Trắc Nghiệm Tâm Lý Học Lâm Sàng là đề ôn tập chuyên sâu dành cho sinh viên ngành Tâm lý học và các chuyên ngành y – xã hội học tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM. Đề trắc nghiệm đại học được biên soạn bởi PGS.TS. Nguyễn Hữu Thoại, giảng viên cao cấp Khoa Tâm lý học, vào năm 2023. Nội dung tập trung vào các kiến thức nền tảng và ứng dụng thực tiễn của tâm lý học lâm sàng: từ chẩn đoán rối loạn tâm thần, liệu pháp hành vi – nhận thức, phỏng vấn chẩn đoán, đến đạo đức nghề nghiệp và quá trình trị liệu tâm lý. Câu hỏi được xây dựng dưới dạng trắc nghiệm tình huống thực tế, giúp sinh viên luyện tập tư duy lâm sàng và đánh giá phản xạ nghề nghiệp.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ đề ôn tập này được tích hợp công cụ theo dõi tiến độ học tập, hệ thống gợi ý câu hỏi theo chủ đề, và phân tích chi tiết đáp án nhằm hỗ trợ người học xác định lỗ hổng kiến thức. Với giao diện trực quan và chức năng lưu trữ bài thi yêu thích, sinh viên dễ dàng ôn luyện hiệu quả và nâng cao khả năng vận dụng lý thuyết tâm lý vào can thiệp thực tế, chuẩn bị tốt cho kỳ thi và công việc lâm sàng sau tốt nghiệp.
Trắc Nghiệm Tâm Lý Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
A. Nghiên cứu các quy luật tâm lý chung của con người trong điều kiện phòng thí nghiệm.
B. Ứng dụng các nguyên tắc tâm lý học để nâng cao hiệu suất làm việc trong các tổ chức.
C. Giảm nhẹ rối loạn và thúc đẩy phát triển cá nhân
D. Phân tích các động lực và hành vi của con người trong các bối cảnh xã hội và nhóm.Câu 2. Trong thực hành lâm sàng, hệ thống chẩn đoán DSM-5 có vai trò chính là gì?
A. Cung cấp một lý thuyết toàn diện giải thích nguyên nhân gây ra tất cả các rối loạn tâm thần.
B. Chuẩn hóa tiêu chí chẩn đoán
C. Đề ra các phác đồ trị liệu cụ thể và bắt buộc cho từng loại rối loạn được chẩn đoán.
D. Xếp hạng các rối loạn tâm thần theo mức độ nghiêm trọng và khả năng gây nguy hiểm.
Câu 3. Kỹ thuật trị liệu nào trong CBT yêu cầu thân chủ đối mặt dần với các tình huống gây sợ hãi để làm giảm lo âu?
A. Kỹ thuật tái cấu trúc nhận thức
B. Kỹ thuật kích hoạt hành vi
C. Liệu pháp phơi nhiễm
D. Thiền chánh niệm
Câu 4. Nguyên tắc “bảo mật có giới hạn” được minh họa rõ nét qua vụ án Tarasoff đề cập đến điều gì?
A. Luôn cần sự chấp thuận từ thân chủ trước khi trị liệu.
B. Tránh quan hệ kép gây tổn hại.
C. Bảo vệ nạn nhân tiềm tàng
D. Báo cáo hành vi phạm tội của thân chủ.
Câu 5. Hiện tượng thân chủ thể hiện cảm xúc với nhà trị liệu tương tự người thân trong quá khứ được gọi là gì?
A. Chuyển di
B. Chuyển di ngược
C. Liên tưởng tự do
D. Sự kháng cự
Câu 6. Khác biệt cốt lõi giữa Rối loạn Lưỡng cực I và II là gì?
A. Lưỡng cực I có cả hưng cảm và trầm cảm, còn II chỉ có hưng cảm.
B. Lưỡng cực I có hưng cảm toàn phát
C. Giai đoạn trầm cảm ở Lưỡng cực II ngắn hơn.
D. Lưỡng cực I thường khởi phát ở tuổi vị thành niên.
Câu 7. Trắc nghiệm MMPI-2 chủ yếu được dùng để làm gì?
A. Đo IQ và năng lực nhận thức.
B. Xác định bệnh lý và nhân cách
C. Diễn giải xung đột vô thức từ hình ảnh mơ hồ.
D. Đánh giá lo âu, trầm cảm nhanh chóng.
Câu 8. Theo liệu pháp nhân văn-hiện sinh, yếu tố nào quan trọng nhất giúp thân chủ thay đổi tích cực?
A. Diễn giải đúng xung đột vô thức.
B. Áp dụng kỹ thuật hành vi hiệu quả.
C. Tuân thủ bài tập trị liệu.
D. Mối quan hệ trị liệu chân thực
Câu 9. Một người có ác mộng, né tránh và phản ứng mạnh sau sang chấn kéo dài trên một tháng. Rối loạn nào phù hợp nhất?
A. Rối loạn stress cấp tính
B. Rối loạn lo âu lan tỏa
C. Rối loạn stress sau sang chấn
D. Rối loạn điều chỉnh
Câu 10. Khác biệt giữa “hoang tưởng” và “ảo giác” là gì?
A. Hoang tưởng là niềm tin sai, ảo giác là rối loạn cảm xúc.
B. Hoang tưởng là niềm tin sai, ảo giác là tri giác sai
C. Hoang tưởng luôn tiêu cực, ảo giác có thể trung tính.
D. Hoang tưởng thuộc rối loạn nhân cách.
Câu 11. Câu hỏi như “Bạn cảm thấy thế nào?” trong phỏng vấn lâm sàng thuộc loại nào?
A. Câu hỏi đóng
B. Câu hỏi mở
C. Kỹ thuật đối chất
D. Kỹ thuật diễn giải
Câu 12. Rối loạn nhân cách ranh giới được đặc trưng bởi gì?
A. Tính vĩ đại và thiếu đồng cảm
B. Cô lập xã hội và cảm xúc nghèo nàn
C. Giao tiếp lập dị và méo mó nhận thức
D. Bất ổn cảm xúc và quan hệ cá nhân
Câu 13. Mục tiêu chính của liệu pháp hệ thống gia đình là gì?
A. Trị liệu cho bệnh nhân chính
B. Giải quyết xung đột vô thức
C. Thay đổi tương tác gia đình rối loạn
D. Dạy kỹ năng kiểm soát cảm xúc
Câu 14. “Tam giác nhận thức tiêu cực” của Beck gồm ba yếu tố nào?
A. Quá khứ, hiện tại và tương lai
B. Bản thân, thế giới và tương lai
C. Gia đình, công việc và xã hội
D. Suy nghĩ, cảm xúc và hành vi
Câu 15. Trắc nghiệm phóng chiếu như Rorschach dựa trên giả định gì?
A. Phóng chiếu xung đột vào kích thích mơ hồ
B. Câu trả lời được chấm khách quan
C. Dự đoán chính xác hành vi tương lai
D. Đo năng lực nhận thức cụ thể
Câu 16. Yếu tố nào quan trọng nhất để hình thành “liên minh trị liệu” hiệu quả?
A. Chênh lệch tuổi tác và kinh nghiệm
B. Nhà trị liệu đưa ra giải pháp nhanh
C. Gắn kết và đồng thuận mục tiêu
D. Tần suất và thời gian trị liệu
Câu 17. Trong rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD), ám ảnh và cưỡng chế liên hệ như thế nào?
A. Ám ảnh là hành vi lặp lại, cưỡng chế là suy nghĩ xâm nhập
B. Hai hiện tượng độc lập
C. Ám ảnh gây lo âu, cưỡng chế để giảm lo
D. Cưỡng chế sinh ra ám ảnh như cơ chế phòng vệ
Câu 18. Mô hình Sinh học – Tâm lý – Xã hội nhấn mạnh điều gì?
A. Yếu tố sinh học là nguyên nhân chính
B. Yếu tố tâm lý và xã hội quyết định
C. Rối loạn bắt nguồn từ xung đột thời thơ ấu
D. Tương tác giữa sinh học, tâm lý, xã hội
Câu 19. Phỏng vấn lâm sàng có cấu trúc khác gì với không cấu trúc?
A. Sử dụng bộ câu hỏi chuẩn và trình tự cố định
B. Chỉ bác sĩ tâm thần mới thực hiện
C. Không cấu trúc đáng tin hơn
D. Không cấu trúc khám phá lịch sử cá nhân
Câu 20. Người sợ hãi vô lý và né tránh đối tượng như nhện hoặc không gian kín mắc rối loạn nào?
A. Rối loạn hoảng loạn
B. Ám ảnh sợ đặc hiệu
C. Rối loạn lo âu xã hội
D. Rối loạn lo âu lan tỏa
Câu 21. “Giải thể nhận thức” trong ACT nghĩa là gì?
A. Thay đổi suy nghĩ tiêu cực
B. Quan sát suy nghĩ như hiện tượng tâm trí
C. Phân tích các sự kiện trong quá khứ
D. Tập trung cảm giác cơ thể
Câu 22. “Tính hiệu lực” của công cụ đánh giá tâm lý nghĩa là gì?
A. Mức độ cho kết quả nhất quán
B. Áp dụng được trên nhiều văn hóa
C. Đo đúng khái niệm cần đo
D. Dễ sử dụng và chấm điểm
Câu 23. Điểm phân biệt Anorexia với Bulimia là gì?
A. Cân nặng thấp đáng kể trong Anorexia
B. Bulimia không có hành vi bù trừ
C. Nỗi sợ tăng cân chỉ ở Anorexia
D. Anorexia chỉ xảy ra ở nữ
Câu 24. “Đồng cảm” của nhà trị liệu là gì?
A. Cảm thấy thương hại cho thân chủ
B. Chia sẻ kinh nghiệm cá nhân
C. Đưa lời khuyên nếu là mình
D. Hiểu và phản ánh thế giới nội tâm thân chủ
Câu 25. Một người cho rằng TV, bài báo có nội dung nhắm vào mình mắc loại hoang tưởng gì?
A. Hoang tưởng bị hại
B. Hoang tưởng tự cao
C. Hoang tưởng liên hệ
D. Hoang tưởng bị kiểm soát
Câu 26. Lợi thế đặc biệt của liệu pháp nhóm so với cá nhân là gì?
A. Hiệu quả hơn về chi phí
B. Bảo mật tốt hơn
C. Hỗ trợ, chia sẻ và luyện kỹ năng xã hội
D. Giải quyết nhiều vấn đề cùng lúc
Câu 27. Mục đích xây dựng “hệ thống phân cấp lo âu” là gì?
A. Xác định nguyên nhân thời thơ ấu
B. Xếp mức độ sợ từ thấp đến cao để phơi nhiễm
C. Giúp thân chủ nhận ra nỗi sợ phi lý
D. Dạy kỹ thuật thư giãn trước phơi nhiễm
Câu 28. Rối loạn nào sau đây KHÔNG nằm trong nhóm Rối loạn lo âu (theo DSM-5)?
A. Rối loạn hoảng loạn
B. Ám ảnh sợ khoảng trống
C. Rối loạn lo âu xã hội
D. Rối loạn ám ảnh cưỡng chế
Câu 29. “Tính đáng tin cậy” của công cụ đánh giá tâm lý đề cập đến điều gì?
A. Kết quả ổn định qua các lần đo
B. Đo đúng khái niệm
C. Phù hợp văn hóa
D. Dự đoán được điều trị
Câu 30. Nhà lâm sàng tin rằng hành vi rối loạn do học tập (quan sát, điều kiện hóa) thuộc trường phái nào?
A. Tâm động
B. Hành vi
C. Nhận thức
D. Nhân văn