khóa sổ cuối kỳ)?
A. Doanh thu bán hàng
B. Chi phí bán hàng
C. Phải thu khách hàng
D. Giá vốn hàng bán
Câu 17: Giá trị còn lại của một tài sản cố định được tính bằng:
A. Giá trị hợp lý trên thị trường.
B. Nguyên giá + Hao mòn lũy kế.
C. Nguyên giá – Chi phí sửa chữa.
D. Nguyên giá – Hao mòn lũy kế.
Câu 18: Theo cơ sở kế toán dồn tích, doanh thu được ghi nhận khi:
A. Doanh nghiệp nhận được tiền từ khách hàng.
B. Doanh nghiệp ký hợp đồng.
C. Doanh nghiệp đã chuyển giao hàng hóa hoặc hoàn thành dịch vụ cho khách hàng.
D. Doanh nghiệp xuất hóa đơn.
Câu 19: Hoạt động chi tiền mua một bằng sáng chế, phát minh được phân loại là dòng tiền từ:
A. Hoạt động kinh doanh
B. Hoạt động đầu tư
C. Hoạt động tài chính
D. Hoạt động khác
Câu 20: Nghiệp vụ nào sau đây chỉ ảnh hưởng đến các tài khoản thuộc Bảng cân đối kế toán?
A. Bán thành phẩm thu tiền mặt.
B. Trả lương cho công nhân viên.
C. Dùng tiền gửi ngân hàng mua nguyên vật liệu.
D. Trích khấu hao tài sản cố định.
Câu 21: Một kỹ sư góp vốn thành lập công ty bằng một máy tính chuyên dụng. Kế toán sẽ ghi nhận:
A. Tăng Tiền mặt, Tăng Vốn chủ sở hữu.
B. Tăng Tài sản cố định, Tăng Vốn chủ sở hữu.
C. Tăng Hàng hóa, Tăng Vốn chủ sở hữu.
D. Tăng Chi phí, Tăng Vốn chủ sở hữu.
Câu 22: Tài khoản “Tài sản cố định hữu hình” có số hiệu là:
A. TK 152
B. TK 156
C. TK 211
D. TK 214
Câu 23: Để ghi giảm một khoản Nợ phải trả, kế toán phải:
A. Ghi Nợ tài khoản đó.
B. Ghi Có tài khoản đó.
C. Ghi Nợ tài khoản Tiền.
D. Ghi Có tài khoản Vốn chủ sở hữu.
Câu 24: Sổ kế toán nào dùng để phản ánh tình hình và sự biến động của từng đối tượng kế toán riêng biệt (ví dụ: chỉ theo dõi tiền mặt, hoặc chỉ theo dõi phải trả người bán)?
A. Sổ Nhật ký chung
B. Sổ Cái
C. Bảng cân đối thử
D. Báo cáo tài chính
Câu 25: Số dư Có của tài khoản “Phải thu khách hàng” (TK 131) phản ánh:
A. Số tiền khách hàng còn nợ doanh nghiệp.
B. Số tiền khách hàng đã ứng trước cho doanh nghiệp.
C. Doanh nghiệp nợ lại khách hàng.
D. Tài khoản này không thể có số dư Có.
Câu 26: Hoạt động “vay ngân hàng để tài trợ cho hoạt động sản xuất” được xếp vào luồng tiền từ:
A. Hoạt động kinh doanh
B. Hoạt động đầu tư
C. Hoạt động tài chính
D. Không phải là một hoạt động tạo ra dòng tiền
Câu 27: Nguyên tắc “Nhất quán” trong kế toán có nghĩa là:
A. Mọi doanh nghiệp phải dùng chung một hệ thống tài khoản.
B. Doanh nghiệp phải áp dụng các chính sách và phương pháp kế toán đã chọn một cách thống nhất qua nhiều kỳ.
C. Phải ghi nhận Nợ và Có một cách nhất quán.
D. Báo cáo tài chính phải có định dạng nhất quán.
Câu 28: Lợi nhuận gộp được tính bằng công thức nào sau đây?
A. Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
B. Doanh thu – Chi phí
C. Lợi nhuận trước thuế – Thuế TNDN
D. Doanh thu – Chi phí bán hàng
Câu 29: Sổ Nhật ký chung được dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo:
A. Từng loại đối tượng kế toán.
B. Thứ tự bảng chữ cái.
C. Trình tự thời gian.
D. Giá trị giao dịch từ lớn đến nhỏ.
Câu 30: Bảng cân đối thử sau khóa sổ (Post-closing trial balance) sẽ chỉ bao gồm những tài khoản nào?
A. Doanh thu và Chi phí
B. Tài sản và Nguồn vốn
C. Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu
D. Chỉ các tài khoản Tài sản